GI¸O DôC Vµ §µO T¹O
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
Hå CHÝ DòNG
NGHI£N CøU Sù TRUNG THµNH
TH¦¥NG HIÖU CñA NG¦êI TI£U DïNG VIÖT NAM
TRONG NHãM HµNG TI£U DïNG NHANH
Chuyªn ngµnh: Qu¶n trÞ kinh doanh (marketing)
M· sè: 62 34 01 02
Hµ Néi - N¨m 2013
C«ng tr×nh ®îc hoµn thµnh t¹i
Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n, Hµ Néi
Ngêi híng dÉn khoa häc:
1. PGS. TS. Tr¬ng §×nh ChiÕn
2. TS. Do·n Hoµng Minh
Ph¶n biÖn 1: GS. TS. NguyÔn ViÕt L©m
Ph¶n biÖn 2: TS. §µo Tïng
Ph¶n biÖn 3: PGS. TS. Lª TrÞnh Minh Ch©u
LuËn ¸n sÏ ®îc b¶o vÖ tríc Héi ®ång chÊm luËn ¸n cÊp nhµ
níc häp t¹i Trêng §¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n, Hµ Néi vµo håi
............... giê............ ngµy .......... th¸ng .......... n¨m ...............
Cã thÓ t×m hiÓu luËn ¸n t¹i:
1. Th viÖn Quèc gia
2. Th viÖn Trêng ®¹i häc Kinh tÕ Quèc d©n
1
PHN M ĐẦU
1. Lý do chn đề tài
V phương din lý thuyết, nhiu hc gi đã ch ra rng trung thành thương
hiu dn đến các h qu quan trng. Khách hàng s đặt nim tin vào thương
hiu, bo v thương hiu trước các thông tin bt li, và khuyến khích người
khác mua thương hiu. Ngoài ra, khách hàng còn mua lp li thương hiu và t
chi mua các thương hiu cnh tranh.
V phương din thc tin thì vic duy trì được mt lc lượng khách hàng
trung thành đông đảo mang li nhiu li ích cho doanh nghip, bao gm: (1) gi
n định sn lượng tiêu th và doanh thu; (2) gim chi phí kinh doanh; (3)
thương hiu được bo v tt hơn; (4) nhng sơ sut hoc sai sót ca doanh
nghip d được chp nhn và b qua hơn.
Ti Vit Nam, vic tiếp nhn, nghiên cu và đặc bit là ng dng các lý
thuyết v xây dng trung thành thương hiu din ra chm và ch yếu mi dng
li các góc độ tng kết các lý thuyết, các nghiên cu ca nước ngoài và kinh
nghim thc tin. Chính vì vy, tác gi cho rng vic thc hin đề tài: “Nghiên
cu s trung thành thương hiu ca người tiêu dùng Vit Nam trong nhóm
hàng tiêu dùng nhanh”, vi hướng tiếp cn t phía người tiêu dùng nhm xây
dng cơ s khoa hc cho các doanh nghip Vit Nam xây dng và phát trin s
trung thành ca khách hàng là vn đề có tính cp thiết v c phương din lý
thuyết ln thc tin.
2. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
Th nht, hoàn chnh thang đo đo lường s trung thành thương hiu
ca người tiêu dùng Vit Nam trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh.
Th hai, khám phá các nhân t nh hưởng đến s trung thành thương
hiu ca người tiêu dùng Vit Nam trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh.
Th ba, xác định mi quan h ca tng nhân t vi s trung thành
thương hiu mt hàng tiêu dùng nhanh ca người tiêu dùng Vit Nam.
Th tư, đề xut mt s gii pháp để duy trì và cng c s trung thành
thương hiu ca người tiêu dùng Vit Nam trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Do s lượng các mt hàng và thương hiu thuc
nhóm hàng tiêu dùng nhanh là rt nhiu nên trong khuôn kh ca lun án không
2
th nghiên cu được tt c s này. Vì vy, lun án ch tp trung vào hai mt
hàng tiêu dùng nhanh ph biến trên th trường là nước ung đóng chai và du
gi đầu. Các mt hàng khác có th s dng phương pháp nghiên cu tương t.
Như vy, đối tượng nghiên cu ca lun án bao gm:
S trung thành thương hiu và thang đo s trung thành thương hiu mt
hàng tiêu dùng nhanh (nước ung đóng chai và du gi đầu)
Các nhân t nh hưởng đến s trung thành thương hiu ca người tiêu
dùng Vit Nam đối vi mt hàng tiêu dùng nhanh.
Phm vi nghiên cu
Tp trung vào nghiên cu hai loi sn phm tiêu dùng nhanh là nước
ung đóng chai và du gi đầu.
Đối tượng kho sát là nhng người đã mua sn phm, ra quyết định mua
sn phm, và/hoc nh hưởng đến quyết định mua sn phm. H là nhng
khách hàng có la tui trên 18 sinh sng và làm vic ti Hà Ni và thành ph
H Chí Minh.
Thi gian nghiên cu được tiến hành trong năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cu
Tác gi xây dng mô hình nghiên cu, phm vi các khái nim trong mô
hình, và thang đo các nhân t trong mô hình da trên mô hình và thang đo đã
được kim nghim ti n Độ. Tác gi tiến hành phng vn người tiêu dùng ti
Hà Ni và thành ph H Chí Minh (quy mô mu 758 phn t). Da trên kết qu
phng vn, tác gi s dng phn mm SPSS để phân tích nhân t (EFA) và
phân tích Cronbach Alpha để gia li nhng biến có ý nghĩa và đáng tin cy.
Sau đó tác gi tiến hành kim định hi quy để đánh giá độ phù hp ca mô hình
cũng như mc độ nh hưởng ca tng nhân t đến s trung thành thương hiu
ca người tiêu dùng Vit Nam.
5. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca lun án
V phương din lý thuyết
Lun án đã xây dng và kim định mô hình các nhân t nh hưởng đến
s trung thành thương hiu trong nhóm hàng tiêu dùng nhanh ca người tiêu
dùng Vit Nam.
Đã xây dng được h thng thang đo s trung thành thương hiu và các
nhân t nh hưởng đến s trung thành thương hiu trong bi cnh Vit nam cho
nhóm hàng tiêu dùng nhanh.
3
V phương din thc tin
Đã đo lường được mc độ trung thành thương hiu ca người tiêu dùng
Vit Nam đối vi hai loi sn phm đin hình thuc nhóm hàng tiêu dùng
nhanh: du gi đầu và nước ung đóng chai.
Kết qu nghiên cu ca lun án đã ch rõ mc độ tác động và t l tác
động c th ca tng nhân t nh hưởng đến s trung thành thương hiu đối vi
hai loi hàng tiêu dùng nhanh là: du gi đầu và nước ung đóng chai.
Đã phát hin s khác nhau trong mc độ tác động ca các nhân t đến
s trung thành thương hiu gia hai loi hàng tiêu dùng nhanh: du gi đầu và
nước ung đóng chai.
6. Khi lượng và cu trúc ca lun án
Lun án gm phn m đầu, 4 chương: tng quan nghiên cu; bi cnh
nghiên cu; phương pháp nghiên cu; kết qu nghiên cu; và kết lun, kiến
ngh. Toàn b ni dung được trình bày trong 120 trang, trong đó có 25 bng và
11 biu đồ, hình v.