Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2<br />
Lê Nguyễn Xuân Điền*, Trần Kim Trang*<br />
TÓM TẮT<br />
Mở đầu: Bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 có nguy cơ tổn thương thận cấp (TTTC) cao hơn và dự<br />
hậu xấu hơn so với bệnh nhân không mắc ĐTĐ.<br />
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm tổn thương thận cấp ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Báo cáo loạt ca các bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc TTTC tại 3 khoa (Nội tim mạch,<br />
Nội tiết thận và Hồi sức tích cực chống độc) bệnh viện Nhân Dân Gia Định từ tháng 9/2014 đến tháng 2/2015.<br />
Kết quả: Có 121 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc TTTC tham gia nghiên cứu. Tỉ lệ TTTC trên bệnh nhân ĐTĐ<br />
týp 2 nhập viện là 13,6%. Tỉ lệ TTTC trước thận, tại thận và sau thận lần lượt là 56,2%; 37,2% và 6,6%. Tuổi ≥<br />
60, TTTC thể không thiểu niệu, HbA1C ≥ 7% và nhiễm trùng là các đặc điểm chính của dân số nghiên cứu. Tỉ lệ<br />
tử vong – nặng xin về là 26,4%. Choáng và TTTC KDIGO 3 là yếu tố nguy cơ tử vong độc lập của TTTC ở bệnh<br />
nhân ĐTĐ týp 2.<br />
Kết luận: TTTC ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 không hiếm (cứ 10 bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nhập viện thì có 1 bệnh<br />
nhân TTTC). Mặc dù có những tiến bộ trong điều trị, tỉ lệ tử vong vẫn còn cao.<br />
Từ khóa: Đái tháo đường týp 2, tổn thương thận cấp<br />
ABSTRACT<br />
ACUTE KIDNEY INJURY IN TYPE 2 DIABETES MELLITUS<br />
Le Nguyen Xuan Dien, Tran Kim Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 5 - 2016: 75 - 81<br />
<br />
Background: In addition to having a higher risk of acute kidney injury than in the general population, type 2<br />
diabetic patients often have a worse outcome as well.<br />
Objective: Investigate characteristics of acute kidney injury (AKI) in type 2 diabetic (T2DM) patients.<br />
Method: Case reports. The study was conducted among T2DM patients with AKI admitted to Gia Dinh<br />
People Hospital (including 3 departments: Cardiology, Endocrinology - Nephrology and Intensive Care Unit)<br />
between September 1st 2014 and February 28th 2015.<br />
Results: 121 T2DM patients suffering from AKI enrolled in our study during 6 months. The prevalence of<br />
AKI in T2DM patients was 13.6%. Rates of prerenal, intrinsic and postrenal AKI were 56.2%, 37.2% and 6.6%,<br />
respectively. The essential aspects were age ≥ 60, non-oligouria, HbA1C ≥ 7% and infection. Mortality rate was<br />
26.4%. Shock and AKI-KDIGO 3 were the independent risk factors of mortality in T2DM suffering from AKI.<br />
Conclusions: AKI is common in T2DM patients. Despite of development of treatment, mortality rate is still<br />
high.<br />
Keywords: Type 2 diabetes mellitus, acute kidney injury.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Girman, bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có nguy cơ<br />
TTTC cao hơn so với bệnh nhân không mắc<br />
Đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 là bệnh lý ĐTĐ (tỉ số nguy cơ là 8; độ tin cậy 95% là 7,4 –<br />
chuyển hóa ngày càng gia tăng trên toàn thế 8,7)(4).<br />
giới. Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có nguy cơ tổn<br />
Phần lớn các nghiên cứu về TTTC ở bệnh<br />
thương thận cấp (TTTC) cao hơn so với bệnh<br />
nhân ĐTĐ týp 2 trên thế giới mô tả nguyên<br />
nhân không mắc ĐTĐ. Trong nghiên cứu của<br />
<br />
* Bộ môn Nội, Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
Tác giả liên lạc: ThS. BS. Lê Nguyễn Xuân Điền ĐT:0918059703 Email: lenguyenxuandien@yahoo.com<br />
75<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016<br />
<br />
nhân và tỉ lệ tử vong của bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nguyên nhân (ceton máu, thăng bằng dự trữ<br />
mắc TTTC, chưa nêu lên các yếu tố gợi ý TTTC kiềm, NT Pro BNP, CKMB, Troponin Ths, CRP<br />
trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 cũng như các yếu tố máu, Procalcitonin, cấy máu, cấy đàm, cấy<br />
nguy cơ tử vong ở những bệnh nhân này. Cho nước tiểu, X quang ngực, siêu âm tim, siêu âm<br />
đến thời điểm hiện tại, chúng tôi chưa tìm thấy bụng) tùy theo nguyên nhân hướng đến.<br />
báo cáo nào trong nước về đặc điểm TTTC ở Các định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu<br />
bệnh nhân ĐTĐ týp 2.<br />
TTTC<br />
Mục tiêu TTTC được xác định theo hướng dẫn của<br />
Khảo sát đặc điểm TTTC ở bệnh nhân ĐTĐ KDIGO 2012 khi có 1 trong 3 tiêu chuẩn sau(5):<br />
týp 2.<br />
Creatinine huyết thanh (Crea HT) tăng ≥ 0,3<br />
ĐỐITƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU mg/dL (hay ≥ 26,5 μmol/L) trong vòng 48 giờ.<br />
Thiết kế nghiên cứu Crea HT tăng ≥ 1,5 lần so với Creatinine<br />
Báo cáo loạt ca. nền hay Creatinine trong vòng 7 ngày trước đó<br />
Thể tích nước tiểu (Vnt) < 0,5 ml/kg/giờ<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
trong 6 giờ.<br />
Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc TTTC nhập vào<br />
3 khoa: Nội Tiết Thận, Nội Tim Mạch và Hồi TTTC trên nền bệnh thận mạn(2,7)<br />
Sức Tích Cực Chống Độc, bệnh viện Nhân Dân Bệnh nhân bệnh thận mạn được chẩn đoán<br />
Gia Định từ tháng 09/2014 đến tháng 02/2015. TTTC khi thỏa:<br />
<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh Nếu Creatinine nền ≤ 168 μmol/L: Crea HT<br />
tăng 44,2 μmol/L so với nền.<br />
Các bệnh nhân ĐTĐ týp 2:<br />
Nếu Creatinine nền từ 176,8 – 433,2 μmol/L:<br />
Thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán TTTC theo<br />
Crea HT tăng 88,4 μmol/L so với nền.<br />
KDIGO 2012.<br />
Nếu Creatinine nền ≥ 442 μmol/L: Crea HT<br />
Thỏa tiêu chuẩn chẩn đoán TTTC trên nền<br />
tăng 132,6 μmol/L so với nền.<br />
bệnh thận mạn.<br />
Đồng ý tham gia nghiên cứu. TTTC trước thận<br />
Thỏa định nghĩa TTTC và chức năng thận<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
cải thiện ≥ 10% sau khi đã bù đủ dịch hay ổn<br />
Bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối định huyết động trong vòng 48 giờ(10,14).<br />
hay đã điều trị thay thế thận<br />
TTTC sau thận<br />
Bệnh nhân suy thận tiến triển nhanh<br />
Thỏa định nghĩa TTTC và có bằng chứng<br />
Phương pháp thu thập số liệu tắc nghẽn đường tiểu trên các xét nghiệm hình<br />
Theo mẫu thu thập số liệu soạn sẵn. Các ảnh học hoặc chức năng thận cải thiện sau khi<br />
bệnh nhân ĐTĐ týp 2 mắc TTTC sẽ được thăm giải quyết các nguyên nhân gây bế tắc đường<br />
khám lâm sàng, theo dõi Creatinine huyết tiểu(14).<br />
thanh, Ure huyết thanh, điện giải đồ ở thời<br />
TTTC tại thận<br />
điểm nhập viện, 48 giờ sau nhập viện và thời<br />
Thỏa định nghĩa TTTC và loại trừ các<br />
điểm xuất viện. Tổng phân tích nước tiểu 10<br />
nguyên nhân trước và sau thận(10).<br />
thông số, Creatinine niệu, Ure niệu, Ion đồ<br />
niệu, cặn lắng nước tiểu được thực hiện tại thời Hoại tử ống thận cấp<br />
điểm 48 giờ. Ngoài ra, các bệnh nhân này còn Khi thỏa tiêu chuẩn TTTC tại thận và loại<br />
được làm thêm các cận lâm sàng chẩn đoán trừ bệnh cầu thận, viêm ống thận mô kẽ cấp,<br />
<br />
<br />
76<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 5 * 2016 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
mạch máu thận và trong nước tiểu có trụ hạt KẾT QUẢ<br />
nâu bùn.<br />
Từ tháng 09/2014 đến tháng 02/2015, có 892<br />
Thể tích nước tiểu (Vnt) (14)<br />
bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nhập vào 3 khoa. Trong<br />
Không thiểu niệu: Vnt ≥ 400ml/24 giờ. đó, có 121 bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn chọn<br />
Thiểu niệu: Vnt < 400ml/24 giờ. bệnh được đưa vào nghiên cứu. Như vậy, tỉ lệ<br />
TTTC trên bệnh nhân ĐTĐ týp 2 nhập viện là<br />
Vô niệu: Vnt < 100ml/24 giờ.<br />
13,6%. Tỉ lệ nam giới là 41,3%. Tuổi trung bình<br />
Các biến cố tim mạch là 67,8 ± 12,5. Tuổi nhỏ nhất là 36 và lớn nhất là<br />
Bao gồm hội chứng vành cấp; tai biến mạch 93. Thời gian mắc ĐTĐ týp 2 trung vị 8 [2 – 12]<br />
máu não. năm. 56 bệnh nhân (46,3%) mắc ĐTĐ týp 2 trên<br />
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 10 năm. Tăng huyết áp là bệnh đồng mắc<br />
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel 2010 thường gặp nhất (84,3%). Có 68 bệnh nhân<br />
và SPSS 16.0 để xử lý số liệu. TTTC trước thận (56,2%), 45 bệnh nhân TTTC<br />
tại thận (37,2%) và 8 bệnh nhân TTTC sau thận<br />
Kết quả của một phép kiểm khác biệt có ý<br />
(6,6%).<br />
nghĩa thống kê khi p20 25 (36,8%) 7 (15,6%) 2 (25%) 34 (28,1%)<br />
BUN/CreaHT<br />
10-15 13 (19,1%) 14 (31,1%) 3 (37,5%) 30 (24,8%)<br />
Tỉ trọng >1,018 31 (45,6%) 9 (20%) 2 (25%) 42 (34,7%)<br />
nước tiểu 40 40 (58,8%) 6 (13,3%) 2 (25%) 48 (39,7%)<br />
Crea niệu/Crea HT<br />
8 57 (83,8%) 14 (31,1%) 4 (50%) 75 (62%)<br />
Ure niệu/Ure HT<br />