B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG ĐÔ
-------------------------
PHM HOÀNG HIN
NGHIÊN CU LÒNG TRUNG THÀNH
ĐỐI VI T CHC CỦA ĐỘI NGŨ Y BÁC SĨ
TẠI CƠ SỞ Y T TƯ NHÂN KHU VỰC
ĐÔNG NAM B
Chuyên ngành : Qun tr Kinh doanh
Mã s : 934 01 01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
Hà Ni - 2024
1
CHƯƠNG 1.
GII THIU V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
1.1. Tính cp thiết của đề tài
Khu vực Đông Nam Bộ, vi v trí địa lý chiến lược phía Nam
ca Việt Nam, đóng một vai trò cùng quan trng trong s phát trin
kinh tế của đất nước. Vi trung tâm Thành ph H Chí Minh, mt
trong nhng trung tâm kinh tế ln nht không ch Vit Nam còn
trên c khu vực Đông Nam Á, khu vực y đã đang định hình mt
bc tranh phát triển vượt bc. Theo báo cáo chính thc tổng điều tra
kinh tế 2021, khu vực Đông Nam Bộ s ng doanh nghip nhiu
nht c nước vi 281.100 doanh nghip, chiếm 41,1% s doanh nghip
c nước, tăng 32,2% so với năm 2016; thu hút 5,4 triệu lao đng, chiếm
36,6% tng s lao động làm vic trong doanh nghiệp, tăng 1,5% so với
năm 2016 (Tổng cc Thng kê, 2021). vy nhu cu khám cha bnh
của người dân ti khu vc này cao hơn so với các khu vc khác trong c
nước.
Những năm gần đây đã du hiu xut hin tình trng chy máu
cht xám trong các bnh viện nhân ti khu vực Đông Nam Bộ tr
thành mt vấn đề đáng lo ngại trong ngành y tế đặc bit ti nhóm các
bnh vin nhân vừa và nh với dưới 100 giường bnh (Nguyn Th
Phương Thùy, 2022). Nguyên nhân xut phát t s tăng trưởng không
cân đối gia nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng với s hn chế
v ngun lực và cơ sở vt cht ca các bnh viện tư nhân vừa và nh.
Những năm qua, với s tham gia tích cc ca h thống các cơ sở y
tế nhân trong công tác khám cha bệnh đã góp phần nâng s giường
bnh/10.000 dân t 23,56 năm 2011 lên khoảng 29 giường/vn
dân/2018 (bao gm c giường lưu của trm y tế, phòng khám đa khoa
khu vực, giường điu tr của các đơn v y tế d phòng), trong đó giường
bnh vin công lập đạt khoảng 27 giường bnh kế hoch/10.000 dân
(Thùy Giang, 2019). Theo đánh giá từ B Y tế, những năm qua, nhiu
tập đoàn, doanh nghiệp ln đã kế hoạch đầu mới bnh vin vi
quy hàng nghìn giường, k thut hiện đại, mt s tỉnh đã bệnh
vin quc tế do tư nhân đầu tư, nhưng vn là con s ít, chưa tương xng
vi tiềm năng của hi. Mặc các s y tế nhân phát triển khá
2
nhanh trong thi gian gần đây nhưng quy còn khiêm tốn so vi
ngành ngh khác.
H thng y tế nhân phát triển đã mang li nhiu la chn v
dch v y tế cho người dân, gim ti cho y tế công lp và tạo môi trường
cnh tranh lành mnh. Ti Việt Nam, sở y tế nhân được phân loi
theo chuyên môn quy hoạt động đ nâng cao chất lượng dch v.
Theo thng kê, khu vực Đông Nam Bộ 104 bnh viện nhân quy
va nh. Nhóm bnh viện y đang phát triển đóng góp quan
trng trong gim ti cho h thng y tế công.
Vic qun lý và nâng cao chất lượng đội ngũ y bác s tại các cơ sở
y tế nhân còn gặp nhiu hn chế. Mt thách thc lớn khó khăn
trong vic gi chân nhân viên y tế cho các kế hoch dài hn (Phm
Xuân Giang, 2016; Nguyn Th Phương Thùy, 2022). Lòng trung thành
ca nhân viên yếu t then cht, quyết định hiu qu hoạt động
thành công ca bnh vin (Phan Cnh Giáp & Mai Ngọc Khương,
2020).
Mt thách thc nữa đối vi s phát trin ca h thng dch v y tế
tư nhân ngoài việc đầu tư cơ sở h tng, hiện đại hóa trang thiết b khám
cha bnh còn cần đầu tư rất lớn vào đội ny bác sỹ. Trình độ đội ngũ
nhân viên y tế cũng đóng góp rất ln vào s thành công ca chất lượng
dch v y tế nhân bởi nhiu lý do khách quan ch quan. Hng
năm, số ng y bác s ra trường cung cp vào h thng dch v khám
cha bnh vn còn rt ít so vi nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Năm
2011, s bác s (k c thạc tiến sĩ, các chuyên khoa I, II) c nước
64.422 người; s dược s 16.785 người (k c thạc sĩ, tiến sĩ); đến
năm 2013, con số tương ứng 68.466; năm 2014 70.362 bác s
19.083 dược sỹ, đến năm 2015 73.567 bác s 22.230 dược s
(Thanh Quý, 2019). Tuy nhiên, t l bác s, c s so vi s dân cũng
còn t l khá thp. Theo thng kê ca B Y tế, ti các bnh vin công
lp, t l bác s, dược s so vi s dân năm 2011 7,3 bác s 1,92
dược s/1 vạn dân; năm 2013 7,6 bác s 2,12 dược s/1 vn dân;
năm 2015 là 8,0 bác s2,41 dược s/1 vn dân (B Y tế, 2016). Điu
này cho thy nhu cầu và cơ hội vic làm ti khu vc công lp cc k ln
dành cho đội nnhân viên y tế, nhất đối vi nhân viên y tế tr, cn
tìm các hội thc hành k năng nghề nghiệp cũng như thu thp kinh
nghim làm vic nhiều hơn. vậy, đối vi h thng y tế nhân, vic
3
thu hút gi chân đội ngũ y bác s mt trong nhng thách thc rt
lớn đối vi các nhà qun lý y tế tư nhân.
Đội ngũ y bác s là người nm vai trò trc tiếp trong chẩn đoán và
điều tr cho bnh nhân, phn ánh chất lượng khám cha bnh, nim tin
ca bnh nhân s thành công ca bnh vin. Vi vai trò rt quan
trng trong việc chăm sóc sức khỏe con người như vy nên vic nghiên
cu v vấn đề qun tr ngun nhân lực trong đội ngũ y bác s tr nên
hết sc cn thiết, đặc bit nghiên cu v lòng trung thành đi vi t
chc ca nhóm đối tượng lao động đặc thù này. Điều y s làm sở
giúp các nhà lãnh đạo qun lý bnh vin th nâng cao s hiu biết
và xây dng chiến lược phát trin nhân s ti c s khám cha bnh ca
mình ngày mt tốt hơn.
C ba vấn đề trên làm nn tng cho vic cn mt nghiên cu
sâu hơn v lòng trung thành của đội ngũ y bác s đối vi t chc trong
lĩnh vc y tế nhân tại khu vực Đông Nam Bộ. Chính s cn thiết
đó, luận án “Nghiên cứu lòng trung thành đối vi t chc của đội ngũ
y bác s tại sở y tế nhân khu vực Đông Nam Bộ” ra đời nhm
giúp các nhà qun lý h thng dch v y tế nhân xác định được các
yếu t chính ảnh hưởng đến lòng trung thành cũng như chiến lược
phù hợp để nâng cao lòng trung thành của đội ngũ y bác s đang công
tác tại đơn vị mình mt cách hiu qu hơn.
1.2. Câu hi nghiên cu
Để đạt được các mc tiêu trên, ni dung ca lun án cn phi tr
li các câu hi nghiên cứu như sau:
- Th nht, lòng trung thành đối vi t chc của đội ngũ y bác s ti
các cơ sở y tế tư nhân được th hiện như thế nào?
- Th hai, các yếu t nào ảnh hưởng đến lòng trung thành đối vi t
chc của đội ngũ y bác s tại các cơ sở y tế tư nhân va và nh?
- Th ba, mc độ ảnh hưởng ca các yếu t đến lòng trung thành đối
vi t chc ca đội ngũ y bác s tại các sở y tế nhân va
nh như thế nào?
- Th , s khác bit gia đội ngũ y bác s đến lòng trung thành
đối vi t chc phân theo đặc điểm cá nhân hay không?
- Th năm, nhng hàm ý qun tr nào được đề xut nhm nâng cao
lòng trung thành đối vi t chc của đội ngũ y bác s tại các cơ sở y
tế tư nhân va và nh ti khu vực Đông Nam Bộ?
4
1.3. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
1.3.1. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu cần đạt được của đ tài này là đánh giá thực trng và nh
hưởng ca các yếu t ảnh hưởng đến lòng trung thành đối vi t chc
của đội ny bác s đề xut hàm ý qun tr nhm nâng cao lòng
trung thành đối vi t chc tại các cơ sở y tế tư nhân va và nh.
1.3.2. Nhim v nghiên cu
- Tổng quan hóa sở lý lun thc tin v lòng trung thành t
chc.
- Đánh giá thực trng lòng trung thành của đội ngũ y bác s.
- Xác định các yếu t ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng đến lòng trung
thành.
- Phân tích s khác bit v lòng trung thành của đội ngũ y bác s.
- Đề xut các hàm ý qun tr nâng cao lòng trung thành của đội ngũ y
bác s.
1.4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.4.1. Đối tượng nghiên cu
- Đối ng nghiên cu: các nhân t ảnh hưởng đến lòng trung thành
đối vi t chc của đội ngũ y bác s ti các bnh viện nhân quy
mô va và nh (dưới 100 giường bnh) ti khu vực Đông Nam Bộ.
- Đối tượng kho sát: đội ngũ y bác s đang công tác ti c bnh
viện tư nhân quy va và nh (dưới 100 giường bnh) ti khu vc
Đông Nam Bộ.
1.4.2. Phm vi nghiên cu
- Không gian nghiên cu: đề tài ch kho sát tại các cơ sở y tế tư nhân
va và nh ti khu vực Đông Nam Bộ.
- Thi gian thc hin nghiên cu: tháng 09 năm 2022 đến tháng 03
năm 2023.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cu kết hợp hai phương pháp: phương pháp nghiên
cứu định tính nghiên cứu định lượng. C thể, phương pháp định tính
như phỏng vn sâu, quan sát tham gia s cho phép thu thp thông tin sâu
rng v các yếu t ảnh hưởng đến lòng trung thành của đối tượng
nghiên cứu. Trong khi đó, phương pháp định lượng da trên kho sát