B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HC Y KHOA PHM NGC THCH
NGUYN H VĨNH PHƯỚC
ĐÁNH GIÁ KẾT QU VI PHU
CỘT TĨNH MẠCH TINH TRÊN NAM GII
VÔ TINH KHÔNG B TC
KÈM GIÃN TĨNH MẠCH TINH
Ngành: Ngoi khoa
Mã s: 9720104
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
THÀNH PH H CHÍ MINH NĂM 2025
Công trình được hoàn thành ti: Bnh vin Bình Dân
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS.BS. TRN VĨNH HƯNG
2. PGS.TS.BS. NGUYN TUN VINH
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Lun án s được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường
hp ti ...
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp
- Thư viện Đại hc
DANH MC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CA TÁC GI
LIÊN QUAN ĐN LUN ÁN
1. Nguyn H Vĩnh Phước, Mai Tiến Dũng, Trần Vĩnh
Hưng. Đánh giá hiệu qu vi phu cột tĩnh mạch tinh trên
nam gii tinh ti Bnh vin Bình Dân. Tp chí Y hc
Vit Nam. 2025;549, 547-53.
2. Nguyn H Vĩnh Phước, Mai Tiến Dũng, Nguyễn Tun
Vinh, Trần Vĩnh Hưng. Đặc điểm hc tinh hoàn ca
nam gii vô tinh không bế tc kèm giãn tĩnh mạch tinh ti
Bnh vin Bình Dân. Tp chí Y hc Vit Nam. 2025;549,
554-63.
1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
a. Lý do và tính cn thiết ca nghiên cu
tinh tình trng không tinh trùng trong cn lng ly tâm
tinh dch ít nht hai ln xét nghim khác nhau, chiếm khong
1% tng s nam giới lên đến khong 15% nhóm nam gii
vô sinh.
Trên lâm sàng, tinh được phân loi trên lâm sàng theo
nguyên nhân bế tc (OA) không bế tc (NOA). tinh không
bế tc (NOA) mt thách thc ln trong điều tr sinh nam
hin nay, chiếm khoảng 60% các trường hp tinh. Hu hết các
nguyên nhân gây NOA không th can thip, ngoi tr giãn tĩnh
mch tinh.
Giãn tĩnh mch tinh (GTMT) đã đưc chng minh nh
hưởng xấu đến chức năng sinh tinh. Các báo cáo quốc tếtrong
nước xác nhn vi phu cột tĩnh mch tinh (CTMT) có kh năng
khôi phc tinh trùng khi xut tinh (t 21% đến 55%) và ci thin
t l trích xut tinh trùng (SRR) trong tinh hoàn.
Tuy nhiên, đặc điểm của người bệnh NOA đa dạng, hiu qu
toàn din các yếu t tiên lượng ca GTMT trên nhóm người
bnh NOA kèm GTMT trong nước được nghiên cu đầy đủ. Các
nghiên cu gốc trước đây có cỡ mu nh, thi gian theo dõi ngn
và mt s là hi cu.
Do đó, nghiên cứu này cn thiết để b sung bng chng
thc nghim, xây dựng sở khoa hc vng chc nhm tối ưu
hóa ci thiện phác đồ điu tr cho nhóm người bnh NOA kèm
GTMT.
2
b. Mc tiêu nghiên cu
1. tđặc điểm người bệnh NOA kèm GTMT, bao gồm đặc
điểm lâm sàng và cận lâm sàng nổi bật;
2. Đánh giá kết quả vi phẫu CTMT trong điều trị NOA, bao gồm
tỷ lệ tìm thấy tinh trùng khi xuất tinh và tỷ lệ tìm thấy tinh trùng
trong tinh hoàn;
3. Xác định một số yếu tố tiên lượng trước mổ khả năng tìm thấy
tinh trùng khi xuất tinh, tinh trùng trong tinh hoàn sau mổ.
c. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Nghiên cu tiến cu, so sánh, quan sát trên 119 người bnh
được NOA kèm GTMT ti Bnh vin Bình Dân t 02/2022 đến
09/2023. Người bệnh được sinh thiết tinh hoàn vi phu ct
tĩnh mạch tinh hai bên, được theo dõi sau m. S liệu được qun
bng Excel 2010 phân tích bng SPSS 22.0, s dng hi
quy Logistic để xây dng mô hình d báo.
d. Những đóng góp mới ca nghiên cu
- Cung cp d liu thc nghim theo thiết kế tiến cu vi c
mẫu tương đối ln v đặc điểm ni bt xác định t l thành
công ca vi phu CTMT trên người bnh NOA kèm GTMT.
- Xác định giá tr tiên lượng của đa yếu t (mô hc tinh hoàn,
độ GTMT, th tích tinh hoàn, nồng độ FSH trước mổ) đối vi
kh năng tìm thy tinh trùng sau vi phu CTMT.
- Kết qu nghiên cu góp phn xây dng mô hình quyết định
lâm sàng phù hp, cho phép chn lọc người bnh để thc hin vi
phu CTMT, t đó tăng hiệu qu điều tr và tối ưu hóa cơ hội có
con sinh học cho ngưi bnh.