intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí theo hướng phát triển năng lực cho học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

46
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết áp dụng quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lý “Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng” để phát triển nhân cách và năng lực của người học. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học Vật lí theo hướng phát triển năng lực cho học sinh

  1. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHO HỌC SINH Nguyễn Hoàng Anh - Trường Đại học Đồng Tháp Ngày nhận bài: 02/08/2018; ngày sửa chữa: 22/08/2018; ngày duyệt đăng: 25/08/2018. Abstract: Innovating teaching methods and structures of organization is one of the effective works in education-training renovation, with aim to achieve educational goals in the new age. Since experiential activity is included in the general education curriculum, teaching organization towards experiences in the current period is consistent with the renovation goals and needs of the students. In this connection, the author applies the organization procedure for experiential activity in teaching Physics “Energy conservation and metabolism” to develop learners’ personalities and competency. Keywords: Educational activity, experience, teaching towards competency development. 1. Mở đầu ứng mục tiêu giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong giai Tư tưởng giáo dục về học qua trải nghiệm đã xuất đoạn hiện nay. hiện từ thời cổ đại và dần dần được phát triển bởi các nhà Bài viết vận dụng quy trình tổ chức HĐTN vào tổ giáo dục trên thế giới. Đối với các nước có nền giáo dục chức dạy học Vật lí nội dung kiến thức về “Sự bảo toàn phát triển thì tư tưởng giáo dục đó được xem như là triết và chuyển hóa năng lượng” (Điện năng), qua đó hình lí giáo dục của quốc gia. Các quan điểm nghiên cứu triết thành phẩm chất và NL cho HS. học về vai trò của trải nghiệm đối với giáo dục có thể 2. Nội dung nghiên cứu điểm tới đó là Khổng Tử (551- 479 TCN), ông cho rằng: 2.1. Khái niệm hoạt động trải nghiệm “Phương pháp giáo dục phải coi trọng thực hành, vận 2.1.1. Hoạt động trải nghiệm dụng”; “Quan điểm về dạy học phải đảm bảo mối liên hệ với đời sống. Giáo dục thông qua trò chơi, hoạt động Khái niệm về HĐTN đã được nhiều tác giả quan tâm ngoài giờ lên lớp, ngoài thiên nhiên” của J.A Cô-men- nghiên cứu. Mặc dù nội hàm của khái niệm được diễn xki [1]. Còn J. Deway là người đưa ra quan điểm “Học đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng các tác giả đều qua làm, học bắt đầu từ làm”, theo ông, dạy học phải thống nhất và có những điểm chung sau: giao việc cho học sinh (HS) làm, chứ không phải giao - HĐTN là hoạt động giáo dục, được tổ chức theo vấn đề cho HS học [2]. phương pháp trải nghiệm nhằm góp phần phát triển toàn Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là một bộ phận trong diện nhân cách HS. chương trình giáo dục phổ thông tổng thể. HĐTN là hoạt - Nội dung và cách thức tổ chức tạo điều kiện cho động giáo dục bắt buộc, trong đó HS dựa trên sự huy từng HS được tham gia trực tiếp và làm chủ thể của động tổng hợp kiến thức và kỹ năng từ nhiều lĩnh vực hoạt động. giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà - Qua hoạt động, HS phát huy khả năng sáng tạo để trường, gia đình, xã hội, tham gia hoạt động hướng thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng nghiệp và hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng đồng. dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình thành 2.1.2. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số dục phổ thông năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, hoạt lực thiết kế và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng động giáo dục bao gồm hoạt động dạy học và HĐTN. nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến động HĐTN dành tất cả các HS từ cấp tiểu học đến cấp trung trong cuộc sống và các kĩ năng sống khác [3]. học phổ thông, giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ Như vậy, HĐTN làm cho nội dung giáo dục không bị năng và thái độ đã học trong nhà trường vào thực tiễn rập khuôn theo sách vở, mà gắn liền với thực tiễn xã hội, một cách sáng tạo. Ngoài ra, HĐTN còn tập trung hình là con đường gắn lí thuyết với thực tiễn đời sống xã hội, thành và phát triển những NL đặc thù cho HS như: NL tổ tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức với hành động trong chức hoạt động, NL tổ chức và quản lí cuộc sống, NL tự môi trường học tập trải nghiệm nhằm hình thành và phát nhận thức và tích cực hóa bản thân, NL định hướng và triển năng lực (NL), nhân cách cho HS, đặc biệt là đáp lựa chọn nghề nghiệp. 207
  2. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 Có thể so sánh sự khác nhau giữa hoạt động dạy học Việc đặt tên cho hoạt động cần phải đảm bảo các yêu và HĐTN trong chương trình giáo dục phổ thông mới cầu sau: rõ ràng, chính xác, ngắn gọn; phản ánh được (bảng 1) [3]: chủ đề và nội dung của hoạt động; tạo được ấn tượng 2.2. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm và các ban đầu cho HS. tiêu chí đánh giá năng lực của học sinh trong dạy học Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động: Vật lí Các mục tiêu hoạt động cần phải được xác định rõ 2.2.1. Quy trình tổ chức các hoạt động trải nghiệm ràng, cụ thể và phù hợp; phản ánh được các mức độ cao, Việc thiết kế HĐTN một nội dung cụ thể nào đó là thấp của yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ và việc làm quan trọng, quyết định tới sự thành công của định hướng giá trị. hoạt động. Việc tổ chức các HĐTN phải đảm bảo các Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương bước cơ bản của học tập trải nghiệm, đó là: tiện, hình thức của hoạt động: - Biết khai thác những gì HS đã từng trải nghiệm qua Căn cứ vào từng chủ đề, các mục tiêu đã xác định, thực tế, từng biết. các điều kiện hoàn cảnh cụ thể của lớp, của nhà trường - Tiến hành một cách tích cực nhằm tạo ra những một và khả năng của HS để xác định phương pháp, phương sản phẩm tinh thần hay vật chất có tính đổi mới, có ý tiện và hình thức của hoạt động cho phù hợp. nghĩa xã hội và có giá trị. Bước 5: Lập kế hoạch: - Qua đó hình thành kinh nghiệm mới (kiến thức, kĩ Muốn biến các mục tiêu thành hiện thực thì phải lập năng thái độ, giá trị mới) cho HS. kế hoạch: Lập kế hoạch để thực hiện hệ thống mục tiêu; Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức HĐTN: chi phí về tất cả các mặt phải được xác định và phải tìm ra phương án chi phí ít nhất cho việc thực hiện mỗi một - Căn cứ nhiệm vụ, mục tiêu và chương trình giáo dục. mục tiêu; tính cân đối của kế hoạch đòi hỏi giáo viên - Xác định rõ đối tượng thực hiện. (GV) phải tìm ra đủ các nguồn lực và điều kiện để thực Bước 2: Đặt tên cho hoạt động: hiện mỗi mục tiêu. Bảng 1. Sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và HĐTN Hoạt động dạy học HĐTN Chủ yếu hình thành: NL trí tuệ, kĩ năng trí Chủ yếu hình thành phẩm chất, giá trị và kĩ năng Mục đích tuệ. sống. - Nhằm thực hiện giáo dục trí tuệ. - Nhằm thực hiện giáo dục đạo đức, thẩm mĩ... Chức năng - Có thế mạnh về mặt phát triển trí tuệ, nhận - Có thế mạnh về mặt xúc cảm, thái độ. Hình thành nhiệm vụ thức. Hình thành niềm tin, chuẩn mực lí niềm tin, chuẩn mực lí tưởng, động cơ, nguyên tắc tưởng, động cơ, nguyên tắc hành vi, lối sống. hành vi, lối sống. - Hệ thống khái niệm. - Hệ thống giá trị chuẩn mực. - Hệ thống tri thức, kĩ năng, kĩ xảo được quy - Hệ thống các chuẩn mực xã hội (các định hướng Đối tượng định chặt chẽ, phù hợp logic nhận thức, tuân giá trị về đạo đức, văn hóa thẩm mĩ...), có tính theo một chương trình, kế hoạch dạy học không chắc chắn, chủ yếu dựa theo nhu cầu xã hội, nằm đạt được mục tiêu giáo dục xác định. nguyện vọng và hứng thú của đối tượng. Chủ đề, chủ điểm, nội dung giáo dục đa dạng và Lĩnh vực Môn học/khoa học phong phú. Thời gian Chiếm lĩnh nhanh hơn. Lâu dài hơn, bền bỉ hơn. Ngoài lớp học thông thường, trong nhà máy, trong Không gian Phòng học là chủ yếu cuộc sống xã hội... Phương - Truyền đạt, phân tích, giảng giải... - Trải nghiệm, biểu diễn, kinh qua... thức/Hình - Hình thức: chủ yếu hoạt động cá nhân. - Hình thức: chủ yếu hoạt động tập thể. thức - Chủ yếu đánh giá các kiến thức khoa học - Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, thái độ thực hiện, Kiểm tra, đã học được vận dụng như thế nào vào thực tính trải nghiệm, cảm xúc, giá trị, niềm tin, thói đánh giá tiễn. quen... - Thường sử dụng đánh giá định lượng. - Thường sử dụng đánh giá định tính. 208
  3. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy: + Nhận biết được các dạng và các nguồn điện năng Trong bước này, cần phải xác định: Có bao nhiêu việc khác nhau, sự bảo toàn và chuyển hóa giữa các dạng điện cần phải thực hiện? Nội dung của mỗi việc đó ra sao? năng; Tiến trình và thời gian thực hiện các việc đó như thế nào + Nhận biết được một số hình thức sản xuất điện năng và yêu cầu cần đạt được của mỗi việc ra sao? Các công cơ bản và phổ biến hiện nay; Nguyên tắc cấu tạo, hoạt việc cụ thể cho các tổ, nhóm và các cá nhân. động của động cơ điện một chiều. Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chương + Nhận biết được một số biện pháp sử dụng điện năng trình hoạt động: tiết kiệm, hiệu quả. - Rà soát, kiểm tra lại nội dung và trình tự của các - Về kĩ năng, NL: việc, thời gian thực hiện cho từng việc, xem xét tính hợp + Biết tìm hiểu, thu thập thông tin từ nhiều nguồn, lí, khả năng thực hiện và kết quả cần đạt được. phân tích và xử lí thông tin từ các dạng khác nhau (hình - Nếu phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lí ở khâu ảnh, bảng biểu, đồ thị,...) để rút ra kết luận cần thiết. nào, bước nào, nội dung nào hay việc nào thì kịp thời + Phát triển NL GQVĐ và NL thực nghiệm. điều chỉnh. + Phát triển NL giao tiếp và hợp tác trong hoạt động Cuối cùng, hoàn thiện bản thiết kế chương trình hoạt nhóm; NL tin học. động và cụ thể hóa chương trình đó bằng văn bản. Đó là + Vận dụng kiến thức đã học, kĩ năng đã biết vào giải giáo án tổ chức hoạt động. thích các hiện tượng thực tế. Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của HS: - Về thái độ: Hồ sơ HS bao gồm: phiếu đánh giá, sản phẩm của + Hứng thú và tích cực với các nội dung học tập; HS: bài báo cáo, thí nghiệm (TN),... 2.2.2. Các năng lực và tiêu chí đánh giá năng lực của + Có trách nhiệm và hành động tích cực trong việc học sinh trong hoạt động trải nghiệm gìn giữ và bảo vệ môi trường sống bị ô nhiễm. Theo quan điểm phát triển NL, việc đánh giá kết quả + Có ý thức sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả. hoạt động không lấy việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến + Có thái độ khách quan, trung thực; Có tác phong tỉ thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá mỉ, cẩn thận, chính xác và có tinh thần hợp tác trong quá theo NL là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử trình làm việc theo nhóm. lí thông tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo Bước 2: Đặt tên cho hoạt động: dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra những quyết định sư phạm - Hoạt động 1: HĐTN nhận thức về vai trò của điện giúp HS học tập ngày càng tiến bộ. năng trong đời sống và sản xuất? Các dạng và các nguồn Đánh giá theo tiếp cận NL cần chú trọng khả năng điện năng, sự bảo toàn và chuyển hóa giữa các dạng năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình huống ứng lượng? Xây dựng ý tưởng chế tạo thiết bị tạo ra điện năng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo NL là và đề ra một số biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm đánh giá kiến thức, kĩ năng và thái độ trong bối cảnh có và hiệu quả. ý nghĩa. - Hoạt động 2: HĐTN chế tạo TN về sự bảo toàn và Dựa trên các biểu hiện NL chung và NL chuyên môn, chuyển hóa giữa các dạng năng lượng để tạo ra điện chúng tôi dựa vào 3 nhóm NL sau: NL giải quyết vấn đề năng. (GQVĐ) và sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác và NL tin - Hoạt động 3: HĐTN trong lớp học trình bày sản học để đánh giá kết quả học tập của HS trong HĐTN phẩm, đánh giá và tổng kết hoạt động. (xem bảng 2 trang bên). Bước 3: Xác định mục tiêu của hoạt động: 2.3. Tổ chức hoạt động trải nghiệm về Sự bảo toàn và - Hoạt động 1: HĐTN nhận thức về vai trò của điện chuyển hóa năng lượng (Điện năng) trong chương năng trong đời sống và sản xuất? Các dạng và các nguồn trình Vật lí trung học phổ thông điện năng, sự bảo toàn và chuyển hóa giữa các dạng điện 2.3.1. Tổ chức thực hiện năng? Xây dựng ý tưởng chế tạo thiết bị tạo ra điện năng Bước 1: Xác định nhu cầu tổ chức HĐTN: và đề ra một số biện pháp sử dụng điện năng tiết kiệm và Học xong chủ đề này HS sẽ đạt được các mục tiêu hiệu quả. Hoạt động này giúp cho HS: sau: + Nhận thức về vai trò của điện năng trong đời sống - Về kiến thức: và sản xuất. + Nhận thức được vai trò của điện năng trong đời + Nhận biết được các dạng và các nguồn điện năng, sống và sản xuất. sự bảo toàn và chuyển hóa giữa các dạng điện năng. 209
  4. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 Bảng 2. Các biểu hiện của NL và tiêu chí để đánh giá NL Tiêu chí/yêu cầu cần đạt Các NL Biểu hiện Mã điểm 3 2 1 1. NL GQVĐ và sáng tạo - Phát hiện và nêu được Phát hiện và nêu Tự phát hiện và Phát hiện và nêu - Phát hiện và làm rõ tình huống có vấn đề vấn đề với sự nêu vấn đề từ tình vấn đề với sự gợi vấn đề. trong học tập, trong cuộc hướng dẫn của huống thực tế. ý của GV. sống. GV. Đề xuất được Tự đề xuất được Đề xuất được - Biết đề xuất và lựa chọn phương án - Đề xuất, lựa chọn phương án phương án giải pháp GQVĐ một GQVĐ với sự giải pháp GQVĐ; GQVĐ: Phương GQVĐ với sự gợi cách phù hợp nhất. hướng dẫn của án thiết kế TN;... ý của GV. GV. Tự thực hiện và đánh giá giải pháp Thực hiện và đánh Thực hiện và đánh GQVĐ như: thu giá giải pháp - Thực hiện và đánh - Biết thực hiện và đánh giá giải pháp thập và xử lí thông GQVĐ với sự giá giải pháp GQVĐ. giá giải pháp GQVĐ. GQVĐ với sự gợi tin; Chuẩn bị vật hướng dẫn của ý của GV. liệu, dụng cụ để GV. chế tạo TN... 2. NL giao tiếp và hợp tác - Biết đề xuất mục đích Đề xuất, hợp tác - Xác định mục đích Đề xuất, hợp tác hợp tác và lựa chọn hình Tự đề xuất, hợp GQVĐ với sự và phương thức hợp GQVĐ với sự gợi thức làm việc phù hợp để tác để GQVĐ. hướng dẫn của tác; ý của GV. GQVĐ. GV. Phân tích được - Xác định được các công Tự phân tích được Phân tích được - Xác định trách các công việc cần việc cần thực hiện và các công việc cần các công việc cần nhiệm và hoạt động thực hiện với sự trách nhiệm để hoàn thành thực hiện để hoàn thực hiện với sự của bản thân; hướng dẫn của nhiệm vụ. thành nhiệm vụ. gợi ý của GV. GV. Đánh giá mức độ Đánh giá mức độ - Đánh giá mức độ đạt Tự đánh giá mức - Đánh giá hoạt động đạt được của công đạt được của công mục đích của cá nhân và độ đạt được của hợp tác. việc với sự gợi ý việc với sự giúp của nhóm. công việc. của GV. đỡ của GV. 3. NL tin học - Biết tìm kiếm và lựa Sử dụng hệ thống chọn thông tin tin cậy, phù Tự sử dụng hệ Sử dụng hệ thống - Nhận biết và mạng máy tính hợp với vấn đề cần giải thống mạng máy mạng máy tính GQVĐ trong môi tìm kiếm và lựa quyết. tính tìm kiếm và tìm kiếm và lựa trường xã hội và nền chọn thông tin với - Biết sử dụng hệ thống lựa chọn thông tin chọn thông tin với kinh tế tri thức sự hướng dẫn của mạng máy tính giúp giúp GQVĐ. sự gợi ý của GV. GV. GQVĐ và trải nghiệm. - Học tập, tự học với - Biết sử dụng mạng máy Sử dụng mạng Sử dụng mạng sự hỗ trợ của các hệ tính phục vụ việc tìm hiểu Tự sử dụng mạng máy tính phục vụ máy tính phục vụ thống ứng dụng tri thức mới; máy tính để phục việc học tập với sự việc học tập với sự công nghệ thông tin - Biết tận dụng nguồn tài vụ việc học tập. hướng dẫn của gợi ý của GV. và truyền thông nguyên số hóa để học tập. GV. 210
  5. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 + Vận dụng kiến thức đã học đề xuất được ý tưởng - Về nội dung của các hoạt động: chế tạo thiết bị tạo ra điện năng và đề ra một số biện pháp + Trình bày được vai trò của điện năng trong đời sử dụng điện năng tiết kiệm và hiệu quả. sống và sản xuất. Các dạng và các nguồn điện năng, sự + Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng bảo toàn và chuyển hóa giữa các dạng điện năng. Xây trong thực tế. dựng được ý tưởng chế tạo thiết bị TN tạo ra điện năng + Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, phát hiện và và đề ra một số biện pháp sử dụng điện năng tiết kiệm GQVĐ. và hiệu quả. - Hoạt động 2: HĐTN chế tạo TN về sự bảo toàn và + Thiết kế được các TN về sự bảo toàn và chuyển hóa chuyển hóa giữa các dạng năng lượng để tạo ra điện giữa các dạng năng lượng để tạo ra điện năng. năng. + Trình bày sản phẩm của HĐTN (Phương án thiết + HS được trải nghiệm trong môi trường thực tiễn của kế, nguyên lí hoạt động và ứng dụng của nó trong thực cuộc sống như: làm việc nhóm, cùng nhau chuyển ý tiễn cuộc sống). tưởng thành phương án thiết kế và chế tạo TN tạo ra điện - Về phương pháp: Để giúp HS hoàn thành các nhiệm năng đáp ứng nhu cầu học tập và thực tiễn. vụ học tập của nhóm hoặc của cá nhân theo hướng phát + Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết tình triển NL, chúng tôi sử dụng hai kiểu dạy học sau: dạy học huống thực tiễn trong cuộc sống. GQVĐ và dạy học dự án. - Hoạt động 3: HĐTN trong lớp học trình bày sản - Về phương tiện: phẩm, đánh giá và tổng kết hoạt động. + Máy vi tính có kết nối mạng Internet và một số hình + Tổ chức để HS báo cáo kết quả hoạt động của nhóm ảnh, video clip... liên quan đến nhiệm vụ học tập. và đánh giá sản phẩm giữa các nhóm với nhau. + Phiếu học tập, phiếu đánh giá sản phẩm và phiếu + Tổng kết và thể chế hóa kiến thức, giáo dục hành đánh giá về sự hợp tác và chuyên cần. vi và ý thức cho HS. - Về hình thức tổ chức hoạt động: HS hoạt động theo + HS được trải nghiệm thông qua việc báo cáo sản nhóm, tự trải nghiệm trong môi trường sống và học tập. phẩm do nhóm thiết kế, giải quyết được các vấn đề do Bước 5: Lập kế hoạch GV đặt ra. Muốn biến các mục tiêu thành hiện thực thì phải lập Bước 4: Xác định nội dung và phương pháp, phương kế hoạch (bảng 3): tiện, hình thức của hoạt động Bước 6: Thiết kế chi tiết hoạt động trên bản giấy Bảng 3. Kế hoạch hoạt động và thời gian thực hiện nhiệm vụ học tập Địa điểm và TT Nội dung GV HS Công cụ thời gian - HS tự đăng kí Nêu chủ đề - Cho HS đăng kí Lớp học; theo theo nhóm; Tự - Trình chiếu bằng HĐTN về theo nhóm; Cử nhóm phân phối Buổi 1 thống nhất và bầu PowerPoint. “Điện Năng” trưởng và thư kí của chương trình nhóm trưởng, thư - Phiếu học tập. như bước 2. nhóm. môn học. kí của nhóm. - Kiểm tra việc thực Tại nhà theo Tiến độ thực hiện các nhiệm vụ Báo cáo sơ lược nhóm; thời - Điện thoại hoặc hiện các theo sự phân công.- kết quả nghiên gian là 7 ngày Zalo. Buổi 2 nhiệm vụ học Giải đáp thắc mắc và cứu và hoạt động sau khi nhận - Phiếu đánh giá sản tập theo sự định hướng nghiên của nhóm. nhiệm vụ học phẩm. phân công. cứu (nếu có). tập. - Báo cáo về sản - Tổ chức cho các phẩm của nhóm Trình bày sản nhóm báo cáo và Lớp học; theo và giải đáp thắc - Phiếu đánh giá sự phẩm hoạt đánh giá sản phẩm phân phối Buổi 3 mắc. hợp tác và chuyên động của trên lớp. chương trình - Đánh giá sản cần. nhóm. - Đánh giá sự học qua môn học. phẩm của nhóm HĐTN. khác. 211
  6. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 Để các hoạt động này đạt được mục tiêu theo tiến NL thực nghiệm. Đó là NL cốt lõi và cần thiết mà môn trình đề ra thì đòi hỏi tiến trình hoạt động của các nhóm Vật lí cần hình thành cho HS trong trường phổ thông. phải được thực hiện một cách chi tiết (bảng 4): 60 Bước 7: Kiểm tra, điều chỉnh và hoàn thiện chương trình hoạt động 50 Xem xét kế hoạch thực tế của nhà trường và phân phối chương trình môn học, từ đó GV xác định các nội 40 dung học tập và thời gian thực hiện công việc cho hợp lí. 30 Bước 8: Lưu trữ kết quả hoạt động vào hồ sơ của HS ĐC Hồ sơ kết quả hoạt động của HS bao gồm: Phiếu học 20 tập; Sản phẩm TN, phiếu đánh giá sản phẩm TN và phiếu ThN đánh giá sự hợp tác và chuyên cần. 10 2.3.2. Kết quả thực hiện 0 Trên cơ sở các biểu hiện của NL và tiêu chí trong NL yếu NL NL Khá NL tốt bảng 2, chúng tôi còn dựa vào phiếu đánh giá sản phẩm trung (xem bảng 5 trang bên) theo các tiêu chí sau để đánh NL bình của HS trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập như thiết kế, chế tạo TN để tạo ra điện năng. Biểu đồ 1. Kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS Trong ba NL đã nêu trong bảng 2, chúng tôi lựa chọn NL ở lớp thực nghiệm và lớp đối chứng GQVĐ và sáng tạo để đánh giá NL của HS trong HĐTN với 3. Kết luận các mức độ: NL tốt từ 16-19 điểm, NL khá từ 11-15 điểm, Kết quả bước đầu thu được cho thấy, việc vận dụng NL trung bình từ 9-14 điểm, NL yếu dưới 8 điểm. quy trình HĐTN trong dạy học Vật lí về “Sự bảo toàn và Căn cứ vào các biểu hiện, tiêu chí ở bảng 2 và phiếu chuyển hóa năng lượng” (Điện năng) là có tính khả thi, đánh giá sản phẩm (bảng 5) chúng tôi lập được điểm số của là một trong những hình thức tổ chức dạy học giúp GV mỗi HS ở lớp thực nghiệm (11CB1) và lớp đối chứng hình thành phẩm chất và phát triển NL cho HS trong quá (11CB2), đồng thời dựa vào bảng phân loại mức độ của NL trình dạy học. Như vậy, chỉ có dạy và học thông qua việc GQVĐ, chúng tôi thống kê được mức độ NL của HS ở lớp tham gia vào các HĐTN thì HS mới phát huy được vai thực nghiệm và đối chứng thể hiện ở bảng 6 (trang bên). trò chủ thể, tính tích cực, chủ động, tự giác và sáng tạo Từ biểu đồ 1 kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS ở của bản thân, qua đó góp phần thực hiện thành công mục lớp thực nghiệm và lớp đối chứng cho thấy, số HS có NL tiêu đổi mới GD-ĐT trong giai đoạn hiện nay. tốt ở lớp thực nghiệm cao hơn so với số HS lớp đối Để HĐTN trong hoạt động giáo dục HS đạt được chứng. Như vậy, việc vận dụng các bước HĐTN trong hiệu quả, nhà trường cần phải xây dựng các kiến thức hoạt động giáo dục đã đem lại hiệu quả, HS được tăng theo các chủ đề học tập, bố trí khung thời gian học tập cường các hoạt động tự lực chiếm lĩnh tri thức, hình của HS một cách hợp lí thì HS mới có môi trường thực thành và phát triển các NL như: NL hợp tác và giao tiếp, hiện các HĐTN trong thực tiễn cuộc sống. Bảng 4. Thiết kế các chi tiết hoạt động và yêu cầu cần đạt Thời gian Người Đại điểm, Yêu cầu cần TT Nội dung Phương tiện, vật liệu thực hiện thực hiện hình thức đạt Thư viện, tại Máy tính có kết nối mạng nhà, quán 1 Hoạt động 1 1 ngày HS internet, điện thoại có kết cafe...; Cá nhân Phiếu học tập nối wifi. hoặc nhóm theo sự phân công. Mô-tơ; dây dẫn điện, Tại nhà; theo Phiếu đánh giá 2 Hoạt động 2 7 ngày HS súng bắn keo, đĩa CD... nhóm. sản phẩm TN. Sản phẩm TN về quá Lớp học, đại Phiếu đánh giá trình bảo toàn và chuyển 3 Hoạt động 3 1 ngày HS và GV diện nhóm báo sự hợp tác và hóa năng lượng tạo ra cáo sản phẩm. chuyên cần. điện năng. 212
  7. VJE Tạp chí Giáo dục, Số đặc biệt tháng 8/2018, tr 207-213 Bảng 5. Phiếu đánh giá sản phẩm TT Tiêu chí đánh giá Điểm tối đa Điểm của GV Nhận xét - Đảm bảo tính khoa học 1,5 Nội dung - Đảm bảo tính sư phạm 1,5 - Đảm bảo tính thực tiễn 1,0 - Có tính sáng tạo 2,0 - Đảm bảo tính thẩm mĩ 1,0 Hình thức - Dễ vận chuyển, thao tác 1,0 - Đảm bảo an toàn 1,0 - Sử dụng các vật liệu dễ tìm trong cuộc sống 1,0 Tổng 10 Bảng 6. Tổng hợp kết quả đánh giá NL GQVĐ của HS NL yếu NL trung bình NL khá NL tốt Đánh giá NL Số Phần Phần Phần Phần Số lượng Số lượng Số lượng lượng trăm (%) trăm (%) trăm (%) trăm (%) Lớp 0 0 9 22,5 19 47,5 12 30 thực nghiệm Lớp đối chứng 4 10 11 27,5 20 50 5 12,5 Nghiên cứu này được hỗ trợ bởi đề tài mã số SPD PHÁT TRIỂN TƯ DUY THUẬT TOÁN... 2017.01.23. (Tiếp theo trang 203) Tài liệu tham khảo Về bản chất, học phần này khó bởi ngôn ngữ biểu diễn [1] Bùi Minh Hiền (2013). Lịch sử giáo dục thế giới. các yếu tố hình học lên mặt phẳng cũng như các thuật NXB Đại học Sư phạm. toán ẩn tàng trong đó. Bài viết chú trọng phân tích các thuật toán cũng như việc kết hợp nhiều thuật toán khi giải [2] Deway J. (2012). Kinh nghiệm và giáo dục. NXB quyết các bài toán phức tạp, qua đó giúp người học từng Trẻ TP. Hồ Chí Minh. bước rèn luyện và phát triển tư duy thuật toán, đồng thời [3] Bộ GD-ĐT (2017). Chương trình giáo dục phổ nâng cao năng lực giải quyết vấn đề. thông - Chương trình tổng thể. [4] Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tài liệu tham khảo Tưởng Duy Hải - Đào Thị Ngọc Minh (2016). Tổ [1] Nguyễn Bá Kim (2015). Phương pháp dạy học môn chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà Toán. NXB Đại học Sư phạm. trường phổ thông. NXB Giáo dục Việt Nam. [2] Bùi Văn Nghị - Đỗ Thị Trinh - Nguyễn Tiến Trung [5] Nguyễn Thuý Hồng - Đinh Thị Kim Thoa - Nguyễn - Hoàng Ngọc Anh (2016). Phát triển năng lực sư Văn Hiền (2015). Kĩ năng xây dựng và tổ chức các phạm cho sinh viên đại học ngành sư phạm Toán. hoạt động trải nghiệm trong trường trung học. Tài NXB Giáo dục Việt Nam. liệu tập huấn giáo viên, NXB Đại học Sư phạm. [3] Nguyễn Đình Điện - Đỗ Mạnh Môn (2015). Hình [6] Đỗ Hương Trà (chủ biên) - Nguyễn Văn Biên - Trần học Họa hình. NXB Giáo dục Việt Nam. Khánh Ngọc - Trần Trung Ninh, Trần Thị Thanh [4] Nguyễn Văn Điểm (chủ biên, 1996). Bài giảng Hình Thủy - Nguyễn Công Khanh - Nguyễn Vũ Bích học Họa hình. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Hiền (2015). Dạy học tích hợp phát triển năng lực [5] Nguyễn Văn Hiến (2003). Hình học Họa hình - Lí thuyết học sinh. NXB Đại học Sư phạm. và hướng dẫn giải bài tập. NXB Khoa học và Kĩ thuật. [7] Trương Xuân Cảnh (chủ biên, 2016). Tổ chức hoạt [6] Đoàn Hiền (2004). Một số bài toán Hình học Họa động giáo dục trải nghiệm sáng tạo cho học sinh hình chọn lọc. NXB Giáo dục. trung học cơ sở (Tài liệu hướng dẫn). NXB Giáo [7] G. PoLya (1977). Giải một bài toán như thế nào. dục Việt Nam. NXB Giáo dục. 213
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2