intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tỉ lệ tổn thương thận cấp và các yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

51
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát tỉ lệ tổn thương thận cấp và các yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch. Nghiên cứu được thực hiện tại khoa Hồi Sức cấp cứu bệnh viện Chợ Rẫy, từ tháng 12/2013 đến 5/2014.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tỉ lệ tổn thương thận cấp và các yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ<br /> TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC<br /> SỬ DỤNG COLISTIN ĐƯỜNG TĨNH MẠCH<br /> Phan Thị Xuân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Colistin là kháng sinh cũ, đã bị ngưng sử dụng từ thập niên 1970 do tỉ lệ độc tính trên thận<br /> cao. Gần đây, do sự xuất hiện của nhiều chủng vi khuẩn Gram âm đa kháng, colistin đã được sử dụng trở lại và<br /> với liều cao hơn khuyến cáo trước đây.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỉ lệ tổn thương thận cấp (TTTC) và các yếu tố nguy cơ TTTC ở bệnh nhân<br /> hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca, thực hiện tại khoa Hồi Sức Cấp Cứu<br /> bệnh viện Chợ Rẫy, từ tháng 12/2013 đến 5/2014, gồm các bệnh nhân dùng colistin đường tĩnh mạch trên 2<br /> ngày, không bị suy thận mạn và không bị TTTC ngày bắt đầu dùng colistin.<br /> Kết quả: Có 73 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, liều colistin trung bình là 5,49  1,64 triệu đơn<br /> vị/ngày, thời gian sử dụng colistin trung vị là 12 (7 - 14). 35 bệnh nhân (47,9%) xuất hiện TTTC trong quá trình<br /> điều trị colistin. 60% bệnh nhân xuất hiện TTTC trong tuần đầu và 40% bệnh nhân xuất hiện TTTC vào tuần lễ<br /> thứ hai. Về mức độ TTTC theo AKIN có 31,4% bệnh nhân TTTC giai đoạn 1, 25,8% TTTC giai đoạn 2, 42,8%<br /> TTTC giai đoạn 3; 28,6% bệnh nhân TTTC cần điều trị thay thế thận. Phân tích đa biến cho thấy các yếu tố nguy<br /> cơ TTTC ở bệnh nhân hồi sức dùng colistin là nồng độ albumin máu  2,5g/dl với O.R. = 23,64, 95%CI = 4,58 122,01, p = 0,000 và phối hợp với vancomycin/teicoplainin với O.R. = 5,23, 95%CI = 1,28 - 21,36, p = 0,021.<br /> Kết luận: Tỉ lệ TTTC ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin là 47,9%. Các yếu tố nguy cơ TTTC ở bệnh nhân<br /> hồi sức sử dụng colistin là nồng độ albumin máu  2,5g/dl và phối hợp với kháng sinh vancomycin/teicoplainin.<br /> Từ khoá: Colistin, tổn thương thận cấp.<br /> <br /> ABTRACT<br /> INCIDENCE OF AND RISK FACTORS FOR ACUTE KIDNEY INJURY IN CRITICALLY ILL PATIENTS<br /> RECEIVING INTRAVENOUS COLISTIN<br /> Phan Thi Xuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 297 - 302<br /> Background: Use of colistin was abandoned in the 1970s because of excessive nephrotoxicity, but it has been<br /> reintroduced for treatment of extensively drug-resistant Gram-negative bacteria with higher doses.<br /> Objectives: Evaluate incidence of and risk factors for acute kidney injury (AKI) in critically ill patients<br /> receiving intravenous colistin.<br /> Patients and method: A case series report consisted of adult patients admitted to general ICU of Cho Ray<br /> hospital from December 2013 to May 2014 with intravenous colistin use more than 2 days and no evidence of<br /> chronic kidney disease or AKI at the beginning of colistin treatment.<br /> Results: 73 cases that met the inclusion criteria, the mean colistin dose was 5.49  1.64 MUI/day, the<br /> median duration of colistin use was 12 (7 - 14) days. 35 patients (47.9%) developed AKI during colistin use, 60%<br /> at the first week and 40% at the second week; 31.4% of AKI cases was classified as stage 1 (AKIN staging system),<br /> * Khoa Hồi Sức Cấp Cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy. Bộ môn HSCCCĐ – ĐHYD-TP. HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Phan Thị Xuân<br /> ĐT: 0902571699,<br /> Email: phanthixuan@gmail.com<br /> <br /> Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br /> <br /> 297<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> 25.8% as stage 2 and 42.8% as stage 3; 28.6% of AKI cases needed renal replacement therapy. The logistic<br /> regression model showed that hypoalbuminemia  2.5g/dl (O.R. = 23.64, 95%CI = 4.58 - 122.01, p = 0.000),<br /> concomitant vancomycin/teicoplainin use (O.R. = 5.23, 95%CI = 1.28 - 21.36, p = 0.021) were risk factors for AKI<br /> in critically ill patients receiving intravenous colistin.<br /> Conclusion: In critically ill patients receiving intravenous colistin, incidence of AKI was 47.9% and risk<br /> factors for acute kidney injury (AKI) was hypoalbuminemia and concomitant vancomycin/teicoplainin use.<br /> Keywords: Colistin, Acute kidney injury.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> Phương pháp thu thập số liệu<br /> <br /> Colistin là một kháng sinh cũ, đã bị ngưng<br /> sử dụng từ thập niên 1970 do tỉ lệ độc tính trên<br /> thận cao trong khi có nhiều kháng sinh mới hiệu<br /> quả và ít độc tính trên thận hơn. Gần đây do sự<br /> xuất hiện của nhiều chủng vi khuẩn Gram âm đa<br /> kháng, đặc biệt các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn<br /> bệnh viện, colistin đã được sử dụng trở lại đơn<br /> độc hoặc phối hợp với các kháng sinh khác. Liều<br /> colistin được khuyến cáo hiện nay theo MIC cao<br /> hơn liều khuyến cáo colistin trước đây.<br /> Khảo sát tỉ lệ TTTC và các yếu tố nguy cơ<br /> TTTC ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin<br /> đường tĩnh mạch.<br /> <br /> Theo bảng thu thập số liệu. Các biến số được<br /> thu thập bao gồm: đặc điểm dân số học, bệnh<br /> chính lúc nhập khoa HSCC, lý do nhập HSCC,<br /> điểm APACHE II lúc nhập HSCC, bệnh mạn<br /> tính, nhiễm trùng cơ quan gốc tại thời điểm chỉ<br /> định sử dụng colistin đường tĩnh mạch và tác<br /> nhân gây bệnh, điểm SOFA, tình trạng suy hô<br /> hấp phải thở máy, sốc, nồng độ bilirubin toàn<br /> phần, albumin máu ngày bắt đầu dùng colistin,<br /> liều và số ngày dùng colistin, các thuốc độc thận<br /> dùng cùng lúc với colistin như amikacin,<br /> vancomycin, thuốc cản quang, TTTC xảy ra<br /> trong quá trình sử dụng colistin, điều trị thay thế<br /> thận, thời gian điều trị HSCC, thời gian điều trị<br /> bệnh viện, tử vong bệnh viện.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> <br /> Định nghĩa biến số<br /> <br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> <br /> Viêm phổi thở máy: chẩn đoán theo tiêu<br /> chuẩn của Trung kiểm soát và phòng ngừa dịch<br /> bệnh (CDC), Hoa Kỳ.<br /> <br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Nghiên cứu mô tả loạt ca.<br /> Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu:<br /> khoa Hồi Sức Cấp Cứu (HSCC) bệnh viện Chợ<br /> Rẫy, từ tháng 12/2013 đến 5/2014.<br /> <br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Các bệnh nhân sử dụng colistin đường tĩnh<br /> mạch > 2 ngày.<br /> <br /> Phương pháp chọn mẫu<br /> Tiện lợi.<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Bệnh nhân suy thận mạn.<br /> Bệnh nhân được chẩn đoán TTTC vào ngày<br /> bắt đầu sử dụng colistin.<br /> Bệnh nhân tử vong trong 2 ngày đầu sử<br /> dụng colistin.<br /> <br /> 298<br /> <br /> Tác nhân gây bệnh: đối với viêm phổi mẫu<br /> đàm được cấy định lượng.<br /> Mức độ nặng của bệnh: đánh giá bằng điểm<br /> APACHE II trong 24 giờ sau nhập hồi sức, các<br /> ngày khác đánh giá bằng điểm SOFA.<br /> Liều colistin: liều nạp sử dụng công thức:<br /> Colistin base (mg) = 3,5 x 2 x trọng lượng cơ thể<br /> (kg). Liều duy trì: cho sau liều nạp 12 giờ, tính<br /> theo công thức: Colistin base (mg) /ngày = 3,5 x<br /> ((1,5 x CrCln) + 30), liều này được chia làm 2<br /> hoặc 3 lần, truyền tĩnh mạch. 3,5 là nồng độ<br /> colistin mục tiêu trong máu, CrCln là độ thanh<br /> thải creatinin máu(2).<br /> Chẩn đoán TTTC theo tiêu chuẩn AKIN<br /> (Acute Kidney Injury Network).<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> Creatinin nền: là creatinin huyết thanh bệnh<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhân ngày bắt đầu sử dụng colistin.<br /> <br /> Bảng 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân độ TTTC AKIN(3)<br /> Giai<br /> đoạn 1<br /> Giai<br /> đoạn 2<br /> Giai<br /> đoạn 3<br /> <br /> Tiêu chuẩn Creatinin huyết thanh (HT)<br /> Creatinin HT tăng ≥ 0,3 mg/dl,<br /> hoặc tăng gấp 1,5 - 2 lần so với giá trị nền<br /> <br /> Tiêu chuẩn thể tích nước tiểu<br /> Thể tích nước tiểu 6 giờ<br /> <br /> Creatinin HT tăng gấp > 2 - 3 lần so với giá trị nền<br /> <br /> Thể tích nước tiểu 12 giờ<br /> <br /> Creatinin HT tăng gấp > 3 lần so với giá trị nền<br /> hoặc Creatinin HT ≥ 4 mg/dl với Creatinin HT tăng cấp tính ≥ 0,5mg/dl<br /> <br /> Thể tích nước tiểu 2mg/dl, n (%)<br /> <br /> 66,16  17,44<br /> 42 (57,5)<br /> <br /> 69,20  13,80<br /> 22 (62,8)<br /> <br /> 35 (47,9)<br /> 28 (38,4)<br /> 10 (13,7)<br /> 47 (64,4)<br /> 25 (34,2)<br /> 17 (23,3)<br /> 10 (13,7)<br /> 6 (8,2)<br /> 19,00  5,27<br /> <br /> 19 (54,3)<br /> 12 (34,3)<br /> 4 (11,4)<br /> 29 (82,9)<br /> 17 (48,6)<br /> 11 (31,4)<br /> 4 (11,4)<br /> 4 (11,4)<br /> 22,20  5,69<br /> <br /> 73 (100)<br /> 36 (49,3)<br /> 29 (39,7)<br /> 24 (32,9)<br /> <br /> 35 (100)<br /> 18 (51,4)<br /> 17 (48,6)<br /> 12 (34,3)<br /> <br /> Nhóm không TTTC (n = 38) Giá trị P<br /> 0,15*<br /> 63,37  20,00<br /> 20 (52,6)<br /> 0,37**<br /> 0,57**<br /> 16 (42,1)<br /> 0,29**<br /> 16 (42,1)<br /> 0,49**<br /> 6 (15,8)<br /> 0,58**<br /> 18 (47,4)<br /> < 0,05**<br /> 8 (21,1)<br /> 0,01**<br /> 6 (15,8)<br /> 0,11**<br /> 6 (15,8)<br /> 0,73***<br /> 2 (5,3)<br /> 0,41***<br /> 0,06*<br /> 17,89  4,66<br /> 38 (100)<br /> 18 (47,4)<br /> 12 (31,6)<br /> 12 (31,6)<br /> <br /> 0,72**<br /> 0,13**<br /> 0,80**<br /> <br /> * Phép kiểm t<br /> ** Phép kiểm Chi bình phương<br /> *** Phép kiểm Fisher's exact<br /> <br /> Ổ nhiễm, tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh lý thời điểm bắt đầu sử dụng colistin<br /> Bảng 3. Ổ nhiễm, tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh lý thời điểm bắt đầu sử dụng colistin và kết quả điều trị<br /> cuối cùng<br /> Biến số<br /> Ổ nhiễm<br /> <br /> Viêm phổi, n (%)<br /> Viêm phúc mạc, n (%)<br /> Nhiễm trùng huyết, n (%)<br /> <br /> Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br /> <br /> Chung (n = 73) Nhóm TTTC Nhóm không TTTC Giá trị P<br /> (n = 35)<br /> (n = 38)<br /> 62 (84,9)<br /> 5 (6,9)<br /> 2 (2,7)<br /> <br /> 299<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Biến số<br /> <br /> Chung (n = 73) Nhóm TTTC Nhóm không TTTC Giá trị P<br /> (n = 35)<br /> (n = 38)<br /> 3 (4,1)<br /> 1 (1,4)<br /> 59 (80,8)<br /> 11 (15,1)<br /> 3 (4,1)<br /> 13 (9 - 15)<br /> 15 (11 - 16)<br /> 11 (5 - 15)<br /> 0,04****<br /> <br /> Vết mổ, n (%)<br /> Áp xe cơ, n (%)<br /> Tác nhân gây<br /> Acinetobacter baumanii, n (%)<br /> bệnh<br /> Pseudomonas aeruginosa, n (%)<br /> Klebsiella spp., n (%)<br /> Số ngày từ nhập viện đến bắt đầu dùng colistin,<br /> trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br /> Điểm SOFA, trung bình  độ lệch chuẩn<br /> 5,70  2,47<br /> 5,60  2,29<br /> Suy hô hấp phải thở máy, n (%)<br /> 73 (100)<br /> 35 (100)<br /> Sử dụng vận mạch, n (%)<br /> 14 (19,2)<br /> 8 (22,9)<br /> Creatinin máu mg/dl, trung bình  độ lệch chuẩn<br /> 0,85  0,27<br /> 0,91  0,29<br /> Độ lọc cầu thận ước tính (MDRD), trung bình  độ lệch chuẩn 78,08  21,68 71,71  22,64<br /> Bilirubin máu > 2mg/dl, n (%)<br /> 22 (30,1)<br /> 8 (22,9)<br /> Albumin máu < 2,5g/dl, n (%)<br /> 48 (65,8)<br /> 30 (85,7)<br /> Ngày điều trị HSCC, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br /> 25 (14 - 36)<br /> 34 (25 - 40)<br /> Ngày nằm viện, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br /> 32 (23 - 47)<br /> 36 (31 - 49)<br /> Tử vong tất cả nguyên nhân<br /> 42 (57,5)<br /> 24 (68,6)<br /> (gồm cả bệnh nhân nặng xin xuất viện), n (%)<br /> <br /> 5,79  2,66<br /> 38 (100)<br /> 6 (15,8)<br /> 0,79  0,24<br /> 83,94  19,24<br /> 14 (36,8)<br /> 18 (47,4)<br /> 16 (13 - 26)<br /> 26 (14 - 46)<br /> 18 (47,4)<br /> <br /> 0,74*<br /> 0,44**<br /> 0,07*<br /> 0,01*<br /> 0,19**<br /> < 0,05**<br /> < 0,05****<br /> < 0,05****<br /> 0,06**<br /> <br /> * Phép kiểm t<br /> ** Phép kiểm Chi bình phương<br /> **** Phép kiểm Mann-Whitney<br /> <br /> Đặc điểm TTTC liên quan đến sử dụng Colistin<br /> Bảng 4: Liều, số ngày sử sụng và kháng sinh phối hợp với colistin<br /> Biến số<br /> <br /> Chung (n = 73)<br /> <br /> Liều colistin triệu đơn vị/ngày, trung bình  độ lệch chuẩn<br /> Số ngày sử dụng colistin, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br /> Đơn trị liệu colistin, n (%)<br /> Phối hợp với 1 kháng sinh, n (%)<br /> Phối hợp với 2 kháng sinh, n (%)<br /> Phối hợp với 3 kháng sinh, n (%)<br /> Imipenem/meropenem, n (%)<br /> Cefoperazon/Sulbactam, n (%)<br /> Sulfamethoxazole/trimethoprim, n (%)<br /> Vancomycin/Teicoplanin, n (%)<br /> Loại kháng sinh<br /> phối hợp<br /> Amikacin, n (%)<br /> Ciprofloxacin/Levofloxacin, n (%)<br /> Amphotericin B, n (%)<br /> Dùng thuốc cản quang, n (%)<br /> <br /> 5,49  1,64<br /> 12 (7 -14)<br /> 8 (11)<br /> 28 (38,4)<br /> 30 (41,1)<br /> 7 (9,5)<br /> 43 (58,9)<br /> 6 (8,2)<br /> 3 (4,1)<br /> 27 (37)<br /> 4 (5,5)<br /> 6 (8,2)<br /> 12 (16,4)<br /> 0 (0)<br /> <br /> Nhóm TTTC Nhóm không TTTC<br /> Giá trị P<br /> (n = 35)<br /> (n = 38)<br /> 0,74*<br /> 5,43  1,85<br /> 5,56  1,44<br /> 13 (10 - 17)<br /> 10 (5 - 17)<br /> 0,04****<br /> 4 (11,4)<br /> 4 (10,5)<br /> 1,00***<br /> 10 (28,6)<br /> 18 (47,4)<br /> 0,09**<br /> 16 (45,7)<br /> 14 (36,8)<br /> 0,44**<br /> 5 (14,3)<br /> 2 (5,3)<br /> 0,24***<br /> 17 (48,6)<br /> 26 (68,4)<br /> 0,08**<br /> 2 (5,7)<br /> 4 (10,5)<br /> 0,67***<br /> 1 (2,9)<br /> 2 (5,3)<br /> 19 (54,3)<br /> 8 (21,1)<br /> < 0,05**<br /> 0 (0)<br /> 5 (13,2)<br /> 4 (11,4)<br /> 2 (5,3)<br /> 0,41***<br /> 8 (22,9)<br /> 4 (10,5)<br /> 0,21***<br /> 0 (0)<br /> 0 (0)<br /> <br /> * Phép kiểm t<br /> ** Phép kiểm Chi bình phương<br /> *** Phép kiểm Fisher's exact<br /> **** Phép kiểm Mann-Whitney<br /> <br /> Bảng 5: Đặc điểm TTTC liên quan đến sử dụng Colistin<br /> Biến số<br /> Số ngày từ khi dùng kháng sinh đến khi xuất hiện TTTC, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br /> TTTC xuất hiện vào tuần đầu dùng colistin, n (%)<br /> <br /> 300<br /> <br /> Kết quả (n = 35)<br /> 6 (4 - 10)<br /> 21 (60)<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> Biến số<br /> TTTC xuất hiện vào tuần thứ hai dùng colistin, n (%)<br /> Chẩn đoán TTTC<br /> Sự gia tăng Creatinin, n (%)<br /> dựa vào<br /> Giảm thể tích nước tiểu, n (%)<br /> Mức độ TTTC<br /> Giai đoạn 1, n (%)<br /> Giai đoạn 2, n (%)<br /> Giai đoạn 3, n (%)<br /> Có thiểu niệu trong quá trình TTTC, n (%)<br /> Điều trị thay thế thận, n (%)<br /> Nồng độ Creatinin máu cao nhất, trung bình  độ lệch chuẩn<br /> Độ lọc cầu thận ước tính (MDRD) thấp nhất, trung bình  độ lệch chuẩn<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Kết quả (n = 35)<br /> 14 (40)<br /> 35 (100)<br /> 0 (0)<br /> 11 (31,4)<br /> 9 (25,8)<br /> 15 (42,8)<br /> 17 (48,6)<br /> 10 (28,6)<br /> 2,45  0,99<br /> 25,63  9,96<br /> <br /> Các yếu tố nguy cơ TTTC ở bn dùng colistin<br /> Bảng 6: Phân tích đa biến các yếu tố kết hợp với TTTC ở bn dùng colistin<br /> Biến số<br /> Tuổi > 65<br /> Tăng huyết áp<br /> Đái tháo đường<br /> Điểm APACHE II >20<br /> TTTC lúc nhập HSCC<br /> Điểm SOFA thời điểm bắt đầu dùng colistin > 3<br /> Bilirubin máu thời điểm bắt đầu dùng colistin > 2mg/dl<br /> Albumin máu thời điểm bắt đầu dùng colistin  2,5g/dl<br /> Số ngày dùng colistin > 7 ngày<br /> Phối hợp với vancomycin/teicoplanin<br /> Phối hợp với amphotericin B<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc điểm dân số và bệnh lý bệnh nhân<br /> trong nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình bệnh nhân trong nghiên cứu<br /> tương đối cao 66,16  17,44, giới nữ chiếm tỉ lệ<br /> 57,5%. Bệnh nội khoa chiếm tỉ lệ 47,9%, bệnh<br /> ngoại khoa 38,4% và chấn thương là 13,7%; bệnh<br /> nội khoa chủ yếu là viêm phổi và sốc nhiễm<br /> trùng, bệnh ngoại khoa chủ yếu là viêm phúc<br /> mạc thứ phát, và chấn thương là những trường<br /> hợp chấn thương ngực, bụng nặng. 64,4% bệnh<br /> nhân có các bệnh mạn tính có tác động đến thận<br /> như đái tháo đường, tăng huyết áp; hoặc có ảnh<br /> hưởng đến cơ quan hô hấp gây thở máy dài<br /> ngày như bệnh phổi tắc nghẽn mạn, tai biến<br /> mạch máu não. Với tiêu chuẩn nhập hồi sức là<br /> bệnh nhân có sốc hoặc suy hô hấp cần thở máy<br /> nên điểm APACHE II trung bình cao.<br /> <br /> Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br /> <br /> Phân tích đơn biến<br /> Phân tích đa biến<br /> O.R.<br /> 95%CI<br /> Giá trị p O.R.<br /> 95%CI<br /> Giá trị p<br /> 2,63<br /> 1,02 - 6,81<br /> 0,04<br /> 2,43<br /> 0,72 - 8,21<br /> 0,15<br /> 3,54<br /> 1,27 - 9,85<br /> 0,01<br /> 2,67<br /> 0,77 - 9,19<br /> 0,11<br /> 2,44<br /> 0,79 - 7,54<br /> 0,11<br /> 3,50<br /> 0,92 - 13,25<br /> 0,06<br /> 4,49 1,50 - 13,44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1