Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
TỈ LỆ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ<br />
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP Ở BỆNH NHÂN HỒI SỨC<br />
SỬ DỤNG COLISTIN ĐƯỜNG TĨNH MẠCH<br />
Phan Thị Xuân*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Colistin là kháng sinh cũ, đã bị ngưng sử dụng từ thập niên 1970 do tỉ lệ độc tính trên thận<br />
cao. Gần đây, do sự xuất hiện của nhiều chủng vi khuẩn Gram âm đa kháng, colistin đã được sử dụng trở lại và<br />
với liều cao hơn khuyến cáo trước đây.<br />
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát tỉ lệ tổn thương thận cấp (TTTC) và các yếu tố nguy cơ TTTC ở bệnh nhân<br />
hồi sức sử dụng colistin đường tĩnh mạch.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả loạt ca, thực hiện tại khoa Hồi Sức Cấp Cứu<br />
bệnh viện Chợ Rẫy, từ tháng 12/2013 đến 5/2014, gồm các bệnh nhân dùng colistin đường tĩnh mạch trên 2<br />
ngày, không bị suy thận mạn và không bị TTTC ngày bắt đầu dùng colistin.<br />
Kết quả: Có 73 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu, liều colistin trung bình là 5,49 1,64 triệu đơn<br />
vị/ngày, thời gian sử dụng colistin trung vị là 12 (7 - 14). 35 bệnh nhân (47,9%) xuất hiện TTTC trong quá trình<br />
điều trị colistin. 60% bệnh nhân xuất hiện TTTC trong tuần đầu và 40% bệnh nhân xuất hiện TTTC vào tuần lễ<br />
thứ hai. Về mức độ TTTC theo AKIN có 31,4% bệnh nhân TTTC giai đoạn 1, 25,8% TTTC giai đoạn 2, 42,8%<br />
TTTC giai đoạn 3; 28,6% bệnh nhân TTTC cần điều trị thay thế thận. Phân tích đa biến cho thấy các yếu tố nguy<br />
cơ TTTC ở bệnh nhân hồi sức dùng colistin là nồng độ albumin máu 2,5g/dl với O.R. = 23,64, 95%CI = 4,58 122,01, p = 0,000 và phối hợp với vancomycin/teicoplainin với O.R. = 5,23, 95%CI = 1,28 - 21,36, p = 0,021.<br />
Kết luận: Tỉ lệ TTTC ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin là 47,9%. Các yếu tố nguy cơ TTTC ở bệnh nhân<br />
hồi sức sử dụng colistin là nồng độ albumin máu 2,5g/dl và phối hợp với kháng sinh vancomycin/teicoplainin.<br />
Từ khoá: Colistin, tổn thương thận cấp.<br />
<br />
ABTRACT<br />
INCIDENCE OF AND RISK FACTORS FOR ACUTE KIDNEY INJURY IN CRITICALLY ILL PATIENTS<br />
RECEIVING INTRAVENOUS COLISTIN<br />
Phan Thi Xuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 297 - 302<br />
Background: Use of colistin was abandoned in the 1970s because of excessive nephrotoxicity, but it has been<br />
reintroduced for treatment of extensively drug-resistant Gram-negative bacteria with higher doses.<br />
Objectives: Evaluate incidence of and risk factors for acute kidney injury (AKI) in critically ill patients<br />
receiving intravenous colistin.<br />
Patients and method: A case series report consisted of adult patients admitted to general ICU of Cho Ray<br />
hospital from December 2013 to May 2014 with intravenous colistin use more than 2 days and no evidence of<br />
chronic kidney disease or AKI at the beginning of colistin treatment.<br />
Results: 73 cases that met the inclusion criteria, the mean colistin dose was 5.49 1.64 MUI/day, the<br />
median duration of colistin use was 12 (7 - 14) days. 35 patients (47.9%) developed AKI during colistin use, 60%<br />
at the first week and 40% at the second week; 31.4% of AKI cases was classified as stage 1 (AKIN staging system),<br />
* Khoa Hồi Sức Cấp Cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy. Bộ môn HSCCCĐ – ĐHYD-TP. HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS. Phan Thị Xuân<br />
ĐT: 0902571699,<br />
Email: phanthixuan@gmail.com<br />
<br />
Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br />
<br />
297<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
25.8% as stage 2 and 42.8% as stage 3; 28.6% of AKI cases needed renal replacement therapy. The logistic<br />
regression model showed that hypoalbuminemia 2.5g/dl (O.R. = 23.64, 95%CI = 4.58 - 122.01, p = 0.000),<br />
concomitant vancomycin/teicoplainin use (O.R. = 5.23, 95%CI = 1.28 - 21.36, p = 0.021) were risk factors for AKI<br />
in critically ill patients receiving intravenous colistin.<br />
Conclusion: In critically ill patients receiving intravenous colistin, incidence of AKI was 47.9% and risk<br />
factors for acute kidney injury (AKI) was hypoalbuminemia and concomitant vancomycin/teicoplainin use.<br />
Keywords: Colistin, Acute kidney injury.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
Phương pháp thu thập số liệu<br />
<br />
Colistin là một kháng sinh cũ, đã bị ngưng<br />
sử dụng từ thập niên 1970 do tỉ lệ độc tính trên<br />
thận cao trong khi có nhiều kháng sinh mới hiệu<br />
quả và ít độc tính trên thận hơn. Gần đây do sự<br />
xuất hiện của nhiều chủng vi khuẩn Gram âm đa<br />
kháng, đặc biệt các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn<br />
bệnh viện, colistin đã được sử dụng trở lại đơn<br />
độc hoặc phối hợp với các kháng sinh khác. Liều<br />
colistin được khuyến cáo hiện nay theo MIC cao<br />
hơn liều khuyến cáo colistin trước đây.<br />
Khảo sát tỉ lệ TTTC và các yếu tố nguy cơ<br />
TTTC ở bệnh nhân hồi sức sử dụng colistin<br />
đường tĩnh mạch.<br />
<br />
Theo bảng thu thập số liệu. Các biến số được<br />
thu thập bao gồm: đặc điểm dân số học, bệnh<br />
chính lúc nhập khoa HSCC, lý do nhập HSCC,<br />
điểm APACHE II lúc nhập HSCC, bệnh mạn<br />
tính, nhiễm trùng cơ quan gốc tại thời điểm chỉ<br />
định sử dụng colistin đường tĩnh mạch và tác<br />
nhân gây bệnh, điểm SOFA, tình trạng suy hô<br />
hấp phải thở máy, sốc, nồng độ bilirubin toàn<br />
phần, albumin máu ngày bắt đầu dùng colistin,<br />
liều và số ngày dùng colistin, các thuốc độc thận<br />
dùng cùng lúc với colistin như amikacin,<br />
vancomycin, thuốc cản quang, TTTC xảy ra<br />
trong quá trình sử dụng colistin, điều trị thay thế<br />
thận, thời gian điều trị HSCC, thời gian điều trị<br />
bệnh viện, tử vong bệnh viện.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
<br />
Định nghĩa biến số<br />
<br />
Thiết kế nghiên cứu<br />
<br />
Viêm phổi thở máy: chẩn đoán theo tiêu<br />
chuẩn của Trung kiểm soát và phòng ngừa dịch<br />
bệnh (CDC), Hoa Kỳ.<br />
<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
Nghiên cứu mô tả loạt ca.<br />
Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu:<br />
khoa Hồi Sức Cấp Cứu (HSCC) bệnh viện Chợ<br />
Rẫy, từ tháng 12/2013 đến 5/2014.<br />
<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Các bệnh nhân sử dụng colistin đường tĩnh<br />
mạch > 2 ngày.<br />
<br />
Phương pháp chọn mẫu<br />
Tiện lợi.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ<br />
Bệnh nhân suy thận mạn.<br />
Bệnh nhân được chẩn đoán TTTC vào ngày<br />
bắt đầu sử dụng colistin.<br />
Bệnh nhân tử vong trong 2 ngày đầu sử<br />
dụng colistin.<br />
<br />
298<br />
<br />
Tác nhân gây bệnh: đối với viêm phổi mẫu<br />
đàm được cấy định lượng.<br />
Mức độ nặng của bệnh: đánh giá bằng điểm<br />
APACHE II trong 24 giờ sau nhập hồi sức, các<br />
ngày khác đánh giá bằng điểm SOFA.<br />
Liều colistin: liều nạp sử dụng công thức:<br />
Colistin base (mg) = 3,5 x 2 x trọng lượng cơ thể<br />
(kg). Liều duy trì: cho sau liều nạp 12 giờ, tính<br />
theo công thức: Colistin base (mg) /ngày = 3,5 x<br />
((1,5 x CrCln) + 30), liều này được chia làm 2<br />
hoặc 3 lần, truyền tĩnh mạch. 3,5 là nồng độ<br />
colistin mục tiêu trong máu, CrCln là độ thanh<br />
thải creatinin máu(2).<br />
Chẩn đoán TTTC theo tiêu chuẩn AKIN<br />
(Acute Kidney Injury Network).<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
Creatinin nền: là creatinin huyết thanh bệnh<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
nhân ngày bắt đầu sử dụng colistin.<br />
<br />
Bảng 1. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân độ TTTC AKIN(3)<br />
Giai<br />
đoạn 1<br />
Giai<br />
đoạn 2<br />
Giai<br />
đoạn 3<br />
<br />
Tiêu chuẩn Creatinin huyết thanh (HT)<br />
Creatinin HT tăng ≥ 0,3 mg/dl,<br />
hoặc tăng gấp 1,5 - 2 lần so với giá trị nền<br />
<br />
Tiêu chuẩn thể tích nước tiểu<br />
Thể tích nước tiểu 6 giờ<br />
<br />
Creatinin HT tăng gấp > 2 - 3 lần so với giá trị nền<br />
<br />
Thể tích nước tiểu 12 giờ<br />
<br />
Creatinin HT tăng gấp > 3 lần so với giá trị nền<br />
hoặc Creatinin HT ≥ 4 mg/dl với Creatinin HT tăng cấp tính ≥ 0,5mg/dl<br />
<br />
Thể tích nước tiểu 2mg/dl, n (%)<br />
<br />
66,16 17,44<br />
42 (57,5)<br />
<br />
69,20 13,80<br />
22 (62,8)<br />
<br />
35 (47,9)<br />
28 (38,4)<br />
10 (13,7)<br />
47 (64,4)<br />
25 (34,2)<br />
17 (23,3)<br />
10 (13,7)<br />
6 (8,2)<br />
19,00 5,27<br />
<br />
19 (54,3)<br />
12 (34,3)<br />
4 (11,4)<br />
29 (82,9)<br />
17 (48,6)<br />
11 (31,4)<br />
4 (11,4)<br />
4 (11,4)<br />
22,20 5,69<br />
<br />
73 (100)<br />
36 (49,3)<br />
29 (39,7)<br />
24 (32,9)<br />
<br />
35 (100)<br />
18 (51,4)<br />
17 (48,6)<br />
12 (34,3)<br />
<br />
Nhóm không TTTC (n = 38) Giá trị P<br />
0,15*<br />
63,37 20,00<br />
20 (52,6)<br />
0,37**<br />
0,57**<br />
16 (42,1)<br />
0,29**<br />
16 (42,1)<br />
0,49**<br />
6 (15,8)<br />
0,58**<br />
18 (47,4)<br />
< 0,05**<br />
8 (21,1)<br />
0,01**<br />
6 (15,8)<br />
0,11**<br />
6 (15,8)<br />
0,73***<br />
2 (5,3)<br />
0,41***<br />
0,06*<br />
17,89 4,66<br />
38 (100)<br />
18 (47,4)<br />
12 (31,6)<br />
12 (31,6)<br />
<br />
0,72**<br />
0,13**<br />
0,80**<br />
<br />
* Phép kiểm t<br />
** Phép kiểm Chi bình phương<br />
*** Phép kiểm Fisher's exact<br />
<br />
Ổ nhiễm, tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh lý thời điểm bắt đầu sử dụng colistin<br />
Bảng 3. Ổ nhiễm, tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh lý thời điểm bắt đầu sử dụng colistin và kết quả điều trị<br />
cuối cùng<br />
Biến số<br />
Ổ nhiễm<br />
<br />
Viêm phổi, n (%)<br />
Viêm phúc mạc, n (%)<br />
Nhiễm trùng huyết, n (%)<br />
<br />
Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br />
<br />
Chung (n = 73) Nhóm TTTC Nhóm không TTTC Giá trị P<br />
(n = 35)<br />
(n = 38)<br />
62 (84,9)<br />
5 (6,9)<br />
2 (2,7)<br />
<br />
299<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Biến số<br />
<br />
Chung (n = 73) Nhóm TTTC Nhóm không TTTC Giá trị P<br />
(n = 35)<br />
(n = 38)<br />
3 (4,1)<br />
1 (1,4)<br />
59 (80,8)<br />
11 (15,1)<br />
3 (4,1)<br />
13 (9 - 15)<br />
15 (11 - 16)<br />
11 (5 - 15)<br />
0,04****<br />
<br />
Vết mổ, n (%)<br />
Áp xe cơ, n (%)<br />
Tác nhân gây<br />
Acinetobacter baumanii, n (%)<br />
bệnh<br />
Pseudomonas aeruginosa, n (%)<br />
Klebsiella spp., n (%)<br />
Số ngày từ nhập viện đến bắt đầu dùng colistin,<br />
trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br />
Điểm SOFA, trung bình độ lệch chuẩn<br />
5,70 2,47<br />
5,60 2,29<br />
Suy hô hấp phải thở máy, n (%)<br />
73 (100)<br />
35 (100)<br />
Sử dụng vận mạch, n (%)<br />
14 (19,2)<br />
8 (22,9)<br />
Creatinin máu mg/dl, trung bình độ lệch chuẩn<br />
0,85 0,27<br />
0,91 0,29<br />
Độ lọc cầu thận ước tính (MDRD), trung bình độ lệch chuẩn 78,08 21,68 71,71 22,64<br />
Bilirubin máu > 2mg/dl, n (%)<br />
22 (30,1)<br />
8 (22,9)<br />
Albumin máu < 2,5g/dl, n (%)<br />
48 (65,8)<br />
30 (85,7)<br />
Ngày điều trị HSCC, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br />
25 (14 - 36)<br />
34 (25 - 40)<br />
Ngày nằm viện, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br />
32 (23 - 47)<br />
36 (31 - 49)<br />
Tử vong tất cả nguyên nhân<br />
42 (57,5)<br />
24 (68,6)<br />
(gồm cả bệnh nhân nặng xin xuất viện), n (%)<br />
<br />
5,79 2,66<br />
38 (100)<br />
6 (15,8)<br />
0,79 0,24<br />
83,94 19,24<br />
14 (36,8)<br />
18 (47,4)<br />
16 (13 - 26)<br />
26 (14 - 46)<br />
18 (47,4)<br />
<br />
0,74*<br />
0,44**<br />
0,07*<br />
0,01*<br />
0,19**<br />
< 0,05**<br />
< 0,05****<br />
< 0,05****<br />
0,06**<br />
<br />
* Phép kiểm t<br />
** Phép kiểm Chi bình phương<br />
**** Phép kiểm Mann-Whitney<br />
<br />
Đặc điểm TTTC liên quan đến sử dụng Colistin<br />
Bảng 4: Liều, số ngày sử sụng và kháng sinh phối hợp với colistin<br />
Biến số<br />
<br />
Chung (n = 73)<br />
<br />
Liều colistin triệu đơn vị/ngày, trung bình độ lệch chuẩn<br />
Số ngày sử dụng colistin, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br />
Đơn trị liệu colistin, n (%)<br />
Phối hợp với 1 kháng sinh, n (%)<br />
Phối hợp với 2 kháng sinh, n (%)<br />
Phối hợp với 3 kháng sinh, n (%)<br />
Imipenem/meropenem, n (%)<br />
Cefoperazon/Sulbactam, n (%)<br />
Sulfamethoxazole/trimethoprim, n (%)<br />
Vancomycin/Teicoplanin, n (%)<br />
Loại kháng sinh<br />
phối hợp<br />
Amikacin, n (%)<br />
Ciprofloxacin/Levofloxacin, n (%)<br />
Amphotericin B, n (%)<br />
Dùng thuốc cản quang, n (%)<br />
<br />
5,49 1,64<br />
12 (7 -14)<br />
8 (11)<br />
28 (38,4)<br />
30 (41,1)<br />
7 (9,5)<br />
43 (58,9)<br />
6 (8,2)<br />
3 (4,1)<br />
27 (37)<br />
4 (5,5)<br />
6 (8,2)<br />
12 (16,4)<br />
0 (0)<br />
<br />
Nhóm TTTC Nhóm không TTTC<br />
Giá trị P<br />
(n = 35)<br />
(n = 38)<br />
0,74*<br />
5,43 1,85<br />
5,56 1,44<br />
13 (10 - 17)<br />
10 (5 - 17)<br />
0,04****<br />
4 (11,4)<br />
4 (10,5)<br />
1,00***<br />
10 (28,6)<br />
18 (47,4)<br />
0,09**<br />
16 (45,7)<br />
14 (36,8)<br />
0,44**<br />
5 (14,3)<br />
2 (5,3)<br />
0,24***<br />
17 (48,6)<br />
26 (68,4)<br />
0,08**<br />
2 (5,7)<br />
4 (10,5)<br />
0,67***<br />
1 (2,9)<br />
2 (5,3)<br />
19 (54,3)<br />
8 (21,1)<br />
< 0,05**<br />
0 (0)<br />
5 (13,2)<br />
4 (11,4)<br />
2 (5,3)<br />
0,41***<br />
8 (22,9)<br />
4 (10,5)<br />
0,21***<br />
0 (0)<br />
0 (0)<br />
<br />
* Phép kiểm t<br />
** Phép kiểm Chi bình phương<br />
*** Phép kiểm Fisher's exact<br />
**** Phép kiểm Mann-Whitney<br />
<br />
Bảng 5: Đặc điểm TTTC liên quan đến sử dụng Colistin<br />
Biến số<br />
Số ngày từ khi dùng kháng sinh đến khi xuất hiện TTTC, trung vị (khoảng tứ vị 25 - 75%)<br />
TTTC xuất hiện vào tuần đầu dùng colistin, n (%)<br />
<br />
300<br />
<br />
Kết quả (n = 35)<br />
6 (4 - 10)<br />
21 (60)<br />
<br />
Chuyên Đề Nội Khoa<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br />
Biến số<br />
TTTC xuất hiện vào tuần thứ hai dùng colistin, n (%)<br />
Chẩn đoán TTTC<br />
Sự gia tăng Creatinin, n (%)<br />
dựa vào<br />
Giảm thể tích nước tiểu, n (%)<br />
Mức độ TTTC<br />
Giai đoạn 1, n (%)<br />
Giai đoạn 2, n (%)<br />
Giai đoạn 3, n (%)<br />
Có thiểu niệu trong quá trình TTTC, n (%)<br />
Điều trị thay thế thận, n (%)<br />
Nồng độ Creatinin máu cao nhất, trung bình độ lệch chuẩn<br />
Độ lọc cầu thận ước tính (MDRD) thấp nhất, trung bình độ lệch chuẩn<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Kết quả (n = 35)<br />
14 (40)<br />
35 (100)<br />
0 (0)<br />
11 (31,4)<br />
9 (25,8)<br />
15 (42,8)<br />
17 (48,6)<br />
10 (28,6)<br />
2,45 0,99<br />
25,63 9,96<br />
<br />
Các yếu tố nguy cơ TTTC ở bn dùng colistin<br />
Bảng 6: Phân tích đa biến các yếu tố kết hợp với TTTC ở bn dùng colistin<br />
Biến số<br />
Tuổi > 65<br />
Tăng huyết áp<br />
Đái tháo đường<br />
Điểm APACHE II >20<br />
TTTC lúc nhập HSCC<br />
Điểm SOFA thời điểm bắt đầu dùng colistin > 3<br />
Bilirubin máu thời điểm bắt đầu dùng colistin > 2mg/dl<br />
Albumin máu thời điểm bắt đầu dùng colistin 2,5g/dl<br />
Số ngày dùng colistin > 7 ngày<br />
Phối hợp với vancomycin/teicoplanin<br />
Phối hợp với amphotericin B<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Đặc điểm dân số và bệnh lý bệnh nhân<br />
trong nghiên cứu<br />
Tuổi trung bình bệnh nhân trong nghiên cứu<br />
tương đối cao 66,16 17,44, giới nữ chiếm tỉ lệ<br />
57,5%. Bệnh nội khoa chiếm tỉ lệ 47,9%, bệnh<br />
ngoại khoa 38,4% và chấn thương là 13,7%; bệnh<br />
nội khoa chủ yếu là viêm phổi và sốc nhiễm<br />
trùng, bệnh ngoại khoa chủ yếu là viêm phúc<br />
mạc thứ phát, và chấn thương là những trường<br />
hợp chấn thương ngực, bụng nặng. 64,4% bệnh<br />
nhân có các bệnh mạn tính có tác động đến thận<br />
như đái tháo đường, tăng huyết áp; hoặc có ảnh<br />
hưởng đến cơ quan hô hấp gây thở máy dài<br />
ngày như bệnh phổi tắc nghẽn mạn, tai biến<br />
mạch máu não. Với tiêu chuẩn nhập hồi sức là<br />
bệnh nhân có sốc hoặc suy hô hấp cần thở máy<br />
nên điểm APACHE II trung bình cao.<br />
<br />
Hồi Sức - Cấp Cứu – Chống Độc<br />
<br />
Phân tích đơn biến<br />
Phân tích đa biến<br />
O.R.<br />
95%CI<br />
Giá trị p O.R.<br />
95%CI<br />
Giá trị p<br />
2,63<br />
1,02 - 6,81<br />
0,04<br />
2,43<br />
0,72 - 8,21<br />
0,15<br />
3,54<br />
1,27 - 9,85<br />
0,01<br />
2,67<br />
0,77 - 9,19<br />
0,11<br />
2,44<br />
0,79 - 7,54<br />
0,11<br />
3,50<br />
0,92 - 13,25<br />
0,06<br />
4,49 1,50 - 13,44