Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên
lượt xem 14
download
Hiện nay chúng ta thấy rằng chất lượng giáo dục đại học là vấn đề được rất nhiều người quan tâm, đang ngày càng thu hút sự chú ý của toàn xã hội. Vậy chất lượng giáo dục là gì? Có thể nói rằng chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Nhằm giúp các bạn hiểu hơn về vấn đề này, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tóm tắt luận văn Thạc sỹ "Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ thông qua ý kiến đánh giá của sinh viên
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC LÊ XUÂN TRƯƠNG ̀ CHÂT L ́ ƯỢNG ĐAO TAO CUA TR ̀ ̣ ̉ ƯƠNG ̀ CAO ĐĂNG D ̉ ƯỢC PHU THO THÔNG QUA Y ́ ̣ ́ KIÊN ĐANH GIA CUA SINH VIÊN ́ ́ ́ ̉ Chuyên ngành: Đo lường và Đánh giá trong giáo dục Ma sô: ̃ ́ 60140120 TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ Hà Nội, năm 2014 1
- Công trình được hoàn thành tại Viện Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Ngoc Hung ̣ ̀ Phản biện 1:…………………………………………………………. Phản biện 2:…………………………………………………………. Luận văn/luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ/luận án tiến sĩ họp tại … ………………………………………………………………………… Vào hồi giờ ngày tháng năm 2
- PHÂN M ̀ Ở ĐÂU ̀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay chung ta thây răng ch ́ ́ ̀ ất lượng giáo dục đai hoc la ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ược rât nhiêu ng vân đê đ ́ ̀ ươi quan tâm, đang ngày càng thu hút s ̀ ự chú ý của toan xã h ̀ ội. Vây chât l ̣ ́ ượng giao duc la gi? Co thê noi ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̀ "chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục". răng Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo. Măt khac ta thây răng ch ̣ ́ ́ ̀ ất lượng đào tạo phụ thuộc chủ yếu vào ba yếu tố chính là: Cơ sở vật chất, tổ chức quản lí đao tao ̀ ̣ và chất lượng đội ngũ giảng viên, trong đó yếu tố đội ngũ giảng viên là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng đào tạo. Trong một vài năm trở lại đây thì có một vài nghiên cứu về ̉ khao sat y kiên đánh giá c ́ ́ ́ ủa sinh viên như: nghiên cứu của tac gia ́ ̉ Nguyễn thị Thắm là “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” luận văn Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất lượng Giáo dục, ĐHQGHN, 2010; tac gia Ma C ́ ̉ ẩm Tường Lam “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà Lạt” luận văn Thạc sĩ, Viện Đảm bảo chất lượng Giáo dục, ĐHQGHN, 2011. Mặc dù chúng ta biết rằng ý kiến đánh giá của sinh viên và sự hài lòng của sinh viên là tương đồng với nhau, nếu sinh viên hài lòng cao tức là sinh viên sẽ đánh giá cao và ngược lại nếu không hài lòng thì sinh viên sẽ đánh giá thấp. Tuy nhiên, cả hai nghiên cứu trên chỉ thực hiện ở trên đôi t ́ ượng la sinh viên đang hoc tâp tai ̀ ̣ ̣ ̣ 3
- trương do đó đ ̀ ặt ra cho tôi câu hỏi ý kiến đánh giá của sinh viên ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ̣ đang hoc tâp va sinh viên đa tôt nghiêp ra tr ương co giông va khac ̀ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̀ ̉ nhau hay không? Cac yêu tô nao anh h ưởng đên chât l ́ ́ ượng đao tao ̀ ̣ ̉ ̀ ương thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên? Đây chí là cua nha tr ̀ ́ ́ ́ ́ ̉ lý do tôi chọn đề tài “Chât l ́ ượng đao tao cua Tr ̀ ̣ ̉ ương Cao đăng ̀ ̉ Dược Phu Tho thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̉ ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn Khảo sát và phân tích định lượng ý kiến đánh giá của sinh viên đối với chât l ́ ượng đào tạo của trương CĐ D ̀ ược Phú Thọ. Trên cơ sở kết quả thu được đưa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao chât l ́ ượng đào tạo của nha tr ̀ ương. ̀ 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu 300 Sinh viên năm cuối va 115 c ̀ ựu sinh viên của trường CĐ Dược Phú Thọ. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Ý kiến đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo của trường CĐ Dược Phú Thọ. 4. Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu 4.1. Câu hỏi nghiên cứu Sinh viên đánh giá như thế nào vê chât l ̀ ́ ượng đào tạo của Trường CĐ Dược Phú Thọ? Các yếu tố nào tác động đến kết quả đánh giá của sinh viên về chât l ́ ượng đào tạo của nha tr ̀ ường, ý kiến đánh giá của cać ́ ượng sinh viên có khác nhau không và yếu tố nào tác đông đ đôi t ̣ ến sự khác nhau đó? 4
- 4.2. Giả thuyết nghiên cứu Giới tính không ảnh hưởng đến ý kiến đánh giá của SV(H1). Giới tính không ảnh hưởng đến sự yêu thich nganh hoc ́ ̀ ̣ ̉ cua SV( H2). Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ giữa SV năm cuôi va c ́ ̀ ựu SV (H3). Không có sự khác nhau về mưc đô yêu thich nganh đa hoc ́ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ giữa SV co viêc lam va SV ch ́ ̣ ̀ ̀ ưa tim đ ̀ ược viêc lam( ̣ ̀ H4). Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá cua SV năm ̉ ́ ̀ ựu SV (H5). cuôi va c Không có sự khác nhau giữa ý kiến đánh giá của SV có ̣ ̀ viêc lam va SV ch ̀ ưa tim đ ̀ ược viêc lam( ̣ ̀ H6). ́ ́ ương quan thuân v Nhân tô CTĐT co t ̣ ơi y kiên đanh gia ́ ́ ́ ́ ́ ̉ cua SV (H7). ́ ̣ ̃ ̉ ́ ương quan thuân v Nhân tô Đôi ngu giang viên co t ̣ ới ý ́ ́ ́ ̉ kiên đanh gia cua SV ( H8). ́ ̉ ưc, quan ly đao tao co t Nhân tô Tô ch ́ ̉ ́ ̀ ̣ ́ ương quan thuân v ̣ ới ́ ́ ́ ́ ̉ y kiên đanh gia cua SV ( H9). ́ ơ sở vât chât co t Nhân tô C ̣ ́ ́ ương quan thuân v ̣ ới y kiên ́ ́ ́ ́ ̉ đanh gia cua SV ( H10). ́ ́ qua ̉ đaṭ được từ khoá hoc̣ co ́ tương quan Nhân tô Kêt ̣ ơi y kiên đanh gia cua SV ( thuân v ́ ́ ́ ́ ́ ̉ H11). 5. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu 300 SV đang học năm cuối tai tr ̣ ương ̀ va 115 c ̀ ựu ̣ Trường CĐ Dược Phú Thọ. sinh viên đa tôt nghiêp ̃ ́ 6. Phương pháp nghiên cứu 5
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận; Phương pháp chọn mẫu; Phương pháp điều tra bằng phiếu; Phương pháp phỏng vấn sâu; Phương pháp phân tích và xử lý số liệu 7. Kết cấu của luận văn Phần mở đầu Chương 1: Cơ sở lý luận Chương 2: Tổ chức và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu Kết luận và kiên ngh ́ ị Tài liệu tham khảo Phụ lục 6
- CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài Năm 2004, Ali Kara, Đ ại học York Campus bang Pennsylvania và Oscar W. DeShields, Jr., Đại học Northridge, bang California đã có bài nghiên cứu về mối quan hệ giữa ý kiến đánh giá của sinh viên kinh doanh và mục đích của sinh viên khi học tại một trường đại học hay cao đẳng. Tác giả cho rằng việc giảm số lượng của khóa học hay sinh viên bỏ học giữa chừng có liên quan đến ý kiến đánh giá của sinh viên. Nghiên cứu này cung cấp một con số rất đáng quan tâm đó là hơn 40% số sinh viên học đại học nhưng không hề lấy được bằng cấp, trong số sinh viên này có 75% bỏ học trong 2 năm đầu đại học. Bằng một nghiên cứu thực nghiệm trên 160 sinh viên ngành kinh doanh tại một trường đại học ở phía nam trung tâm bang Pennsylvania, tác giả đã chỉ ra rằng quá trình học đại học của sinh viên liên quan đến ý kiến đánh giá của sinh viên và ý định tiếp tục theo học tại trường đại học đó. Năm 2007 tác giả G.V. Diamantis và V.K. Benos Trường đại học Piraeus Hy Lạp cho rằng ý kiến đánh giá của sinh viên về khóa học là rất quan trọng và ý kiến đánh giá này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chương trình đào tạo, các môn học được giảng dạy, đội ngũ giảng viên, giáo trình, kinh nghiệm xã hội và kinh nghiệm trí tuệ mà cơ sở giáo dục cung cấp cho sinh viên. kết quả được trình bày trong bảng sau. Thư viện 79% , trang thiết bị phòng Tin học 76% , phòng học, giảng đường và phòng làm việc 70% , phương tiện thông tin 62%, phương tiện hỗ 7
- trợ học tập 60%, nguồi tài liệu online 59%, vệ sinh cảnh quan, môi trường 50%, phương tiện, địa điểm giải trí 31%. 1.1.2. Các công trình trong nước Một nghiên cứu được thực hiện bởi TS. Nguyễn Phương Nga và TS. Bùi Kiên Trung (2005), các tác giả đã khảo sát hiệu quả giảng dạy trên đối tượng khoảng 800 SV của 06 môn học của 02 ngành học xã hội và tự nhiên theo 05 nhóm nhân tố chất lượng gồm: (1) điều kiện cơ sở vật chất, (2) chương trình môn học, (3) phương pháp giảng dạy, (4) kiểm tra đánh giá, (5) năng lực sinh viên. Trên cơ sở phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả môn học, nghiên cứu đã đi đến nhận định các nhân tố: nội dung chương trình và phương pháp giảng dạy có độ ảnh hưởng lớn đến hiệu quả giảng dạy. Ngoài ra yếu tố cơ sở vật chất cũng đóng vai trò quan trọng. Tháng 12/2005, tác giả Nguyễn Thúy Quỳnh Loan và Nguyễn Thị Thanh Thoản , đã có có nghiên c ứ u v ề chất lượng đào tạo từ góc độ cựu sinh viên của T rường đại học Bách khoa TPHCM ở các khía cạnh: chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên, cơ sở vật chất, và kết quả đào tạo. G ồ m 479 phản hồi của cựu sinh viên qua bảng hỏi thuộc 6 khoa của trường (Điện – Điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Công nghệ Hóa học, Cơ khí, Công nghệ Thông tin và Quản lý Công nghiệp) đã được xử lý và phân tích trong nghiên cứu này. Kết quả cho thấy cựu sinh viên khá đánh giá về chương trình đào tạo (Trung bình = 3.28), khá đánh giá về đội ngũ giảng viên (GV) (Trung bình = 3.28), đánh giá ở mức độ trung bình đối với cơ sở vật chất (Trung bình = 3.12) và khá đánh giá đối với kết quả đào tạo của nhà trường (Trung bình = 3.49). 8
- Năm 2008, tác giả Trần Thị Tú Anh trình bày luận văn Thạc sĩ Quản lý Giáo dục với đề tài: “Nghiên cứu đánh giá chất lượng giảng dạy đại học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền”. Nghiên cứu này tập trung làm rõ khái niệm “chất lượng hoạt động giảng dạy” được chấp nhận như thế nào tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền sau đó đề ra những tiêu chí, phương pháp tiếp cận và công cụ đánh giá để đo lường chất lượng hoạt động giảng dạy tại Học viện. Năm 2010, TS. Nguyễn Kim Dung, Viện Nghiên cứu Giáo dục – Trường ĐH Sư Phạm TPHCM đã có nghiên cứu về sự hài lòng của sinh viên về chất lượng giảng dạy và quản lý của một số trường ĐH Việt Nam trong giai đoạn từ 2000 đến 2005. Đề tài sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi theo nhiều mục tiêu, trong đó có mục tiêu là thu thập các đánh giá của sinh viên đang học và sinh viên tốt nghiệp về chất lượng giảng dạy và quản lý của các trường đại học Việt Nam. Cũng trong năm 2010, tác giả Nguyễn Thị Th ắm dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Đức Ngọc đã trình bày nghiên cứu “Khảo sát sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại Trường Đại học KHTN Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh” kết quả thu được là sinh viên có sự hài lòng cao đối với hoạt động đào tạo của nhà trường (trung bình = 3.51). Từ kết quả phân tích hồi quy cho thấy sự hài lòng này phụ thuộc vào 6 nhân tố theo mức độ ảnh hưởng giảm dần như sau: trước tiên là Sự phù hợp và mức độ đáp ứng của chương trình đào tạo (beta = 0.265), tiếp đến là Trình độ và sự tận tâm của giảng viên (beta = 0.185), Kỹ năng chung mà sinh viên đạt được sau khóa học (beta = 0.148), 9
- Mức độ đáp ứng từ phía nhà trường (beta = 0.126), cuối cùng là Trang thiết bị phục vụ học tập (beta = 0.076) và Điều kiện học tập (beta = 0.072). Năm 2011, tác giả Ma Cẩm Tường Lam với sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thu Hương đã trình bày luận văn Thạc sĩ với nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với cơ sở vật chất, trang thiết bị tại Trường Đại học Đà Lạt”, kết quả thu được là sự hài lòng của SV đối với CSVCTTB tại Trường Đại học Đà Lạt chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: (1) Năng lực đội ngũ NV; (2) Công tác quản lý của Nhà trường; (3) Tình trạng CSVCTTB; (4) Năng lực đội ngũ GV. 1.2. C ơ s ở lý luậ n 1.2.1. Một số khái niệm cơ bản Từ định nghĩa "Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu", có thể xem "chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục". Mục tiêu giáo dục thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người, cấu thành nguồn nhân lực mà giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo. Chất lượng giáo dục thường liên quan đến thành tích học tập, sự đáp ứng các chuẩn mực và giá trị, sự phát triển cá nhân của người học, lợi ích của những đầu tư và sự phù hợp với những mục tiêu đề ra. Chất lượng giáo dục thường được xác định và được đánh giá bởi những tiêu chí trong các lĩnh vực như cơ hội tiếp cận, sự nhập học, tỷ lệ tham dự học tập, tỷ lệ lưu ban, bỏ học, m ức độ thông thạo đọc viết và tính toán, kết quả các bài kiểm tra, tỷ lệ 10
- đầu tư cho giáo dục trong nhân sách Nhà nước. Những tiêu chí về chất lượng này là hết sức quan trọng. Tuy nhiên, chúng vẫn không thực sự cho ta thấy một cách hiểu đầy đủ về chất lượng giáo dục. Vấn đề sự phù hợp của hệ thống giáo dục và những ảnh hưởng của nó đối với chất lượng giáo dục đã được các nhà giáo dục nhận xét và bàn luận từ nhiều năm nay. Người ta chỉ ra rằng sự phát triển không ngừng và mau chóng của khoa học và công nghệ đã đòi hỏi hệ thống giáo dục phải linh hoạt hơn và có thêm khả năng đáp ứng đối với những yêu cầu của cộng đồng, của quốc gia cũng như quốc tế. Một hệ thống giáo dục muốn đáp ứng được những yêu cầu của một nền kinh tế phát triển cao thì trước hết phải tạo lập lại cách học nhằm phát triển được những kỹ năng học tập mang tính phê phán và sáng tạo, đề cao tính dân chủ trong học tập, tập trung vào nhưng ph ̃ ương pháp dạy học hướng đến người học, xây dựng những môn học tích hợp, đa dạng hóa các loại hình nhà trường và sau cùng là hướng đến việc học suốt đời. Hoạt động đào tạo có thể xem là toàn bộ những hoạt động của nhà trường bao gồm bên trong và bên ngoài nhà trường để đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường hay nói cách khác là thực hiện được chương trình đào tạo mà nhà trường đã đề ra. Theo nghĩa hẹp thì hoạt động đào tạo bao gồm các hoạt động như: hoạt động dạy và học, tổ chức quản lý đào tạo, công tác kiểm tra đánh giá,… Chương 2. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
- 2.1. Tổ chức nghiên cứu ̉ ̉ ̀ ̃ 2.1.1. Tông thê va mâu nghiên cứu Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ được thành lập theo Quyết định số 5616/QĐ BGD&ĐT ngày 27/08/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc thành lập Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ trên cơ sở nâng cấp Trường Trung học Kỹ thuật Dược Phú Thọ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ. Mâu nghiên c ̃ ưú ̣ Luân văn được tiến hành nghiên cứu trên nhóm khách thể nghiên cứu là sinh viên hê chinh quy năm cuôi va c ̣ ́ ́ ̀ ựu sinh viên đa ra ̃ trương cua Tr ̀ ̉ ương CĐ D ̀ ược Phu Tho. Sau khi tim hiêu thông tin ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ́ ượng nay tac gia đa tiên hanh lây mâu khao sat la 300 vê hai đôi t ̀ ́ ̉ ̃ ́ ̀ ́ ̃ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ̃ ́ ̣ sinh viên năm cuôi va 115 sinh viên đa tôt nghiêp. Quy trinh nghiên c ̀ ưú Quy trinh nghiên c ̀ ưu đ ́ ược tiên hanh theo cac b ́ ̀ ́ ươc sau đây ́ Bươc 1. Nghiên c ́ ưu tai liêu ly luân, thao tac hoa cac khai niêm liên ́ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ quan, xây dựng khung ly thuyêt cho đê tai ́ ́ ̀ ̀ Bươc 2. Xây d ́ ựng, đanh gia thang đo va phiêu khao sat ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ Bươc 3. Thu thâp va x ́ ̣ ̀ ử ly sô liêu ́ ́ ̣ Bươc 4. Tông h ́ ̉ ợp, phân tich va bao cao kêt qua nghiên c ́ ̀ ́ ́ ́ ̉ ứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu 12
- 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu Mẫu được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên và theo nhóm. Trong đề tài nghiên cứu tac gia ch ́ ̉ ọn 3 00 sinh viên của khóa CĐ2 va 115 c ̀ ựu sinh viên tham gia điều tra khảo sát. Lý do ̉ ọn sinh viên khóa CĐ2 hệ cao đẳ ng chính quy của nhà tac gia ch ́ trường, th ời gian h ọc t ập đến thời điể m khảo sát là dài nhấ t, chất lượ ng đanh gia vao phiêu có th ́ ́ ̀ ́ ể đượ c phan anh là chinh ̉ ́ ́ ́ ơn so v ới các khóa khác. Do vậ y tôi hy vọng độ tin cậy và xac h kết qu ả của phi ếu điều tra khao sat se đam bao yêu câu đăt ra ̉ ́ ̃ ̉ ̉ ̀ ̣ . 2.2.2. Phương pháp nghiên cứu tài liệu lý luận Mục đích: Nhằm thu thập thông tin về các vấn đề có liên quan đến ý kiến đánh giá làm cơ sở lí luận cho đề tài. Công cụ: Thông tin, số liệu, tài liệu bài giảng, các nghiên cứu trong và ngoài nước đã công bố... Cách tiến hành: Tìm hiểu thu thập, đọc, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các tài liệu có liên quan làm cơ sở lí luận cho đề tài. 2.2.3. Phương pháp điều tra bằng phiếu Dựa vào cấu trúc thứ bậc các tiêu chí đánh giá của sinh viên, căn cứ theo các quy đ ị nh [9] và các tiêu chí đánh giá chất lượng trường C Đ (theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng trường C Đ ban hành kèm theo Quyết định 66/2007/QĐBGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT), căn cứ theo chuẩn đầu ra đối ngành Dược trình độ Cao đẳng của Trường Cao 13
- đẳng Dược Phú Thọ, dựa vao mô hinh ly thuyêt cua đê tai ̀ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ và tham khảo một số phiếu khảo sát của các nhà nghiên cứu khác tác giả đưa ra phi ế u khảo sát ý ki ế n đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo tại Trường Cao đẳng Dược Phú Thọ gồm 5 phần chính. Bảng hỏi tổng cộng 50 câu hỏi tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến ý kiến đánh giá của sinh viên. Các câu hỏi này được thiết kế theo thang Likert 5 mức độ để khảo sát ý kiến đánh giá của sinh viên đối với hoạt động đào tạo của nhà trường. Đ ể thuận tiện cho việc nhận xét, đanh gia các k ́ ́ ết quả thu được từ khảo sát ta quy ước các mức độ đánh giá như sau: Thang Mức độ đánh giá 1.00 – ≤ 2.00 Đánh giá th ấ p 2.01 – ≤ 3.00 Đánh giá trung bình 3.01 – ≤ 4.00 Đánh giá cao 4.01 – ≤ 5.00 Đánh giá rất cao 2.3 Đanh gia thang đo ́ ́ Trươc khi khao sat th ́ ̉ ́ ực tê thi tac gia co khao sat th ́ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ́ ử 30 sinh ̉ ̣ ́ Cronbach's Alpha la ̀0,964 đây là viên, kêt qua phân tich cho ta hê sô ́ ́ ̣ ́ ̣ ược đê co thê tiên hanh khao sat th hê sô cao, châp nhân đ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ực tê.́ 14
- Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .964 50 15
- CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thông kê mô ta kêt qua khao sat vê thông tin cua c ́ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ựu sinh viên ̣ ̀ ̉ ̣ . 3.1.1. Tinh hinh viêc lam cua sinh viên sau khi tôt nghiêp ̀ ̀ ́ Kêt qua ́ ̉ cho chung ta thây đ ́ ́ ược ty lê sinh viên ra tr ̉ ̣ ương đa ̀ ̃ tim đ ̣ 63,44 %, chưa tim đ ̀ ược viêc lam sau 1 năm đat ̣ ̀ ̀ ược viêc lam ̣ ̀ la ̀36,56 %. Đây la kêt qua phân nao đa phan anh đ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ ược thực trang ̣ ́ ̀ ược viêc lam cua sinh viên m kho tim đ ̣ ̀ ̉ ới ra trương hiên nay. Đê chi ̀ ̣ ̉ ́ ̀ ời gian tim đ tiêt vê th ̀ ược viêc lam sau khi ra tr ̣ ̀ ương cua sinh viên ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ươi đây. chung ta cung xem kêt qua d ́ ́ 3.1.2. Thơi gian tim đ ̀ ̀ ược viêc lam cua sinh viên sau khi tôt ̣ ̀ ̉ ́ nghiêp̣ Thơi điêm ma tac gia tiên hanh khao sat la đa đ ̀ ̉ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̃ ược 1 năm kê t ̉ ừ khi ̣ sinh viên tôt nghiêp ra tr ́ ương, kêt qua tim đ ̀ ́ ̉ ̀ ược viêc lam cua sinh ̣ ̀ ̉ viên đung nganh ́ ̃ ược đao tao sau 3 thang kê ̀ đa đ ̀ ̣ ́ ̉ từ sau khi tôt́ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́23,7%, từ 3 đên 6 thang đat nghiêp la thâp chi đat co ́ ́ ̣ 35,6%, con lai ̀ ̣ chủ yêú sinh viên tim ̀ được viêc̣ lam ̀ từ 6 thang ́ đên ́ 1 năm là 40,7%. Ngoai ra t ̀ ừ kêt qua phiêu khao sat ta cung thu đ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̃ ược ty lê ̉ ̣ ́ ̣ sinh viên co viêc đung chuyên nganh la ́ ̀ ̀ 87% con lam không đung ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̀13 %. ̀ ược đao tao la chuyên nganh đ ̣ ̀ ̣ ̀ ̣ 3.1.3. Thu nhâp binh quân va loai hinh doanh nghiêp ma ̀ ̀ ̣ sinh viên đang lam viêc ̀ Kêt́ qua khao sat cung cho chung ta thây răng chu yêu sinh ̉ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̣ viên lam viêc cho Doanh nghi ̀ ệp tư nhân, cổ phần, TNHH (ty lê la ̉ ̣ ̀ 39,2%), tiêp sau đo la c ́ ́ ̀ ơ quan/doanh nghiệp nhà nước là 32,5%, Tự tạo lập doanh nghiệp riêng la ̀23,7%, con lai la T ̀ ̣ ̀ ổ chức nước ̣ 4,6%. ngoài, liên doanh đat ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ Măt khac ta thây vê thu nhâp binh quân theo thang cua sinh 16
- ̉ ́ ừ 2 triêu đông đên 5 triêu đông, môt sô sinh viên co viên phô biên t ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ơn 2 triêu (6,8%) va môt sô sinh viên lai co thu nhâp thu nhâp thâp h ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̣ cao hơn 5 triêu đông (10,2%). Kêt qua nay cung phan anh đung tinh ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̃ ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ương ưng cua sinh viên. chât công viêc hiên tai va thu nhâp t ́ ́ ̉ 3.1.4. Tinh hinh tim ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ưa tim đ ̀ có viêc lam va ch ̀ ược viêc lam ̣ ̀ ̉ cua sinh viên ́ ược đa sô sinh viên tim đ Chung ta thây đ ́ ́ ̀ ược viêc lam la do ̣ ̀ ̀ Chuyên môn được đào tạo tại trường CĐ Dược Phu Tho chiêm t ́ ̣ ́ ơí 71 %, con lai môt sô ly do ma sinh viên tim đ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ược viêc lam đo la: ̣ ̀ ́ ̀ Năng lực bản thân (19%), Trình độ ngoại ngữ, tin học (3%) va Lý ̀ ̣ ̉ ̣ ̀7%. Bên canh đo kêt qua do khác đat ty lê la ̣ ́ ́ ̉ ở Bang 3.3 cho chung ̉ ́ ́ ̃ ơn vê cac yêu tô dân đên sinh viên hiên nay vân ch ta thây ro h ̀ ́ ́ ́ ̃ ́ ̣ ̃ ưa tim ̀ được viêc lam kê t ̣ ̀ ̉ ư sau khi tôt nghiêp. ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ược đa sô sinh viên ma Theo kêt qua cua bang trên ta thây đ ́ ́ ̀ chưa tim đ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ 41,2%) để ̀ ược viêc lam la do đang con phai đi hoc viêc ( ̣ ̣ lây thêm kinh nghiêm va yêu tô đa đi xin viêc nh ́ ̀ ́ ́ ̃ ưng không thanh ̀ công (32,4%). Ngoai ra thi con hai yêu tô khac la sinh viên đang tiêp ̀ ̀ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̣ ́ 17,6% va môt sô sinh viên thi Ch tuc hoc nâng cao chiêm ̀ ̣ ́ ̀ ưa co y ́ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̣ ́ 8,8%. đinh tim viêc lam chiêm ty lê thâp ̀ 3.1.5. Mưc đô đap ́ ̣ ́ ưng nhu câu công viêc cua sinh viên ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ Qua kêt qua khao sat ta cung thu ́ ́ ̃ được mức độ đáp ứng kiến thức, kỹ năng được đào tạo ở Trường CĐ Dược Phu Tho so ́ ̣ với yêu cầu công việc hiện tại của sinh viên theo Hinh 3.2 nh ̀ ư sau: ̉ ́ ̀ ́ ức va ky năng đao tao tai tr Kêt qua cho thây vê kiên th ́ ̀ ̃ ̀ ̣ ̣ ương ̀ ́ ưng môt cach đây đu so v đap ́ ̣ ́ ́ ̉ ơi nhu câu công viêc hiên tai cua sinh ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ 61,02%, chi đap viên đat ̉ ́ ưng đ ́ ược môt phân yêu câu công viêc đat ̣ ̀ ̣ ̣ 28,81% va không đap ̀ ́ ưng đ ́ ̣ ̀ 10,17%. Kêt́ ược yêu câu công viêc la ̀ 17
- ̉ ̀ ương cai tiên qua cho thây sinh viên muôn nha tr ́ ́ ̀ ̉ ́ ở nôi dung Các ̣ ̉ ̀ ợp vơi nhu câu công viêc hiên môn chuyên ngành(30,5%) đê phu h ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̣ tai, ngoai ra sinh viên cung muôn cai tiên, thay đôi cac nôi dung ́ ư: Thực tâp va thi t khac nh ̣ ̀ ốt nghiệp ( 27,1%), Tham quan thực tế (16,9%), Các môn cơ bản (11,9%) va cac môn c ̀ ́ ơ sở (13,6%). 3.2. Đanh gia thang đo ́ ́ 3.2.1. Phân tich ́ nhân tố kham ́ phá EFA (Exploratory Factor Analysis) Theo mô hình nghiên cứu có 5 nhân tố với 48 biến quan sát ảnh hưởng đến y kiên đanh gia ́ ́ ́ ́ của SV đối với chât l ́ ượng đao tao ̀ ̣ ̉ ̀ ương cua nha tr ̀ . Sau khi khảo sát, dùng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA với phép quay Varimax để phân tích 48 biến quan sát. Sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser MeyerOlkin) và Bartlett để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Kêt qua ́ ̉ được thê hiên ̉ ̣ ở Bang 3.5 sau đây: ̉ KMO and Bartlett's Test KaiserMeyerOlkin Measure of Sampling .961 Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi 1.511E4 Square df 1128 Sig. .000 Bang 3.5 ̉ Kết quả kiểm định KMO và Bartlett ̉ ̀ ̀ ở trên ta thây h Qua kêt qua trinh bay ́ ́ ệ số KMO là 0,961 (> 0,5) và sig = 0,000
- F1: Chương trinh đao tao, gôm cac biên quan sat c1 đên c8 ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ́ ́ F2: Đôi ngu giang viên, ̣ ̃ ̉ gôm cac biên ̀ ́ ́ quan sat ́ c9 đên c20 ́ F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, gôm cac biên ̀ ́ ́ quan sat́ c21 đên c30, ́ c37 đên c39. ́ F4: Cơ sở vât chât, gôm cac biên ̣ ́ ̀ ́ ́ quan sat ́ c31 đên c36 ́ F5: Kết quả đạt được từ khóa học, gôm cac biên ̀ ́ ́ quan sat ́ c40 đêń c48. Giá trị độ biến thiên được giải thích tích luỹ là 62.199% cho biết 5 nhóm nhân tố nêu trên giải thích được 62.199 % biến thiên của các biến quan sát, kêt qua cu thê cua t ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ưng biên theo cac ̀ ́ ́ nhân tô ́ở trên được thê hiên Bang 3.6 sau đây: ̉ ̣ ̉ ̉ kêt́ quả trên ta thây Qua bang ́ chât́ lượng đao ̀ taọ cuả Trường CĐ Dược Phú Thọ thông qua y kiên đanh gia cua sinh viên ́ ́ ́ ́ ̉ ́ F1: Chương trinh đao tao bao gôm 5 nhân tô: ̀ ̀ ́ F2: Đôị ̀ ̣ (8 biên), ngu giang viên ̃ ̉ ́ F3: Tổ chức, quản lý đào tạo (13 biên) (12 biên), ́ . F4: Cơ sở vât chât (6 biên), ̣ ́ ́ F5: Kết quả đạt được từ khóa học ́ ̉ các biến quan sát trong cac nhân tô đêu co tr (9 biên), tât ca ́ ́ ́ ̀ ́ ọng số nhân tố > 0,5 thoa man yêu câu ̉ ̃ ̀. 3.2.2. Hệ số Cronbach’s Alpha Kêt́ quả thu được từ phân tich ̣ cho ta hệ số ́ cać số liêu ̉ ́ ̉ Cronbach’s Alpha cua phiêu khao sat la kha cao ́ ̀ ́ 0,979, điêu nay cho ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ̉ ̀ ương đôi tôt. thây đô tin cây cua cac câu hoi trong bang hoi la t ́ ́ ́ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .979 50 Thông qua kết quả tính hệ số Cronbach’s Alpha ta thấy 05 thành phần của thang đo chất lượng đao tao thông qua y kiên đanh ̀ ̣ ́ ́ ́ 19
- ́ ̉ gia cua sinh viên đều có độ tin cậy lớn hơn 0,6. Như vậy, thang đo thiết kế có ý nghĩa thống kê và đạt được hệ số tin cậy cần thiết. Cụ thể cac hê sô cua t ́ ̣ ́ ̉ ưng nhân tô nh ̀ ́ ư sau: F1: Chương trinh đao tao, h ̀ ̀ ̣ ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,889 F2: Đôi ngu giang viên, h ̣ ̃ ̉ ệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,929 F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,931 F4: Cơ sở vât chât, ̣ ́ hệ số Cronbach’s Alpha la ̀0,898 F5: Kết quả đạt được từ khóa học, hệ số Cronbach’s Alpha là 0,926. Do vậy, cả 5 nhân tô đêu ́ ̀ đủ điều kiện đê s ̉ ử dụng trong kêt qua ́ ̉ ̉ ́ ̀phân tích hồi quy tuyến tính. khao sat va 3.3. Kêt qua khao sat y kiên đanh gia cua sinh viên ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ́ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ́ ́ ́̉ Theo y kiên đanh gia cua sinh viên thi cac yêu tô anh h ́ ́ ́ ưởng trực tiêp t ́ ơi chât l ́ ́ ượng đao tao cua nha Tr ̀ ̣ ̉ ̀ ương bao gôm 5 nhân tô ̀ ̀ ́ sau: F1: Chương trinh đao tao, trung binh la ̀ ̀ ̣ ̀ ̀3,72 F2: Đôi ngu giang viên, trung binh la ̣ ̃ ̉ ̀ ̀3,86 F3: Tổ chức, quản lý đào tạo, trung binh la ̀ ̀ 3,86 F4: Cơ sở vât chât, ̣ ́ trung binh la ̀ ̀3,86 F5: Kết quả đạt được từ khóa học, trung binh la ̀ ̀3,82. 3.4. Xây dựng mô hinh hôi quy tuyên tinh ̀ ̀ ́ ́ ̉ Kêt qua cho th ́ ấy mô hinh co các h ̀ ́ ệ số hồi quy đều đảm bảo có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa Sig
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng về dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng di động băng rộng 3g và một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing Công ty Vinaphone
26 p | 340 | 91
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Kỹ thuật điện tử: Giải pháp an ninh trong môi trường điện toán đám mây
26 p | 302 | 79
-
Tóm tắt luận văn thạc sỹ ngành Kỹ thuật điện tử: Thiết kệ bộ điều chế - giải điều chế QPSK trên FPGA
26 p | 403 | 78
-
Tóm tắt luận văn thạc sỹ: Ước lượng từ thông trong điều khiển vector tựa từ thông rôt động cơ không đồng bộ
99 p | 231 | 70
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật: Thiết kế hệ thống điều khiển tự động cung cấp nhiên liêu cho động cơ ô tô
26 p | 236 | 63
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Hòa giải trong giải quyết tranh chấp đất đai
13 p | 324 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Khoa học máy tính: Tìm hiểu về kiến trúc chính phủ điện tử và nghiên cứu, đề xuất mô hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc
16 p | 330 | 57
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Quản trị kinh doanh: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty Cổ phần đầu tư đô thị và khu công nghiệp sông Đà 7
20 p | 243 | 53
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng điện toán đám mây cho dịch vụ IPTV
12 p | 209 | 52
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ kỹ thuật: Nghiên cứu hệ mật đường cong elliptic và ứng dụng
25 p | 227 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Khoa học: Xác định crom trong mẫu sinh học bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa
70 p | 158 | 29
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ: Hình tượng nhân vật trẻ em trong sáng tác của Thạch Lam, Nam Cao, Nguyên Hồng trước cách mạng tháng tám 1945
26 p | 274 | 28
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Khoa học: Nghiên cứu khả năng hấp phụ các ion kim loại Cu (II), Zn (II), Pb (II) của axit humic
26 p | 141 | 23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Khoa học máy tính: Nghiên cứu phương pháp cho bài toán phân cụm và xây dựng hệ thống thử nghiệm
26 p | 129 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ ngành Khoa học máy tính: Xây dựng phần mềm trắc nghiệm loại hình thông minh cho trẻ 11-12 tuổi
30 p | 120 | 16
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước pháp quyền, những quan điểm cơ bản và giá trị kế thừa trong xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam hiện nay
25 p | 90 | 6
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Trách nhiệm hình sự đối với các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân
25 p | 79 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn