intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên

Chia sẻ: Lê Trường | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

121
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay chúng ta thấy rằng chất lượng giáo dục đại học là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, đang ngày càng thu hút sự chú ý của toàn xã hội. Vậy chất lượng giáo dục là gì? Có thể nói rằng chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tóm tắt luận văn Thạc sỹ "Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LÊ XUÂN TRƯƠNG ̀ CHÂT L ́ ƯỢNG ĐAO TAO CUA TR ̀ ̣ ̉ ƯƠNG ̀   CAO ĐĂNG D ̉ ƯỢC PHU THO THÔNG QUA Y ́ ̣ ́  KIÊN ĐANH GIA CUA SINH VIÊN ́ ́ ́ ̉ Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục Ma sô:  ̃ ́ 60140120 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội, năm 2014 1
  2. Công trình được hoàn thành tại Viện Đảm bảo chất lượng giáo  dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Ngoc Hung ̣ ̀ Phản biện 1:…………………………………………………………. Phản biện 2:…………………………………………………………. Luận văn/luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn  thạc sĩ/luận án tiến sĩ họp tại … ………………………………………………………………………… Vào hồi                      giờ              ngày        tháng       năm 2
  3. PHÂN M ̀ Ở ĐÂU ̀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay chung ta thây răng ch ́ ́ ̀ ất lượng giáo dục đai hoc la ̣ ̣ ̀  ́ ̀ ược rât nhiêu ng vân đê đ ́ ̀ ươi quan tâm, đang ngày càng thu hút s ̀ ự  chú ý của toan xã h ̀ ội. Vây chât l ̣ ́ ượng giao duc la gi? Co thê noi ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́  ̀ "chất lượng giáo dục là sự  phù hợp với mục tiêu giáo dục".  răng  Mục tiêu giáo dục thể  hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con  người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ  phải   đào tạo. Măt khac ta thây răng ch ̣ ́ ́ ̀ ất lượng đào tạo phụ  thuộc chủ  yếu vào ba yếu tố chính là: Cơ sở vật chất, tổ chức quản lí đao tao ̀ ̣   và chất lượng đội ngũ giảng viên, trong đó yếu tố  đội ngũ giảng  viên là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo.  Trong một vài năm trở lại đây thì có một vài nghiên cứu về  ̉ khao sat y kiên đánh giá c ́ ́ ́ ủa sinh viên như: nghiên cứu của tac gia ́ ̉  Nguyễn thị  Thắm là “Khảo sát sự  hài lòng của sinh viên đối với  hoạt động đào tạo tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia  Thành phố  Hồ  Chí Minh” luận văn Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất  lượng Giáo dục, ĐHQGHN,  2010; tac gia Ma C ́ ̉ ẩm Tường  Lam   “Các yếu tố  ảnh hưởng đến sự  hài lòng của sinh viên đối với cơ  sở  vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà  Lạt” luận văn  Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất lượng Giáo dục, ĐHQGHN, 2011.   Mặc dù chúng ta biết rằng ý kiến đánh giá của sinh viên và sự hài  lòng của sinh viên là tương đồng với nhau, nếu sinh viên hài lòng  cao tức là sinh viên sẽ  đánh giá cao và ngược lại nếu không hài  lòng thì sinh viên sẽ  đánh giá thấp. Tuy nhiên, cả  hai nghiên cứu   trên chỉ  thực hiện  ở  trên đôi t ́ ượng la sinh viên đang hoc tâp tai ̀ ̣ ̣ ̣  3
  4. trương do đó đ ̀ ặt ra cho tôi câu hỏi ý kiến đánh giá của sinh viên  ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ̣ đang hoc tâp va sinh viên đa tôt nghiêp ra tr ương co giông va khac ̀ ́ ́ ̀ ́  ́ ́ ́ ̀ ̉ nhau hay không? Cac yêu tô nao anh h ưởng đên chât l ́ ́ ượng đao tao ̀ ̣   ̉ ̀ ương thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên? Đây chí là cua nha tr ̀ ́ ́ ́ ́ ̉   lý do tôi chọn đề  tài “Chât l ́ ượng đao tao cua Tr ̀ ̣ ̉ ương Cao đăng ̀ ̉   Dược Phu Tho thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ” làm đề  tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn ­ Khảo sát và phân tích định lượng ý kiến đánh giá của sinh   viên đối với chât l ́ ượng đào tạo của trương CĐ D ̀ ược Phú Thọ.  ­ Trên cơ sở kết quả thu được đưa ra một số kiến nghị và   đề xuất nhằm nâng cao chât l ́ ượng đào tạo của nha tr ̀ ương. ̀ 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu 300 Sinh viên năm cuối va 115 c ̀ ựu sinh viên của trường   CĐ Dược Phú Thọ.  3.2. Đối tượng nghiên cứu Ý kiến đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo  của trường CĐ Dược Phú Thọ.  4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu ­ Sinh viên đánh giá như thế nào vê chât l ̀ ́ ượng đào tạo của  Trường CĐ Dược Phú Thọ? ­ Các yếu tố  nào tác động đến kết quả  đánh giá của sinh   viên về chât l ́ ượng đào tạo của nha tr ̀ ường, ý kiến đánh giá của cać   ́ ượng sinh viên có khác nhau không và yếu tố nào tác đông đ đôi t ̣ ến  sự khác nhau đó? 4
  5. 4.2. Giả thuyết nghiên cứu ­   Giới   tính   không   ảnh   hưởng   đến   ý   kiến   đánh   giá   của  SV(H1). ­ Giới tính không  ảnh hưởng đến sự  yêu thich nganh hoc ́ ̀ ̣   ̉ cua SV( H2). ­ Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣   giữa SV năm cuôi va c ́ ̀ ựu SV (H3). ­ Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣   giữa SV co viêc lam va SV ch ́ ̣ ̀ ̀ ưa tim đ ̀ ược viêc lam( ̣ ̀ H4). ­ Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá cua SV năm ̉   ́ ̀ ựu SV (H5). cuôi va c ­ Không có sự  khác nhau giữa ý kiến đánh giá của SV có  ̣ ̀ viêc lam va SV ch ̀ ưa tim đ ̀ ược viêc lam( ̣ ̀ H6). ́ ́ ương quan thuân v ­ Nhân tô CTĐT co t ̣ ơi y kiên đanh gia ́ ́ ́ ́ ́  ̉ cua SV (H7).  ́ ̣ ̃ ̉ ́ ương quan thuân v ­ Nhân tô Đôi ngu giang viên co t ̣ ới ý  ́ ́ ́ ̉ kiên đanh gia cua SV ( H8).  ́ ̉ ưc, quan ly đao tao co t ­ Nhân tô Tô ch ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ương quan thuân v ̣ ới  ́ ́ ́ ́ ̉ y kiên đanh gia cua SV ( H9).  ́ ơ  sở  vât chât co t ­ Nhân tô C ̣ ́ ́ ương quan thuân v ̣ ới y kiên ́ ́  ́ ́ ̉ đanh gia cua SV ( H10).  ́ ́   qua ̉ đaṭ   được  từ  khoá  hoc̣   co ́ tương  quan  ­  Nhân  tô Kêt ̣ ơi y kiên đanh gia cua SV ( thuân v ́ ́ ́ ́ ́ ̉ H11). 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu 300 SV đang học năm cuối tai tr ̣ ương  ̀ va 115 c ̀ ựu  ̣ Trường CĐ Dược Phú Thọ. sinh viên đa tôt nghiêp  ̃ ́ 6. Phương pháp nghiên cứu 5
  6. ­ Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận; ­ Phương pháp chọn mẫu; ­ Phương pháp điều tra bằng phiếu; ­ Phương pháp phỏng vấn sâu; ­ Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 7. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu  Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Kết luận và kiên ngh ́ ị Tài liệu tham khảo Phụ lục 6
  7. CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài          Năm  2004,  Ali  Kara,  Đ ại  học  York  Campus  bang  Pennsylvania  và  Oscar  W.  DeShields,  Jr.,  Đại  học  Northridge,  bang  California    đã  có  bài  nghiên  cứu  về  mối  quan  hệ  giữa  ý  kiến đánh giá của sinh  viên kinh doanh và mục đích của sinh viên  khi học tại một  trường đại  học hay cao  đẳng.  Tác  giả  cho  rằng  việc  giảm  số  lượng  của  khóa  học  hay  sinh  viên  bỏ  học  giữa  chừng  có  liên  quan  đến  ý kiến đánh giá  của  sinh  viên.  Nghiên  cứu  này  cung  cấp một  con  số  rất  đáng quan  tâm  đó  là  hơn  40%  số  sinh  viên  học  đại  học  nhưng  không  hề  lấy  được  bằng  cấp,  trong  số  sinh  viên  này có  75% bỏ  học  trong  2  năm  đầu  đại học.  Bằng một nghiên  cứu  thực nghiệm trên 160 sinh viên ngành  kinh  doanh  tại  một  trường  đại  học  ở  phía  nam  trung  tâm  bang  Pennsylvania,  tác  giả  đã  chỉ  ra  rằng  quá  trình  học  đại  học  của  sinh viên liên quan đến ý kiến đánh giá của sinh viên và ý định tiếp  tục theo học tại trường đại học đó.  Năm  2007 tác  giả  G.V.  Diamantis  và  V.K.  Benos  Trường  đại  học  Piraeus  Hy Lạp  cho  rằng  ý kiến đánh giá  của  sinh  viên  về  khóa  học  là  rất  quan  trọng  và  ý kiến đánh giá  này  phụ  thuộc  vào  nhiều  yếu  tố  như  chương  trình  đào  tạo,  các  môn  học  được  giảng dạy,  đội ngũ giảng  viên,  giáo trình, kinh nghiệm xã hội và  kinh nghiệm trí tuệ mà cơ sở giáo dục cung cấp cho sinh viên.     kết quả  được trình bày trong bảng sau.   Thư  viện 79% ,  trang thiết bị  phòng Tin học 76% , phòng học, giảng  đường và  phòng làm việc 70% , phương tiện thông tin 62%, phương tiện hỗ  7
  8. trợ  học tập 60%, nguồi tài liệu online   59%, vệ  sinh cảnh quan,   môi trường 50%, phương tiện, địa điểm giải trí 31%.  1.1.2. Các công trình trong nước Một  nghiên cứu được thực hiện bởi TS. Nguyễn Phương   Nga và TS. Bùi Kiên Trung (2005), các tác giả đã khảo sát hiệu quả  giảng dạy trên đối tượng khoảng 800 SV của 06 môn học của 02   ngành học xã hội và tự  nhiên theo 05 nhóm nhân tố  chất lượng   gồm: (1) điều kiện cơ  sở  vật chất, (2) chương trình môn học, (3)  phương pháp giảng dạy, (4) kiểm tra đánh giá, (5) năng lực sinh  viên. Trên cơ sở phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến   hiệu quả môn học, nghiên cứu đã đi đến nhận định các nhân tố: nội  dung chương trình và phương pháp giảng dạy có độ   ảnh hưởng   lớn đến hiệu quả giảng dạy. Ngoài ra yếu tố cơ sở vật chất cũng   đóng vai trò quan trọng.  Tháng  12/2005,  tác  giả  Nguyễn  Thúy  Quỳnh  Loan  và  Nguyễn  Thị  Thanh Thoản , đã có có nghiên c ứ u v ề  chất  lượng  đào  tạo  từ  góc  độ  cựu  sinh  viên  của  T rường  đại  học  Bách  khoa  TPHCM  ở  các  khía  cạnh:  chương  trình  đào  tạo,  đội  ngũ  giảng  viên,  cơ  sở vật  chất, và  kết  quả  đào  tạo.  G ồ m   479  phản  hồi  của  cựu  sinh  viên  qua  bảng  hỏi  thuộc  6  khoa  của  trường  (Điện  – Điện  tử, Kỹ  thuật  xây  dựng,  Công  nghệ  Hóa  học,  Cơ  khí,  Công nghệ  Thông  tin  và  Quản  lý  Công nghiệp)  đã  được  xử  lý  và phân  tích  trong nghiên cứu  này.  Kết  quả cho  thấy cựu  sinh  viên  khá  đánh giá  về  chương  trình  đào  tạo (Trung  bình  =  3.28),  khá  đánh giá  về  đội  ngũ  giảng  viên (GV)  (Trung  bình  =  3.28),  đánh giá ở mức độ trung bình đối với cơ sở vật chất (Trung bình  = 3.12) và khá đánh giá đối  với  kết  quả đào  tạo  của nhà  trường  (Trung bình = 3.49).  8
  9. Năm  2008,  tác  giả  Trần  Thị  Tú  Anh  trình  bày  luận  văn  Thạc sĩ Quản  lý  Giáo dục với  đề tài: “Nghiên cứu đánh giá chất  lượng giảng dạy đại học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền”.  Nghiên  cứu  này  tập  trung  làm  rõ  khái  niệm  “chất  lượng  hoạt  động giảng dạy” được chấp nhận như thế nào tại Học viện Báo  chí  và  Tuyên  truyền  sau  đó  đề  ra  những  tiêu  chí,  phương  pháp  tiếp cận và công cụ đánh  giá để đo lường chất lượng hoạt động  giảng dạy tại Học viện.  Năm  2010,  TS.  Nguyễn  Kim  Dung,  Viện  Nghiên  cứu  Giáo  dục  – Trường  ĐH Sư Phạm  TPHCM  đã có nghiên cứu về  sự  hài lòng  của  sinh  viên  về  chất  lượng  giảng  dạy  và  quản  lý  của  một  số  trường ĐH  Việt  Nam  trong  giai  đoạn  từ  2000  đến  2005.  Đề  tài  sử  dụng  phương  pháp  khảo  sát  bằng  phiếu  hỏi  theo  nhiều  mục  tiêu,  trong  đó  có  mục  tiêu  là  thu  thập  các đánh  giá của sinh viên đang học và sinh viên tốt nghiệp về chất lượng  giảng dạy và quản lý  của các trường đại học Việt Nam.  Cũng trong năm 2010, tác giả  Nguyễn Thị  Th ắm dưới   sự  hướng dẫn của PGS.TS. Lê Đức Ngọc đã trình bày nghiên  cứu “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo  tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia Thành phố Hồ  Chí   Minh” kết quả  thu được là sinh viên có sự  hài lòng cao đối với  hoạt động đào tạo của nhà trường (trung bình = 3.51). Từ kết quả  phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng này phụ thuộc vào 6 nhân tố  theo mức độ   ảnh hưởng giảm dần như  sau: trước tiên là Sự  phù  hợp và mức độ  đáp  ứng của chương trình đào tạo (beta = 0.265),   tiếp đến là Trình độ  và sự  tận tâm của giảng viên (beta = 0.185),   Kỹ năng chung mà sinh viên đạt được sau khóa học (beta = 0.148),  9
  10. Mức độ  đáp  ứng từ  phía nhà trường (beta = 0.126), cuối cùng là  Trang thiết bị  phục vụ  học tập (beta = 0.076) và Điều kiện học  tập (beta = 0.072).  Năm 2011, tác giả Ma Cẩm Tường Lam với sự hướng dẫn  của TS. Nguyễn Thị Thu Hương đã trình bày luận văn Thạc sĩ với   nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên  đối   với  cơ   sở  vật   chất,   trang thiết  bị  tại  Trường  Đại   học  Đà   Lạt”, kết quả thu được là sự hài lòng của SV đối với CSVC­TTB  tại Trường Đại học Đà Lạt chịu  ảnh hưởng bởi các yếu tố: (1)   Năng lực đội ngũ NV; (2) Công tác quản lý của Nhà trường; (3)   Tình trạng CSVC­TTB; (4) Năng lực đội ngũ GV.  1.2. C ơ  s ở lý luậ n 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản Từ định nghĩa "Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu", có   thể  xem "chất lượng giáo dục là sự  phù hợp với mục tiêu giáo  dục". Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với   con người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ  phải đào tạo. Chất lượng giáo dục thường liên quan đến thành tích  học tập, sự đáp ứng các chuẩn mực và giá trị, sự phát triển cá nhân  của người học, lợi ích của những đầu tư và sự phù hợp với những  mục tiêu đề ra. Chất lượng giáo dục thường được xác định và được đánh   giá bởi những tiêu chí trong các lĩnh vực như  cơ  hội tiếp cận, sự  nhập học, tỷ  lệ  tham dự  học tập, tỷ lệ lưu ban, bỏ học, m ức độ  thông thạo đọc viết và tính toán, kết quả  các bài kiểm tra, tỷ  lệ  10
  11. đầu tư cho giáo dục trong nhân sách Nhà nước. Những tiêu chí về  chất lượng này là hết sức quan trọng. Tuy nhiên, chúng vẫn không  thực sự cho ta thấy một cách hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục.   Vấn đề  sự  phù hợp của hệ  thống giáo dục và những  ảnh hưởng  của nó đối với chất lượng giáo dục đã được các nhà giáo dục nhận   xét và bàn luận từ  nhiều năm nay. Người ta chỉ  ra rằng sự  phát   triển không ngừng và mau chóng của khoa học và công nghệ đã đòi   hỏi hệ thống giáo dục phải linh hoạt hơn và có thêm khả năng đáp   ứng đối với những yêu cầu của cộng đồng, của quốc gia cũng như  quốc tế. Một hệ  thống giáo dục muốn đáp  ứng được những yêu  cầu của một nền kinh tế phát triển cao thì trước hết phải tạo lập  lại cách học nhằm phát triển được những kỹ  năng học tập mang  tính phê phán và sáng tạo, đề  cao tính dân chủ  trong học tập, tập   trung vào nhưng ph ̃ ương pháp dạy học hướng đến người học, xây  dựng   những   môn   học   tích   hợp,   đa   dạng   hóa   các   loại   hình   nhà  trường và sau cùng là hướng đến việc học suốt đời. Hoạt động đào tạo có thể xem là toàn bộ những hoạt động  của nhà trường bao gồm bên trong và bên ngoài nhà trường để đạt   được mục tiêu giáo dục của nhà trường hay nói cách khác là thực   hiện được chương  trình đào tạo mà  nhà trường đã đề  ra.  Theo  nghĩa hẹp thì hoạt động đào tạo bao gồm các hoạt động như: hoạt   động dạy và học, tổ chức quản lý đào tạo, công tác kiểm tra đánh   giá,… Chương 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
  12.  2.1. Tổ chức nghiên cứu ̉ ̉ ̀ ̃  2.1.1. Tông thê va mâu nghiên cứu Trường   Cao   đẳng   Dược   Phú   Thọ   được   thành   lập   theo  Quyết   định   số   5616/QĐ   ­   BGD&ĐT   ngày   27/08/2008   của   Bộ  trưởng Bộ  Giáo dục và Đào tạo về  việc thành lập Trường Cao   đẳng Dược Phú Thọ  trên cơ  sở  nâng cấp Trường Trung học Kỹ  thuật Dược Phú Thọ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn   của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ. ­  Mâu nghiên c ̃ ưú ̣ Luân văn được tiến hành nghiên cứu trên nhóm khách thể  nghiên cứu là sinh viên hê chinh quy năm cuôi va c ̣ ́ ́ ̀ ựu sinh viên đa ra ̃   trương cua Tr ̀ ̉ ương CĐ D ̀ ược Phu Tho. Sau khi tim hiêu thông tin ́ ̣ ̀ ̉   ̀ ́ ượng nay tac gia đa tiên hanh lây mâu khao sat la 300 vê hai đôi t ̀ ́ ̉ ̃ ́ ̀ ́ ̃ ̉ ́ ̀   ́ ̀ ̃ ́ ̣ sinh viên năm cuôi va 115 sinh viên đa tôt nghiêp. ­ Quy trinh nghiên c ̀ ưú Quy trinh nghiên c ̀ ưu đ ́ ược tiên hanh theo cac b ́ ̀ ́ ươc sau đây ́ Bươc 1. Nghiên c ́ ưu tai liêu ly luân, thao tac hoa cac khai niêm liên ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣   quan, xây dựng khung ly thuyêt cho đê tai ́ ́ ̀ ̀ Bươc 2. Xây d ́ ựng, đanh gia thang đo va phiêu khao sat ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ Bươc 3. Thu thâp va x ́ ̣ ̀ ử ly sô liêu ́ ́ ̣ Bươc 4. Tông h ́ ̉ ợp, phân tich va bao cao kêt qua nghiên c ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu 12
  13. 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu Mẫu  được  chọn  theo  phương  pháp  ngẫu  nhiên  và  theo  nhóm. Trong đề  tài nghiên cứu tac gia ch ́ ̉ ọn 3 00  sinh  viên  của  khóa CĐ2 va 115 c ̀ ựu sinh viên  tham  gia điều tra  khảo  sát. Lý do  ̉ ọn sinh viên khóa CĐ2 hệ cao đẳ ng chính quy của nhà  tac gia ch ́ trường, th ời gian h ọc t ập  đến thời điể m khảo sát là dài nhấ t,   chất lượ ng đanh gia vao phiêu có th ́ ́ ̀ ́ ể  đượ c phan anh là chinh ̉ ́ ́   ́ ơn so v ới các khóa khác. Do vậ y tôi hy vọng độ  tin cậy và   xac h kết qu ả của phi ếu điều tra khao sat se đam bao yêu câu đăt ra ̉ ́ ̃ ̉ ̉ ̀ ̣ . 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận  Mục đích: Nhằm thu thập thông tin về  các vấn đề  có liên  quan đến ý kiến đánh giá làm cơ sở lí luận cho đề tài.  Công cụ: Thông tin, số  liệu, tài liệu bài giảng, các nghiên  cứu trong và ngoài nước đã công bố... Cách tiến hành: Tìm hiểu thu thập, đọc, nghiên cứu, phân   tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan làm cơ  sở  lí  luận cho đề tài. 2.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu Dựa  vào  cấu  trúc  thứ bậc  các  tiêu  chí đánh giá của sinh  viên, căn cứ  theo  các   quy   đ ị nh   [9]  và   các  tiêu  chí    đánh  giá  chất  lượng  trường  C Đ   (theo  Bộ  tiêu  chuẩn  đánh  giá  chất  lượng  trường  C Đ   ban  hành  kèm  theo  Quyết  định  66/2007/QĐ­BGDĐT  của  Bộ  trưởng  Bộ  GD&ĐT), căn cứ  theo  chuẩn đầu ra đối ngành Dược trình độ Cao đẳng của Trường Cao   13
  14. đẳng Dược Phú Thọ, dựa vao mô hinh ly thuyêt cua đê tai ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ và tham  khảo một số phiếu khảo sát của các nhà nghiên cứu khác   tác  giả  đưa  ra  phi ế u   khảo  sát  ý   ki ế n   đánh   giá   của  sinh  viên đối với  hoạt  động  đào  tạo  tại  Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ  gồm  5  phần chính.  Bảng hỏi tổng cộng 50 câu hỏi tập  trung vào các  yếu tố  ảnh  hưởng  đến  ý kiến đánh giá  của  sinh  viên.  Các  câu  hỏi  này  được  thiết  kế  theo  thang  Likert  5  mức  độ  để  khảo sát ý kiến  đánh  giá  của  sinh  viên   đối   với   hoạt   động   đào   tạo   của   nhà  trường.   Đ ể  thuận  tiện  cho  việc  nhận  xét, đanh gia các k ́ ́ ết quả  thu được từ khảo sát  ta  quy ước  các mức  độ  đánh giá như sau:           Thang        Mức độ đánh giá 1.00 –  ≤ 2.00 Đánh giá th ấ p 2.01 –  ≤ 3.00 Đánh giá trung bình 3.01 –  ≤ 4.00 Đánh giá cao 4.01 –  ≤ 5.00 Đánh giá rất cao 2.3 Đanh gia thang đo ́ ́ Trươc khi khao sat th ́ ̉ ́ ực tê thi tac gia co khao sat th ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ử 30 sinh  ̉ ̣ ́ Cronbach's Alpha la ̀0,964 đây là  viên, kêt qua phân tich cho ta hê sô   ́ ́ ̣ ́ ̣ ược đê co thê tiên hanh khao sat th hê sô cao, châp nhân đ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ực tê.́ 14
  15. Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .964 50 15
  16. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông kê mô ta kêt qua khao sat vê thông tin cua c ́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ựu sinh   viên ̣ ̀ ̉ ̣ .  3.1.1.  Tinh hinh viêc lam cua sinh viên sau khi tôt nghiêp ̀ ̀ ́ Kêt qua ́ ̉ cho chung ta thây đ ́ ́ ược ty lê sinh viên ra tr ̉ ̣ ương đa ̀ ̃  tim đ ̣ 63,44 %, chưa tim đ ̀ ược viêc lam sau 1 năm đat  ̣ ̀ ̀ ược viêc lam ̣ ̀   la ̀36,56 %. Đây la kêt qua phân nao đa phan anh đ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ ược thực trang ̣   ́ ̀ ược viêc lam cua sinh viên m kho tim đ ̣ ̀ ̉ ới ra trương hiên nay. Đê chi ̀ ̣ ̉   ́ ̀ ời gian tim đ tiêt vê th ̀ ược viêc lam sau khi ra tr ̣ ̀ ương cua sinh viên ̀ ̉   ̀ ́ ̉ ươi đây. chung ta cung xem kêt qua d ́ ́ 3.1.2. Thơi gian tim đ ̀ ̀ ược viêc lam cua sinh viên sau khi tôt ̣ ̀ ̉ ́  nghiêp̣ Thơi điêm ma tac gia tiên hanh khao sat la đa đ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̃ ược 1 năm kê t ̉ ừ khi  ̣ sinh viên tôt nghiêp ra tr ́ ương, kêt qua tim đ ̀ ́ ̉ ̀ ược viêc lam cua sinh ̣ ̀ ̉   viên đung nganh  ́ ̃ ược  đao tao sau 3 thang kê ̀ đa đ ̀ ̣ ́ ̉  từ sau khi  tôt́  ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́23,7%, từ 3 đên 6 thang đat  nghiêp la thâp chi đat co  ́ ́ ̣ 35,6%, con lai ̀ ̣  chủ   yêú   sinh   viên   tim ̀   được   viêc̣   lam ̀   từ  6   thang ́   đên ́   1   năm   là  40,7%.  Ngoai ra t ̀ ừ kêt qua phiêu khao sat ta cung thu đ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̃ ược ty lê ̉ ̣  ́ ̣ sinh viên co viêc đung chuyên nganh la ́ ̀ ̀ 87%  con lam không đung ̀ ̀ ́   ̀ ̣ ̀13 %. ̀ ược đao tao la  chuyên nganh đ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ 3.1.3. Thu nhâp binh quân va loai hinh doanh nghiêp ma ̀ ̀  ̣ sinh viên đang lam viêc ̀ Kêt́ qua khao sat cung cho chung ta thây răng chu yêu sinh ̉ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̉ ́   ̣ viên lam viêc cho Doanh nghi ̀ ệp tư nhân, cổ phần, TNHH (ty lê la ̉ ̣ ̀  39,2%), tiêp sau đo la c ́ ́ ̀ ơ  quan/doanh nghiệp nhà nước là 32,5%,  Tự tạo lập doanh nghiệp riêng la ̀23,7%, con lai la T ̀ ̣ ̀ ổ chức nước  ̣ 4,6%.   ngoài, liên doanh đat  ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ Măt khac ta thây vê thu nhâp binh quân theo thang cua sinh   16
  17. ̉ ́ ừ 2 triêu đông đên 5 triêu đông, môt sô sinh viên co viên phô biên t ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́  ̣ ́ ơn 2 triêu (6,8%) va môt sô sinh viên lai co thu nhâp thu nhâp thâp h ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣   cao hơn 5 triêu đông (10,2%). Kêt qua nay cung phan anh đung tinh ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̃ ̉ ́ ́ ́   ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ương ưng cua sinh viên. chât công viêc hiên tai va thu nhâp t ́ ́ ̉ 3.1.4. Tinh hinh tim ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ưa tim đ ̀  có  viêc lam va ch ̀ ược viêc lam ̣ ̀   ̉ cua sinh viên  ́ ược đa sô sinh viên tim đ Chung ta thây đ ́ ́ ̀ ược viêc lam la do ̣ ̀ ̀   Chuyên môn được đào tạo tại trường CĐ Dược Phu Tho chiêm t ́ ̣ ́ ơí  71 %, con lai môt sô ly do ma sinh viên tim đ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ược viêc lam đo la: ̣ ̀ ́ ̀  Năng lực bản thân (19%), Trình độ ngoại ngữ, tin học (3%) va Lý ̀   ̣ ̉ ̣ ̀7%. Bên canh đo kêt qua  do khác đat ty lê la  ̣ ́ ́ ̉ ở Bang 3.3 cho chung ̉ ́   ́ ̃ ơn vê cac yêu tô dân đên sinh viên hiên nay vân ch ta thây ro h ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ̣ ̃ ưa tim ̀   được viêc lam kê t ̣ ̀ ̉ ư sau khi tôt nghiêp. ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ược đa sô sinh viên ma Theo kêt qua cua bang trên ta thây đ ́ ́ ̀  chưa tim đ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ 41,2%) để  ̀ ược viêc lam la do đang con phai đi hoc viêc ( ̣ ̣ lây thêm kinh nghiêm va yêu tô đa đi xin viêc nh ́ ̀ ́ ́ ̃ ưng không thanh ̀   công (32,4%). Ngoai ra thi con hai yêu tô khac la sinh viên đang tiêp ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́  ̣ ̣ ́  17,6% va môt sô sinh viên thi Ch tuc hoc nâng cao chiêm ̀ ̣ ́ ̀ ưa co y ́ ́  ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ 8,8%. đinh tim viêc lam chiêm ty lê thâp  ̀ 3.1.5. Mưc đô đap  ́ ̣ ́ ưng nhu câu công viêc cua sinh viên  ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ Qua kêt qua khao sat ta cung thu  ́ ́ ̃ được mức độ  đáp  ứng  kiến thức, kỹ năng được đào tạo  ở Trường CĐ Dược Phu Tho so ́ ̣   với yêu cầu công việc hiện tại của sinh viên theo Hinh 3.2 nh ̀ ư  sau: ̉ ́ ̀ ́ ức va ky năng đao tao tai tr Kêt qua cho thây vê kiên th ́ ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ ương ̀   ́ ưng môt cach đây đu so v đap  ́ ̣ ́ ́ ̉ ơi nhu câu công viêc hiên tai cua sinh ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉   ̣ 61,02%, chi đap  viên đat  ̉ ́ ưng đ ́ ược môt phân yêu câu công viêc đat ̣ ̀ ̣ ̣  28,81% va không đap  ̀ ́ ưng đ ́ ̣ ̀ 10,17%. Kêt́  ược yêu câu công viêc la  ̀ 17
  18. ̉ ̀ ương cai tiên  qua cho thây sinh viên muôn nha tr ́ ́ ̀ ̉ ́ ở  nôi dung Các ̣   ̉ ̀ ợp vơi nhu câu công viêc hiên môn chuyên ngành(30,5%) đê phu h ́ ̀ ̣ ̣   ̣ ̀ ̃ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ tai, ngoai ra sinh viên cung muôn cai tiên, thay đôi cac nôi dung   ́ ư: Thực tâp va thi t khac nh ̣ ̀ ốt nghiệp ( 27,1%), Tham quan thực tế  (16,9%), Các môn cơ bản (11,9%) va cac môn c ̀ ́ ơ sở (13,6%).         3.2. Đanh gia thang đo ́ ́ 3.2.1.   Phân   tich ́   nhân   tố  kham ́   phá  EFA   (Exploratory  Factor Analysis) Theo mô hình nghiên cứu có 5 nhân tố với 48 biến quan sát  ảnh hưởng đến y kiên đanh gia ́ ́ ́ ́ của SV đối với chât l ́ ượng đao tao ̀ ̣   ̉ ̀ ương cua nha tr ̀ . Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân  tố khám phá EFA với phép quay Varimax để phân tích 48 biến  quan  sát. Sử  dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser ­Meyer­Olkin)  và Bartlett để  đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Kêt qua ́ ̉  được thê hiên  ̉ ̣ ở Bang 3.5 sau đây: ̉ KMO and Bartlett's Test Kaiser­Meyer­Olkin Measure of Sampling  .961 Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi­ 1.511E4 Square df 1128 Sig. .000 Bang 3.5  ̉ Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ̉ ̀ ̀ ở trên ta thây h Qua kêt qua trinh bay  ́ ́ ệ số KMO là 0,961 (>  0,5) và sig = 0,000 
  19. F1: Chương trinh đao tao, gôm cac biên quan sat c1 đên c8 ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ F2: Đôi ngu giang viên,  ̣ ̃ ̉ gôm cac biên  ̀ ́ ́ quan sat  ́ c9 đên c20 ́ F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, gôm cac biên  ̀ ́ ́ quan sat́ c21 đên c30, ́   c37 đên c39. ́ F4: Cơ sở vât chât, gôm cac biên  ̣ ́ ̀ ́ ́ quan sat  ́ c31 đên c36 ́ F5: Kết quả đạt được từ khóa học, gôm cac biên  ̀ ́ ́ quan sat  ́ c40 đêń   c48. Giá trị  độ  biến thiên được giải thích tích luỹ  là  62.199%  cho biết 5 nhóm nhân tố  nêu trên giải thích được  62.199  %  biến  thiên của các biến quan sát,  kêt qua cu thê cua t ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ưng biên theo cac ̀ ́ ́  nhân tô ́ở trên được thê hiên Bang 3.6 sau đây: ̉ ̣ ̉ ̉   kêt́   quả   trên   ta   thây Qua   bang ́   chât́   lượng   đao ̀   taọ   cuả   Trường CĐ Dược Phú Thọ thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên ́ ́ ́ ́ ̉   ́  F1:  Chương trinh đao tao bao gôm 5 nhân tô: ̀ ̀ ́  F2:  Đôị   ̀ ̣   (8 biên), ngu giang viên  ̃ ̉ ́ F3: Tổ chức, quản lý đào tạo (13 biên) (12 biên),  ́ .  F4: Cơ sở vât chât (6 biên),  ̣ ́ ́ F5: Kết quả đạt được từ khóa học  ́ ̉ các biến quan sát trong cac nhân tô đêu co tr (9 biên), tât ca  ́ ́ ́ ̀ ́ ọng số  nhân tố > 0,5 thoa man yêu câu ̉ ̃ ̀. 3.2.2. Hệ số Cronbach’s Alpha Kêt́   quả   thu  được   từ  phân  tich ̣   cho  ta   hệ   số  ́   cać   số  liêu ̉ ́ ̉ Cronbach’s Alpha cua phiêu khao sat la kha cao  ́ ̀ ́ 0,979, điêu nay cho ̀ ̀   ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ ương đôi tôt. thây đô tin cây cua cac câu hoi trong bang hoi la t ́ ́ ́ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .979 50 Thông qua kết quả  tính hệ số  Cronbach’s Alpha ta thấy 05  thành phần của thang đo chất lượng đao tao thông qua y kiên đanh ̀ ̣ ́ ́ ́   19
  20. ́ ̉ gia cua sinh viên đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như vậy, thang đo  thiết kế có ý nghĩa thống kê và đạt được hệ  số  tin cậy cần thiết.  Cụ thể cac hê sô cua t ́ ̣ ́ ̉ ưng nhân tô nh ̀ ́ ư sau:  F1: Chương trinh đao tao, h ̀ ̀ ̣ ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,889 F2: Đôi ngu giang viên, h ̣ ̃ ̉ ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,929 F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,931 F4: Cơ sở vât chât,  ̣ ́ hệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,898 F5:  Kết  quả  đạt  được  từ khóa  học,  hệ  số  Cronbach’s Alpha là  0,926. Do vậy, cả  5 nhân tô đêu ́ ̀   đủ  điều kiện đê s ̉ ử  dụng trong kêt qua ́ ̉  ̉ ́ ̀phân tích hồi quy tuyến tính.  khao sat va  3.3. Kêt qua khao sat y kiên đanh gia cua sinh viên  ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ́ ́̉ Theo y kiên đanh gia cua sinh viên thi cac yêu tô anh h ́ ́ ́ ưởng   trực tiêp t ́ ơi chât l ́ ́ ượng đao tao cua nha Tr ̀ ̣ ̉ ̀ ương bao gôm 5 nhân tô ̀ ̀ ́  sau:  F1: Chương trinh đao tao, trung binh la  ̀ ̀ ̣ ̀ ̀3,72 F2: Đôi ngu giang viên, trung binh la  ̣ ̃ ̉ ̀ ̀3,86 F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, trung binh la  ̀ ̀ 3,86 F4: Cơ sở vât chât,  ̣ ́ trung binh la  ̀ ̀3,86 F5: Kết quả đạt được từ khóa học, trung binh la  ̀ ̀3,82. 3.4. Xây dựng mô hinh hôi quy tuyên tinh ̀ ̀ ́ ́ ̉ Kêt qua cho th ́ ấy mô hinh co các h ̀ ́ ệ số hồi quy đều đảm  bảo có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa Sig  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2