Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao và các yếu tố nguy cơ
lượt xem 2
download
Bài viết trình bày đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao, và tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 168 mắt của 88 bệnh nhân có mức độ cận thị cao (≥ -6.00D sau soi bóng đồng tử khi mắt không điều tiết), từ tháng 01/2020 đến 08/2020 tại khoa Khúc xạ – Bệnh viện Mắt Trung Ương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao và các yếu tố nguy cơ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 V. KẾT LUẬN official journal of the International Society for Pediatric Neurosurgery. 2018;34(4):741-747. Đánh giá chất lượng sống của bệnh nhi sau 4. Prakash P, Dhandapani M, Ghai S, Singh NV, mổ não úng thủy theo thang điểm HOQ trong Dhandapani S. Quality of Life Among Children nghiên cứu của chúng tôi đã cho những kết quả Who Had Undergone Ventriculoperitoneal Shunt rất xác thực. Những bệnh nhi có tiền sử co giật, Surgery. Journal of pediatric neurosciences. 2018;13(2):189-194. suy giảm khả năng vận động và giảm thị lực có 5. Kulkarni AV, Rabin D, Drake JM. An instrument điểm HOQ kém hơn hẳn nhóm còn lại. Số lần to measure the health status in children with phẫu thuật trên 2 lần là yếu tố dự báo cho điểm hydrocephalus: the Hydrocephalus Outcome HOQ thấp hơn. Trong tương lai, chúng ta cầnchú Questionnaire. Journal of neurosurgery. 2004;101(2 Suppl):134-140. trọng hơn đến việc ngăn ngừa các yếu tố làm 6. Kulkarni AV, Shams I. Quality of life in children giảm chất lượng sống và giúp cho các bệnh nhi with hydrocephalus: results from the Hospital for được tiếp cận với các liệu pháp điều trị bổ trợ. Sick Children, Toronto. Journal of neurosurgery. 2007;107(5 Suppl):358-364. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Platenkamp M, Hanlo PW, Fischer K, 1. Pierre-Aurelien B, Stephanie P, Giuseppe C, et Gooskens RH. Outcome in pediatric al. Hydrocephalus treatment in children: long-term hydrocephalus: a comparison between previously outcome in 975 consecutive patients. Journal of used outcome measures and the hydrocephalus Neurosurgery: Pediatrics PED. 2017;20(1):10-18. outcome questionnaire. Journal of neurosurgery. 2. Rahmayani D, Gunawan P, Utomo B. Profil 2007;107(1 Suppl):26-31. Klinis dan Faktor Risiko Hidrosefalus Komunikans 8. Iglesias S, Ros B, Martín Á, Carrasco A, Rius dan Non Komunikans pada Anak di RSUD dr. F, Arráez MÁ. Functional outcome in pediatric Soetomo. Sari Pediatri. 2017;19:25. hydrocephalus: results of applying the Spanish 3. Karmur BS, Kulkarni AV. Medical and version of the Hydrocephalus Outcome socioeconomic predictors of quality of life in Questionnaire. 2018;21(3):224. myelomeningocele patients with shunted 9. Kulkarni AV. Quality of life in childhood hydrocephalus. Child's nervous system : ChNS : hydrocephalus: a review. Child's Nervous System. 2010;26(6):737-743. ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ TỔN THƯƠNG ĐÁY MẮT TRÊN MẮT CẬN THỊ CAO VÀ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ Nguyễn Mạnh Thảo¹, Nguyễn Thị Thu Hiền², Phạm Thị Minh Châu² TÓM TẮT nhỏ 1.2%. Các yếu tố nguy cơ có liên quan đến tổn thương đáy mắt: Mức độ tật khúc xạ càng cao và 43 Mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên chiều dài trục nhãn cầu càng dài thì nguy cơ tổn mắt cận thị cao, và tìm hiểu yếu tố nguy cơ gây tổn thương đáy mắt càng nhiều. Độ tuổi càng lớn thì có thương đáy mắt trên mắt cận thị cao. Đối tượng và nguy cơ tổn thương võng mạc trung tâm, thời gian phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt cận thị càng dài thì có nguy cơ teo võng mạc quanh ngang trên 168 mắt của 88 bệnh nhân có mức độ cận gai và tổn thương võng mạc trung tâm. Các yếu tố thị cao (≥ -6.00D sau soi bóng đồng tử khi mắt không nguy cơ khác như độ tuổi bắt đầu cận thị và tiền sử điều tiết), từ tháng 01/2020 đến 08/2020 tại khoa gia đình không liên quan đến tổn thương đáy mắt. Khúc xạ – Bệnh viện Mắt Trung Ương. Kết quả: Tỷ lệ Kết luận: Cận thị cao gây ra nhiều tổn thương đáy tổn thương đáy mắt: tỷ lệ teo võng mạc quanh gai là mắt. Mức độ cận thị và chiều dài trục nhãn cầu là 70.2%, trong đó tỷ lệ teo võng mạc quanh gai 1/4 là những yếu tố nguy cơ chính gây tổn thương đáy mắt. lớn nhất chiếm 38.7%. Tổn thương võng mạc trung Từ khóa: cận thị cao, tổn thương võng mạc do tâm 66.1%, trong đó đáy mắt hình khảm 60.7%, teo cận thị. hắc võng mạc lan tỏa 4.2%, teo hắc võng mạc dạng mảng 1.2%. Tổn thương võng mạc chu biên là 43.5%, SUMMARY trong đó thoái hóa trắng không ấn 32,1%, thoái hóa lưới 16.1%, thoái hóa bọt sên 4.2%, thoái hóa nang EVALUATION THE PREVALENCE AND RISK FACTORS OF MYOPIA-RELATED RETINAL DISORDERS WITH HIGH MYOPIA ¹Trường Đại học Y Hà Nội Objective: To evaluate the prevalence and risk ²Bệnh viện Mắt Trung Ương factors of myopia-related retinal disorders with high Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Mạnh Thảo myopia. Methods: A cross-sectional study on 168 Email: manhthao.dr@gmail.com eyes of 88 patients with high myopia (≥ -6.00D with Ngày nhận bài: 4.9.2020 retinoscopy when ocular accomodation is relaxed) was Ngày phản biện khoa học: 16.10.2020 conducted between January 2020 and August 2020 at Ngày duyệt bài: 26.10.2020 the Refraction Department of Vietnam National 159
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Institute of Ophthalmology. Results: Retinal đầy đủ. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài này disorders: The optic nerve crescents 71.4%, the most nhằm mục tiêu: Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy common optic nerve crescents was 1/4 (39.9%). The mắt trên mắt cận thị cao, và tìm hiểu yếu tố maculopathy 67.3%, tessellated fundus 61.9%, diffuse choroiretinal atrophy 4.2%, patchy choroiretinal nguy cơ gây tổn thương đáy mắt trên mắt cận atrophy 1.2%. The peripheral retinal disorders 43.5%, thị cao. white-without-pressure 32,1%, lattice degeneration 16.1%, snail track degeneration 4.2%, microcystoid II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU degeneration 1.2%. The risk factors of myopia-related 2.1 Đối tượng nghiên cứu retinal disorders: more myopic refraction and longer Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân từ 12 tuổi axial length were associated with more retinal trở lên, được chẩn đoán cận thị từ -6.00D trở lên disorders. Furthermore, older age was also related to myopic maculopathy, and higher number of years sau soi bóng đồng tử có tra thuốc liệt điều tiết, ở having myopia could cause the optic nerve crescents một hoặc hai mắt, có hoặc không kèm loạn thị, and myopic maculopathy. The other factors such as khám tại khoa Khúc xạ - Bệnh viện mắt Trung the age of onset of myopia and family myopia history ương từ tháng 01/2020 đến tháng 08/2020. were not related. Conclusions: A high prevalence of retinal disorders was found in high myopes. Myopic Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân có các bệnh lý refractions and axial length were the main risk factors toàn thân có biểu hiện tại mắt, tiền sử chấn of myopia-related retinal disorders. thương, phẫu thuật nội nhãn, tiền sử bệnh võng Key words: high myopia, myopia-related retinal mạc trẻ đẻ non. Bệnh nhân có bệnh lý tại mắt: disorders. đục môi trường trong suốt, bệnh lý võng mạc I. ĐẶT VẤN ĐỀ không do cận, glocom, bệnh lý thị thần kinh. Cận thị là tật khúc xạ phổ biến hiện nay, 2.2 Phương pháp nghiên cứu chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại tật khúc xạ, Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang gây ảnh hưởng chủ yếu đến thị lực nhìn xa, làm Cỡ mẫu nghiên cứu: 168 mắt của 88 bệnh suy giảm chất lượng cuộc sống đồng thời gây ra nhân gánh nặng kinh tế đáng kể cho cá nhân và toàn Các bước tiến hành: xã hội. Theo WHO tại thời điểm 2010, tỷ lệ cận - Hỏi bệnh: xác định thời điểm cận, thời gian thị chiếm khoảng 28% dân số thế giới (1,9 tỷ cận, tiền sử gia đình, cũng như loại trừ các bệnh người), trong đó cận thị cao chiếm 3% (205 triệu lý tại mắt và toàn thân không phù hợp với người). Dự đoán đến năm 2050, tỷ lệ cận thị sẽ nghiên cứu. lên đến 52% dân số thế giới (khoảng 5 tỷ - Soi bóng đồng tử sau nhỏ thuốc liệt điều người), trong đó cận thị cao chiếm 10% (khoảng tiết Cyclogyl 1% để xác định tình trạng khúc xạ. 911 triệu người)1. Thử kính tối ưu. Cận thị cao thường liên quan đến sự kéo dài - Khám nhãn cầu bằng sinh hiển vi khám để quá mức của trục nhãn cầu, dẫn đến những tổn đánh giá tình trạng bán phần trước: mi, kết giác thương thoái hoá ở đáy mắt, và cận thị cao là mạc, tiền phòng, đồng tử, thủy tinh thể,.. và sử một trong các nguyên nhân hàng đầu gây suy dụng kính 3 mặt gương Golman để đánh giá tình giảm thị lực trên thế giới. Chính vì thế việc đi sâu trạng dịch kính, gai thị, võng mạc trung tâm, tìm hiểu đặc điểm và yếu tố nguy cơ tổn thương võng mạc chu biên. đáy mắt trên mắt cận thị cao để đưa ra chẩn - Siêu âm nhãn cầu: đánh giá tình trạng dịch đoán sớm những tổn thương có nguy cơ dẫn đến kính, võng mạc, và chiều dài trục nhãn cầu. biến chứng gây suy giảm thị lực, giúp kịp thời Xử lí số liệu: số liệu được thu thập và xử lí đưa ra những chỉ định điều trị để dự phòng biến bằng phần mềm SPSS 22. chứng là việc làm hết sức cần thiết. Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu đánh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN giá về cận thị cao và đưa ra kết quả có rất nhiều 3.1 Đặc điểm chung. Nghiên cứu được thực tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao, và hiện trên 168 mắt của 88 bệnh nhân, trong đó nguy cơ tổn thương đáy mắt có liên quan đến có số mắt của bệnh nhân nữ là 107 mắt (63.7%) một số yếu tố như chiều dài trục nhãn cầu, mức nhiều hơn với số mắt của bệnh nhân nam là 61 độ cận thị, độ tuổi,...2,3. Ở Việt Nam đã có một mắt (36.3%). Điều này có thể được giải thích là số nghiên cứu về cận thị cao nhưng chưa có trong một số nghiên cứu có đưa ra kết luận cận nghiên cứu nào xác định được tỷ lệ tổn thương thị có liên quan đến giới tính4, tỷ lệ nữ bị cận cao đáy mắt cũng như các yếu tố nguy cơ gây tổn thường nhiều hơn nam giới. thương đáy mắt trên mắt cận thị cao một cách 160
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 Bảng 1: Đặc điểm chung nhóm bệnh nhân nghiên cứu Yếu tố nguy cơ Mức độ Số mắt (n) Tỷ lệ (%) Trung bình ≥-6.00 - ≤-7.75 68 40.5 Mức độ tật khúc xạ (D) ≥ -8.00 100 59.5 -8.75 ± 2.61 < 26.5 48 28.6 Chiều dài trục nhãn cầu ≥ 26.5 120 71.4 27.33 ± 1.48 (mm) 12 -18 88 52.4 Tuổi hiện tại (tuổi) ≥ 19 80 47.6 20.35 ± 7.19 1/4 - ≤ 2/4 35 20.8 quanh gai > 2/4 - ≤ 3/4 8 4.8 > 3/4 - ≤ 4/4 10 6 Không tổn thương 57 33.9 Tổn thương võng mạc Đáy mắt hình khảm 102 60.7 trung tâm Teo hắc võng mạc lan tỏa 7 4.2 Teo hắc võng mạc dạng mảng 2 1.2 Không tổn thương 95 56.5 Có tổn thương 73 43.5 Tổn thương võng mạc chu Thoái hóa trắng không ấn 54 32.1 biên Thoái hóa lưới 27 16.1 Thoái hóa bọt sên 7 4.2 Thoái hóa nang nhỏ 2 1.2 161
- vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Tỷ lệ teo võng mạc quanh gai (VMQG): Tổng và cao hơn so với Đ.H.Giang (2017) đưa ra kết số mắt không có teo võng mạc quanh gai là 50 quả tỷ lệ tổn thương là 20.4%7. mắt (29.8%), ít hơn số mắt có VMQG là 118 mắt Tỷ lệ tổn thương võng mạc chu biên (VMCB): (70.2%), trong đó tỷ lệ teo 1/4 là lớn nhất với 65 Tổng số mắt không có tổn thương võng mạc chu mắt (38.7%). Kết quả này thấp hơn so với Koh biên là 95 mắt chiếm 56.5%, nhiều hơn số mắt và cộng sự (2013) đưa ra kết quả tỷ lệ VMQG là có tổn thương là 73 mắt chiếm 43.5%. Trong đó 81%6 và cao hơn so với Đ.H.Giang (2017) đưa ra tỷ lệ thoái hóa trắng không ấn chiếm nhiều nhất kết quả tỷ lệ VMQG là 60.3%7. Điều này có thể với 54 mắt (32.1%), tiếp đến lần lượt là thoái được giải thích là trong nghiên cứu của Koh chọn hóa lưới với 27 mắt (16.1%), thoái hóa bọt sên 7 những bệnh nhân có độ cận từ -10.00D trở lên, mắt (4.2%), thoái hóa nang nhỏ 2 mắt (1.2%). còn trong nghiên cứu của Đ.H.Giang lựa chọn Không có mắt nào có tổn thương thoái hóa bông đối tượng nghiên cứu ở trẻ em. tuyết, đá lát, Druzen, trắng có ấn, tổ ong, tách Tỷ lệ tổn thương võng mạc trung tâm lớp võng mạc, rách võng mạc, bong võng mạc. (VMTT): Tổng số mắt không có tổn thương vùng Kết quả này cũng tương tự nghiên cứu của Lam võng mạc trung tâm là 57 mắt chiếm 33.9%, ít (2005) đưa ra kết quả tỷ lệ thoái hóa VMCB là hơn với số mắt có tổn thương là 111 mắt chiếm 51.2%, thoái hóa trắng không ấn 31%, thoái 66.1%. Trong đó tổn thương đáy mắt hình khảm hóa lưới 12.2%8. Kết quả này khác với nghiên có 115 mắt chiếm 68.5%, teo hắc võng mạc lan cứu của Cheng (2013) đưa ra tỷ lệ thoái hóa tỏa có 7 mắt chiếm 4.2%, teo hắc võng mạc trắng không ấn 51.7%, thoái hóa lưới 5.8%, dạng mảng có 2 mắt chiếm 1.2%, không có mắt thoái hóa bọt sên 2.5%, thoái hóa dạng nang nào có teo hoàng điểm. Kết quả này cũng thấp nhỏ 5.0%2. Sự khác biệt này có thể được giải hơn so với nghiên cứu của Koh và cộng sự thích rằng độ tuổi nghiên cứu của Cheng nằm (2013) đưa ra tỷ lệ thoái hóa VMTT tới 85.7%6 trong lứa tuổi trẻ do đó hay gặp thoái hóa trắng không ấn nhiều hơn2. 2.4 Mối liên quan giữa yếu tố nguy cơ và tổn thương đáy mắt Bảng 3: Tỉ suất chênh OR (95% CI) giữa yếu tố nguy cơ và các tổn thương đáy mắt. Yếu tố nguy cơ Teo VM quanh gai Tổn thương VMTT Tổn thương VMCB Mức độ cận 3.57 (1.79-7.12)** 3.76 (1.92–7.35)** 2.70 (1.40– 5.19)** Độ dài trục nhãn cầu 3.61 (1.77-7.37)** 3.85 (1.90–7.80)** 3.59 (1.67– 7.07)** Tuổi 1.09 (0.56 – 2.12) 1.945 (1.01–3.74)* 0.46 (0.24 – 0.86) Tuổi bắt đầu cận 0.31 (0.06 – 1.41) 1.18 (0.40 – 3.45) 0.22 (0.06 – 0.72) Thời gian cận 2.16 (1.10 – 4.23)* 2.82 (1.46 – 5.45)** 1.74 (0.93 – 3.24) Tiền sử gia đình 0.50 (0.17 – 1.44) 0.63 (0.22 – 1.79) 0.56 (0.18 – 1.69) *= p < 0.05, ** = p < 0.01 Khoảng tin cậy 95% của OR không chứa 1: tiền sử gia đình hầu như không liên quan đến nguy cơ mắc tổn thương giữa 2 nhóm có sự khác tổn thương đáy mắt. Điều này cũng tương tự biệt có ý nghĩa thống kê như trong nghiên cứu của Cheng (2013)2. Mức độ tật khúc xạ có liên quan đến tổn thương đáy mắt. Điều này cũng tương tự với V. KẾT LUẬN trong nghiên cứu của Xiao(2018)3 Cận thị cao gây ra nhiều tổn thương đáy mắt Chiều dài trục nhãn cầu có liên quan đến tổn với các tỷ lệ như sau: thương đáy mắt, điều này cũng giống với nghiên - Tỷ lệ teo võng mạc quanh gai là 70.2%, cứu của Cheng (2013)2 và nghiên cứu của Xiao trong đó tỷ lệ teo võng mạc quanh gai 1/4 là lớn (2018)3 nhất với 38.7%. Độ tuổi có liên quan đến tổn thương võng - Tỷ lệ tổn thương võng mạc trung tâm mạc trung tâm, tương tự như nghiên cứu của 66.1%, trong đó đáy mắt hình khảm 60.7%, teo Xiao (2018)3 hắc võng mạc lan tỏa 4.2%, teo hắc võng mạc Thời gian cận thị có liên quan đến tổn thương dạng mảng 1.2%. teo võng mạc quanh gai và võng mạc trung tâm, - Tỷ lệ tổn thương võng mạc chu biên là điều này khác với trong nghiên cứu của Cheng 43.5%, trong đó thoái hóa trắng không ấn (2013)2 do độ tuổi bệnh nhân trong nghiên cứu 32,1%, thoái hóa lưới 16.1%, thoái hóa bọt sên của Cheng chỉ từ 12 đến 18, thấp hơn trong 4.2%, thoái hóa nang nhỏ 1.2%. nghiên cứu của chúng tôi. Mức độ tật khúc xạ càng cao và chiều dài Các yếu tố khác như: tuổi bắt đầu cận thị và trục nhãn cầu càng dài thì nguy cơ tổn thương 162
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 đáy mắt càng nhiều. Độ tuổi càng lớn thì có 4. Hwang HS, Chun MY, Kim JS, Oh B, Yoo SH, nguy cơ tổn thương võng mạc trung tâm, thời Cho B-J. Risk Factors for High Myopia in Koreans: The Korea National Health and Nutrition gian cận thị càng lâu thì có nguy cơ teo võng Examination Survey. Curr Eye Res. mạc quanh gai và tổn thương VMTT. Các yếu tố 2018;43(8):1052-1060. nguy cơ khác như tuổi bắt đầu cận thị và tiền sử doi:10.1080/02713683.2018.1472286 gia đình hầu như không liên quan đến tổn 5. Chen S-J, Cheng C-Y, Li A-F, et al. Prevalence and Associated Risk Factors of Myopic Maculopathy thương đáy mắt. in Elderly Chinese: The Shihpai Eye Study. Invest Ophthalmol Vis Sci. 2012;53(8):4868-4873. TÀI LIỆU THAM KHẢO doi:10.1167/iovs.12-9919 1. Holden BA, Fricke TR, Wilson DA, et al. Global 6. Koh VT, Nah GK, Chang L, et al. Pathologic Prevalence of Myopia and High Myopia and changes in highly myopic eyes of young males in Temporal Trends from 2000 through 2050. Singapore. Ann Acad Med Singapore. Ophthalmology. 2016;123(5):1036-1042. 2013;42(5):216-224. doi:10.1016/j.ophtha.2016.01.006 7. Đoàn Hương Giang. Đặc điểm lâm sàng cận thị 2. Cheng SC, Lam CS, Yap MK. Prevalence of nặng ở trẻ em và kết quả chỉnh kính. 2017. myopia‐related retinal changes among 12–18 year 8. Lam DSC, Fan DSP, Chan W-M, et al. old Hong Kong Chinese high myopes. Ophthalmic Prevalence and characteristics of peripheral retinal Physiol Opt. 2013;33(6):652-660. degeneration in Chinese adults with high myopia: a doi:10.1111/opo.12082 cross-sectional prevalence survey. Optom Vis Sci 3. Xiao O, Guo X, Wang D, et al. Distribution and Off Publ Am Acad Optom. 2005;82(4):235-238. Severity of Myopic Maculopathy Among Highly doi:10.1097/01.opx.0000159359.49457.b4 Myopic Eyes. Invest Ophthalmol Vis Sci. 2018;59 (12):4880-4885. doi:10.1167/iovs.18-24471 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN VIÊM TAI GIỮA CẤP MỦ Ở TRẺ EM ≤ 3 TUỔI Vũ Thị Ly1, Lương Thị Minh Hương2 TÓM TẮT viêm mũi xoang và trào ngược họng thanh quản (LPR) thì nên điều trị ngay để phòng biến chứng VTG cấp 44 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và một mủ và rửa mũi đúng cách. số yếu tố liên quan đến VTG cấp mủ ở trẻ em ≤ 3 Từ khóa: VTG cấp mủ, VTG cấp, chảy mủ tai, đau tuổi. Đối tượng và phương pháp: 142 bệnh nhân tai VTG cấp mủ được khám và chẩn đoán tại Bệnh Viện Tai Mũi Họng Trung Ương, nghiên cứu tiến cứu, mô tả SUMMARY cắt ngang. Kết quả: Bệnh gặp ở trẻ nam nhiều hơn (59,9%), nhóm tuổi mắc bệnh nhiều nhất là nhóm trẻ CLINICAL CHARACTERISTICS AND SOME từ 6 - 12 tháng tuổi, thường gặp vào mùa thu đông, lý FACTORS RELATED BETWEEN OURRULENT do chính đi khám bệnh gặp nhiều nhất là chảy mủ tai, ACUTE OTITIS MEDIA IN CHILDREN tỷ lệ gặp tai bệnh hai bên là như nhau, nội soi tai chủ UNDER 3 YEARS OLD yếu là hình ảnh phồng màng tai (Phải: 69%, Trái: Objectives: To analyse the clinical characteristic 64,1%), VTG cấp mủ thường có kèm viêm VA (100%) and some related factors of purrulent acute otitis và viêm mũi xoang (97,1%). Phân tích một số yếu tố media in children who under 3 years old. Subjects liên quan đến VTG cấp mủ nhận thấy có sự liên quan and methods: 142 pateints with purulent acute otitis của VTG cấp mủ với các yếu tố như: tiền sử viêm VA, media examined and diagnosed at National ENT viêm mũi xoang, đi nhà trẻ, bú mẹ, rửa mũi sai cách hospital, a descriptive cross – sectional study. hay trào ngược họng thanh quản. Kết luận: VTG cấp Results: male were predominant (59,9%), the most mủ là bệnh lý hay gặp ở trẻ em ≤ 3, tuổi độ tuổi chưa infected age group was from 6 to 12 months old, the biết diễn đạt lời nên cần đi khám khi có các triệu disease is more common in the autum and winter, chứng viêm mũi họng để chẩn đoán sớm VTG cấp mủ, main reason to see the doctor most often was và khuyến cáo nuôi con bằng sữa mẹ, khi bị viêm VA, purulent ear discharge, the incidence of having disease in both ear was the same, endoscopy had mainly images of bulging of tympanic membrane 1Bệnh viện TƯ Quân Đội 108, (Right: 69%, Left: 64,1%), the disease usually 2Bộ môn TMH Trường Đại Học Y Hà Nội accompanied by adenoiditis (100%) and sinusitis Chịu trách nhiệm chính: Vũ thị Ly (97,6%). Analysis of some factors related to purulent Email: vuly39@gmail.com acute otitis media found that there was an association Ngày nhận bài: 3.9.2020 of disease with: history of adenoiditis, sinusitis, breast Ngày phản biện khoa học: 15.10.2020 milk, nasal rinse or laryngopharyngeal reflux. Conclusion: Purulent acute otitis media is a common Ngày duyệt bài: 26.10.2020 163
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá tai biến tổn thương đường mật trong phẫu thuật nội soi cắt túi mật tại Bệnh viện Bình Dân từ 2008-2013
5 p | 45 | 4
-
Đánh giá tỷ lệ mắc bệnh võng mạc đái tháo đường ở người cao tuổi tại quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng
6 p | 22 | 4
-
Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ tổn thương thận cấp do thuốc cản quang sau chụp, can thiệp động mạch vành qua da
7 p | 10 | 3
-
Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh tự chủ trên bệnh nhân parkinson
7 p | 60 | 3
-
Đánh giá tỷ lệ, các yếu tố liên quan và nguy cơ của tổn thương tỳ đè ở bệnh nhân cao tuổi nội viện
7 p | 8 | 3
-
Đánh giá tỷ lệ tồn tại lỗ bầu dục trên siêu âm tim qua thực quản ở bệnh nhân nhồi máu não cấp
8 p | 12 | 2
-
Đặc điểm thương tổn và kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương bụng kín tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
7 p | 11 | 2
-
Đánh giá tổn thương thần kinh thanh quản quặt ngược trong phẫu thuật nội soi cắt thực quản, nạo vét hạch hai
5 p | 3 | 2
-
Kết cục dài hạn của bệnh nhân tổn thương thận cấp nặng điều trị tại khoa Hồi sức tích cực
8 p | 23 | 2
-
Tổn thương phổi trên bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống
7 p | 49 | 2
-
Khảo sát tổn thương thận cấp do thuốc cản quang và các yếu tố nguy cơ sau can thiệp động mạch vành
8 p | 57 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý thần kinh cơ trong tổn thương thần kinh hông to và các nhánh do chấn thương
4 p | 32 | 1
-
Nhận xét về một số bệnh ung thư ở người tham gia kháng chiến có phơi nhiễm chất độc hoá học được khám giám định tại Trung tâm Giám định Y khoa Hà Nội
9 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu kết quả ngắn hạn điều trị phối hợp corticosteroid ở bệnh nhân tổn thương gan do rượu
6 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát do tổn thương động mạch não giữa tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 4 | 1
-
Tình hình và kết quả điều trị tổn thương thận cấp ở bệnh nhân sốc nhiễm trùng tại Bệnh viện Đa khoa Khu vực tỉnh An Giang 2018-2019
6 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả phân tích tổn thương nhiễm sắc thể tủy ở các nhóm bệnh máu tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương trong 3 năm (2010-2012)
7 p | 59 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn