Yếu tố nguy cơ của tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu; Xác định yếu tố nguy cơ của tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Yếu tố nguy cơ của tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 5. Lưu Văn Tường, Nguyễn Thị Thu Phương, 8. Marinho VC, Higgins JP, Sheiham A et al. Đào Thị Dung. Thực trạng bệnh sâu răng sữa One topical fluoride (toothpastes, or mouthrinses, sớm và một số yếu tố liên quan với sâu răng ở or gels, or varnishes) versus another for học sinh mầm non 03 tuổi tại Hà Nội. Tạp chí Y preventing dental caries in children and học Việt Nam. 2019;480(1&2), 94-99. adolescents. Cochrane Database Syst Rev., 6. Nabiel AL- Ghazali et al. The Prevalence of 2004;1,CD002780. Dental Caries in Kindergartens’ and its Associated 9. Trần Thị Kim Thúy, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Factors among Children in Sana’a City. EC Dental Thu Hà. Hiệu quả dự phòng và điều trị sâu răng Science. 2017;7.5: 206-211. vĩnh viễn giai đoạn sớm bằng nước xúc miệng 7. Zero D.T.et al. The remineralizing effect of an fluor (0,05%) trên trẻ em 7-8 tuổi. Tạp chí Y học essential oil fluoride mouthrinse in an intraoral Việt Nam, 2019;474(2):155-160. caries test. JADA, 2004;135,231-237. YẾU TỐ NGUY CƠ CỦA TỔN THƯƠNG THẬN CẤP SAU TIÊM THUỐC CẢN QUANG Ở BỆNH NHÂN BỊ HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐƯỢC CAN THIỆP MẠCH VÀNH CẤP CỨU Phan Thái Hảo1, Nguyễn Thanh Nhựt2 TÓM TẮT cản quang, hội chứng mạch vành cấp, yếu tố nguy cơ, thang điểm Mehran. 92 Đặt vấn đề: Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở SUMMARY bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp như loại thuốc, liều lượng thuốc cản quang sử dụng khi chụp RISK FACTORS OF CONTRAST-ASSOCIATED và can thiệp mạch vành cấp cứu, bệnh thận mạn ACUTE KIDNEY INJURY IN PATIENTS WITH trước đó, đái tháo đường, lớn tuổi, suy tim, tình trạng ACUTE CORONARY SYNDROME AFTER PRIMARY huyết động không ổn định, thiếu máu, các thuốc sử PERCUTANEOUS CORONARY INTERVENTION dụng đồng thời chưa được nghiên cứu đầy đủ và riêng Background: There are many risk factors that lẻ ở nhóm bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp. Do increase the rate of contrast-associated acute kidney đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu để xác định tỉ lệ injury in patients with acute coronary syndrome such tổn thương thận cấp sau dùng thuốc cản quang và các as type of medication, dose of contrast agent used yếu tố nguy cơ nhằm phục vụ tốt hơn công tác dự during angiography and emergency coronary phòng và điều trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân bị intervention. Pre-existing chronic kidney disease, hội chứng mạch vành cấp được an toàn và toàn diện diabetes, older age, heart failure, hemodynamic hơn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: có instability, anemia, and concomitant medications have 181 bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được can not been fully and individually studied in patients with thiệp mạch vành cấp cứu tại Bệnh viện đa khoa Đồng acute coronary syndromes. Therefore, we conducted Nai trong thời gian từ tháng 10/2022 đến tháng research to determine the rate of acute kidney injury 7/2023. Đây là nghiên cứu đoàn hệ, tiến cứu. Kết after contrast administration and risk factors to better quả: có 21 ca (tỉ lệ 11,6%) bị tổn thương thận cấp do serve the prevention and treatment of acute kidney thuốc cản quang sau thủ thuật, tuổi trung bình 59,2 ± injury in patients with the acute coronary syndrome. 12,3, nam giới chiếm tỉ lệ 79,6%. Khi phân tích đơn Materials and Methods: There were 181 patients biến thì chúng tôi ghi nhận thể tích thuốc cản quang with acute coronary syndrome who received (p=0,038), giảm phân suất tống máu thất trái emergency coronary intervention at Dong Nai General (p
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch Hiện nay, bệnh tim mạch ngày càng phổ vành cấp cứu tại bệnh viện đa khoa Đồng Nai. biến và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu 2.1.2. Tiêu chuẩn chọn mẫu: tất cả bệnh trên thế giới, số ca bệnh tim mạch toàn cầu tăng nhân ≥ 18 tuổi bị hội chứng mạch vành cấp từ 271 triệu năm 1990 lên 523 triệu người năm được can thiệp mạch vành cấp cứu tại khoa Can 2019. Số ca tử vong do tim mạch là 12,1 triệu thiệp tim mạch bệnh viện đa khoa Đồng Nai từ người năm 1990 tăng lên 18,6 triệu người năm tháng 10/2022 đến tháng 7/2023. 20191. Phần lớn bệnh nhân bị hội chứng mạch 2.1.3.Tiêu chuẩn loại trừ: không lấy được vành cấp phải trải qua điều trị can thiệp mạch mẫu thử creatinine huyết thanh vào giờ thứ 24, vành cấp cứu ngay sau nhập viện có dùng thuốc 72 sau can thiệp mạch vành cấp cứu, tử vong cản quang. Với tình hình các thủ thuật can thiệp trong vòng 72 giờ sau can thiệp mạch vành cấp động mạch vành tăng như vậy thì tổn thương cứu mà không có tổn thương thận cấp, bệnh thận cấp sau tiêm thuốc cản quang là vấn đề cần thận giai đoạn cuối, đang lọc thận, đã ghép thận quan tâm. Ngoài những ưu điểm trong chẩn trước đó, có thai. đoán và điều trị, thuốc cản quang cũng có 2.2. Phương pháp nghiên cứu: những tác dụng bất lợi của nó. Thống kê cho 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ, tiến cứu. thấy tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản Cỡ mẫu: công thức tính cỡ mẫu theo mục tiêu 1: xác định tỷ lệ tổn thương thận cấp sau quang đứng hàng thứ 3 trong các nguyên nhân tiêm thuốc cản quang phổ biến nhất gây tổn thương thận cấp ở những bệnh nhân điều trị nội trú. Tỉ lệ tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân ổn định có chức năng thận bình thường rất thấp, Trong đó: p = 21% tỷ lệ tổn thương thận khoảng 3%. Trên bệnh nhân có bệnh thận mạn cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị trước đó hoặc có tình trạng cấp cứu, tỉ lệ tổn hội chứng vành cấp được can thiệp mạch vành thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang từ cấp cứu, dựa theo nghiên cứu của tác giả Phạm 12-27% và tăng lên 50% ở bệnh nhân nguy cơ Văn Bùi và Nguyễn Quang Dũng 1/2014-3/2015 cao2. Theo một số nghiên cứu cho thấy tỉ lệ tử tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và bệnh viện vong ở bệnh nhân có tổn thương thận cấp sau Tim Tâm Đức4. tiêm thuốc cản quang dao động trong khoảng d = 0,07 là sai số biên của ước lượng. Số 7% - 34%, cao hơn nhiều so với nhóm bệnh lượng n = 1,962 x 0,21 x 0,79/0,072 = 131 người. nhân không có tổn thương thận cấp 3. Một nghiên Công thức tính cỡ mẫu theo mục tiêu 2: xác cứu tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương và bệnh định các yếu tố nguy cơ tổn thương thận cấp sau viện tim Tâm Đức năm 2017 cho thấy tỉ lệ tổn tiêm thuốc cản quang thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân can thiệp mạch vành cấp cứu là 21,3%4. Có nhiều yếu tố nguy cơ làm tăng tỉ lệ n tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở Trong đó: p1 = 24,1% tỷ lệ tổn thương thận bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp. Do đó cấp sau tiêm thuốc cản quang ở nhóm bệnh chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Yếu tố nguy cơ nhân nguy cơ cao, RR=1,944 theo nghiên cứu của tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản của Narula A. và cộng sự năm 2014 5. quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu”. với các mục ; p2=p1 x RR; Z 1-/2 = 1,96. Z 1- = tiêu sau: 1,28. Số lượng n = 182 người. Chọn cỡ mẫu 1. Xác định tỉ lệ tổn thương thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch chung là 182 bệnh nhân. 2.2.2. Số liệu được xử lý bằng phần mềm vành cấp được can thiệp mạch vành cấp cứu. SPSS version 26. Biến định lượng được biểu diễn 2. Xác định yếu tố nguy cơ của tổn thương bằng giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn nếu thận cấp sau tiêm thuốc cản quang ở bệnh nhân thuộc phân phối chuẩn hay trung vị và khoảng bị hội chứng mạch vành cấp được can thiệp tứ phân vị giá trị ở vị trí (bách phân vị thứ 25- mạch vành cấp cứu. bách phân vị 75) nếu không thuộc phân phối II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU chuẩn. So sánh sự khác biệt giữa 2 số trung bình 2.1. Đối tượng nghiên cứu: bằng phép kiểm t không ghép cặp, phép kiểm 2.1.1. Dân số nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân Mann-Whitney U test. Biến định tính được hiển 390
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 thị bằng tần số (tỷ lệ %). So sánh sự khác biệt chiếm 2,8% với 5 trường hợp Bệnh nhân có EF< giữa 2 tỷ lệ dùng phép kiểm χ2 2 đuôi; Fisher’s 50% chiếm tỉ lệ cao hơn với 66,9%. exact test đối với những bảng 2x2 có 20% ô có 3.3. Đặc điểm cận lâm sàng tần số kỳ vọng < 5. Phân tích hồi quy nhị phân Bảng 1. Đặc điểm cận lâm sàng mẫu logistic đơn biến và đa biến giữa tổn thương nghiên cứu thận cấp do thuốc cản quang với các biến số Trung bình Độ lệch Chỉ số định tính hay không thuộc phân phối chuẩn. Sự chuẩn khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05. Hemoglobin (g/dL) 13,81 1,77 Hct (%) 41,78 5,07 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Glucose (mmol/L) 7,75 3,54 Trong thời gian nghiên cứu từ tháng Creatinine (μmol/L) 81,19 35,92 10/2022 đến tháng 7/2023 tại bệnh viện đa khoa Cholesterol(mmol/L) 5,61 1,41 Đồng Nai, chúng tôi thu thập được 181 bệnh HDL-C (mmol/L) 1,23 0,33 nhân thỏa các tiêu chuẩn chọn bệnh và không có LDL-C (mmol/L) 3,49 1,1 tiêu chuẩn loại trừ vào nghiên cứu. Triglyceride (mmol/L) 2,39 1,96 3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu. Độ Nhận xét: Trong các chỉ số sinh hóa máu tuổi trung bình trong nghiên cứu là 59,2 ± 12,3 thì Cholesterol, HDL-C, LDL-C, Triglyceride có giá tuổi, bệnh nhân trẻ nhất là 23 tuổi, bệnh nhân trị trung bình tăng cao hơn ngưỡng bình thường. lớn nhất là 90 tuổi. Tỷ số nam/ nữ: 3,9. 3.4. Tỉ lệ tổn thương thận cấp do thuốc 3.2. Đặc điểm lâm sàng. Có 120 bệnh cản quang ở bệnh nhân bị hội chứng mạch nhân hút thuốc lá trong nghiên cứu, chiếm đa số vành cấp được can thiệp mạch vành cấp với tỉ lệ 66,3%. Có 42 bệnh nhân thiếu máu từ cứu. Trong nghiên cứu của chúng tôi có 21 bệnh trước nhập viện, tỉ lệ 23,2%. Tỉ lệ tăng huyết áp nhân bị bệnh thận do thuốc cản quang sau thủ trong nghiên cứu là 72,3% với 131 trường hợp. thuật, chiếm tỉ lệ 11,6%. Số bệnh nhân đái tháo đường ít hơn với 28,7%. 3.5. Sự liên quan giữa các yếu tố nguy cơ Có 103 bệnh nhân bị rối loạn lipid máu, tỉ lệ và tổn thương thận cấp do thuốc cản quang 56,9%. Có 28 trường hợp suy giảm chức năng ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp thận từ trước, tỉ lệ 15,5%. Những bệnh nhân được can thiệp mạch vành cấp cứu nhồi máu cơ tim cũ trong nghiên cứu này chỉ Bảng 2. Phân tích đơn biến sự liên quan giữa các yếu tố nguy cơ và tổn thương thận cấp do thuốc cản quang Yếu tố OR KTC 95% p Tuổi 1,005 0,952 - 1,062 0,845 Giới 0,962 0,113 - 8,166 0,972 Hút thuốc lá 0,64 0,093 - 4,412 0,651 Tăng huyết áp 1,00 0-4 0,064 Đái tháo đường 0,914 0,166 - 5,025 0,917 Nhồi máu cơ tim cũ 0 0 0,999 Bệnh thận giai đoạn: 1 0,603 2 0,485 0,091 - 2,601 0,399 3a 1,808 0,043 - 75,411 0,756 3b 20,940 0,055 - 7939,3 0,315 4 7,224 0,005 - 10011,91 0,592 Tụt huyết áp phải dùng vận mạch 0,224 0,02 - 2,48 0,223 Creatinine lúc nhập viện 0,993 0,964 - 1,023 0,654 Cholesterol 1,489 0,398 - 5,578 0,554 HDL-C 2,155 0,17 - 27,317 0,553 LDL-C 0,675 0,159 - 2,854 0,593 Triglyceride 1,167 0,832 - 1,635 0,371 Thời gian thủ thuật 1,005 0,945 - 1,069 0,877 Thể tích cản quang 3,040 1,064 – 8,000 0,038 Giảm phân suất tống máu thất trái (EF < 50%) 6,000 2,000 - 17,000
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2024 Nhận xét: Khi phân tích đơn biến thì chúng trong nghiên cứu của chúng tôi là 23,2% thấp tôi ghi nhận thể tích thuốc cản quang (p=0,038), hơn so với tác giả Hoàng Kim Linh (30,08%)6, giảm phân suất tống máu thất trái (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024 tim được nhắc đến do dẫn đến giảm lưu lượng (p 3 cm Ngày phản biện khoa học: 27.11.2023 (88,9%) và có kích thước ngang ≤ 5 cm (82,2%); đại Ngày duyệt bài: 26.12.2023 393
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận xét đặc điểm các yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát tại Trung tâm Đột quỵ Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ
7 p | 17 | 6
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa mức độ tổn thương động mạch vành với một số yếu tố nguy cơ tim mạch
7 p | 71 | 4
-
Yếu tố nguy cơ của tổn thương thận cấp trên bệnh nhi phẫu thuật tim hở tại Bệnh viện Nhi Đồng
7 p | 19 | 4
-
Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao và các yếu tố nguy cơ
5 p | 4 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ bệnh nhân hội chứng Guillain – Barré tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024
6 p | 4 | 3
-
Yếu tố nguy cơ gây tổn thương sẹo thận ở bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh
4 p | 8 | 3
-
Đánh giá tỷ lệ, các yếu tố liên quan và nguy cơ của tổn thương tỳ đè ở bệnh nhân cao tuổi nội viện
7 p | 9 | 3
-
Các yếu tố nguy cơ của tổn thương thận cấp sau phẫu thuật tim
7 p | 36 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi
8 p | 31 | 3
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát do tổn thương động mạch não giữa tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 5 | 2
-
Yếu tố nguy cơ gây kéo dài thời gian nằm viện của bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu
4 p | 4 | 2
-
Một số yếu tố nguy cơ và mối liên quan với tổn thương mạch não của nhồi máu khu vực động mạch não sau
4 p | 23 | 2
-
Nghiên cứu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn cuối bằng chụp vi tính đa lát cắt với một số yếu tố nguy cơ tim mạch truyền thống
6 p | 79 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và khảo sát các yếu tố nguy cơ của rối loạn chức năng khớp thái dương hàm
5 p | 7 | 2
-
Khảo sát tình hình, yếu tố nguy cơ lây nhiễm HIV ở người nghiện chích ma túy tỉnh Cao Bằng
5 p | 96 | 2
-
Một số yếu tố nguy cơ của biến cố liên quan thở máy ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 28 | 2
-
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ đột quỵ thiếu máu não
7 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn