Yếu tố nguy cơ gây tổn thương sẹo thận ở bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh
lượt xem 3
download
Mô tả yếu tố nguy cơ gây sẹo thận ở bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu hồ sơ bệnh án của 62 bệnh nhân bàng quang thần kinh do dị tật nứt đốt sống bẩm sinh đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trung ương, từ 01/2013 - 31/03/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Yếu tố nguy cơ gây tổn thương sẹo thận ở bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 7. He S., Allen J.C., Razali N.S. và cộng sự. 8. Woon F.C., Yu M., và Chin Y.S. (2019). Factors (2019). Are women in Singapore gaining weight associated with rates of gestational weight gain appropriately during pregnancy: a prospective among pregnant women in Batu Pahat district of cohort study. BMC Pregnancy Childbirth, 19(1), 290. Johor state, Malaysia. YẾU TỐ NGUY CƠ GÂY TỔN THƯƠNG SẸO THẬN Ở BỆNH NHÂN DỊ TẬT NỨT ĐỐT SỐNG BẨM SINH Nguyễn Duy Việt1 TÓM TẮT spina bifida surgery at the National Hospital of Pediatrics from 01/2013 to 31/03/2019. All patients 59 Mục đích: Mô tả yếu tố nguy cơ gây sẹo thận ở have been done 99mTc-DMSA to evaluate renal bệnh nhân dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. Đối tượng scaring or not. Voiding cystography shows và phương pháp nghiên cứu: hồi cứu hồ sơ bệnh vesicoureteral reflux or without vesicoureteral reflux án của 62 bệnh nhân bàng quang thần kinh do dị tật and urinary tract infection history was taken note. nứt đốt sống bẩm sinh đã được phẫu thuật tại Bệnh SPSS analysis with p < 0.05, statistical significance. viện Nhi Trung ương, từ 01/2013 - 31/03/2019. Bệnh Results: 62 patients with neurogenic bladder due to nhận được chụp xạ hình thận hình thể để xác định có spina bifida including 45,5% were male and 54,5% hay không có tổn thương sẹo thận. Chụp niệu đạo - were female. Myelomeningocele was 72,6%, and bàng quang ngược dòng xác định có hay không trào limpo myelomeningocele was 27,4%. 18 patients ngược bàng quang - niệu quản. Tiền sử nhiễm khuẩn (29,0%) presented renal scaring on DMSA with a đường tiết niệu. Ứng dụng phần mềm thống kê y học mean age was 5,1 ± 3,1 years (p < 0,05). 29 patients SPSS xử lý số liệu, p < 0,05 có ý nghĩa thống kê. Kết (46,8%) had vesicoureteral reflux and 38 patients quả: có 62 bệnh nhân bàng quang thần kinh do dị tật (61,3%) had urinary tract infections. Renal scarring nứt đốt sống bấm sinh, bao gồm 45,5% trẻ nam và associated with vesicoureteral reflux and urinary tract 54,5% là trẻ nữ, với vị trí tổn thương tủy gồm 40,3% infection with 48,3% and 42,1%, statistical trường hợp có tổn thương tủy từ dưới tủy lưng 4 và significance. Conclusion: vesicoureteral reflux and 59,7% bệnh nhận có tổn thương tủy cùng cụt. Tỷ lệ urinary tract infection were factors that have caused thoát vị tủy - màng tủy là 72,6% và thoát vị mỡ tủy - renal sacring in patients with spina bifida. màng tủy là 27,4%; Có 18 bệnh nhân chiếm 29,0% Keywords: vesicoureteral reflux, urinary tract sẹo thận trên xạ hình thận với tuổi trung xuất hiện là infection, spina bifida. 5,1 ± 3,1 tuổi cao hơn so tuổi của nhóm không có sẹo thận với p < 0,05. Có 29 trường hợp xuất hiện trào I. ĐẶT VẤN ĐỀ ngược bàng quang - niệu quản chiếm 46,8% và 38 bệnh nhân xuất hiện nhiễm khuẩn đường tiết niệu Nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan đến chiếm 61,3%. Sẹo thận liên quan đến trào ngược trào ngược bàng quang - niệu quản, mang vi bàng quang – niệu quản và nhiễm khuẩn đường tiết khuẩn từ bàng quang lên bể thận gây viêm thận niệu với tỷ lệ lần lượt la 48,3% và 42,1%, có ý nghĩa - bể thận dẫn đến tổn thương thận, hình thành thống kê. Kết luận: Trào ngược bàng quang - niệu sẹo thận và đây là hậu quả tổn thương thận mạn quản và nhiễm khuẩn đường tiết niệu là yếu tố gây tính [1]. Tỷ lệ tổn thương sẹo thận ở bệnh nhân tổn thương sẹo thận ở bệnh nhân bàng quang thần kinh do dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. Từ khóa: trào bàng quang thần kinh do dị tật nứt đốt sống ngược bàng quang – niệu quản, nhiễm khuẩn đường bẩm sinh khoảng 25,5 % (3 – 81%) khi bệnh tiết niệu, dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. nhân trưởng thành [2]. Trong các thăm dò chẩn đoán thì chụp xạ hình thận hình thể là công cụ SUMMARY có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất nhằm phát RISK FACTORS CAUSING RENAL SCARRING hiện sẹo thận [3]. Chính vì vậy, chúng tôi thực DAMAGE IN PATIENT WITH SPINA BIFIDA hiện nghiên cứu nhằm mục đích: Mô tả tổn Aim: describes risk factors that cause renal thương sẹo thận trên xạ hình thận ở bệnh nhân scarring in patients with spina bifida. Subject: trào ngược bàng quang - niệu quản và nhiễm retrospective medical records of 62 patients with neurogenic bladder due to spina bifida who had done khuẩn đường tiết niệu ở bệnh nhân bàng quang thần kinh do dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. Y đức: đề tài được thông qua Hội đồng Đạo 1Bệnh viện Nhi Trung ương đức nghiên cứu số 1446/BVNTW – VNCSKTE, tại Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Việt Bệnh viện Nhi trung ương. Email: bsnguyenduyviet@gmail.com Ngày nhận bài: 15.9.2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ngày phản biện khoa học: 10.11.2023 Hồi cứu hồ sơ bệnh án của 62 bệnh nhân Ngày duyệt bài: 30.11.2023 bàng quang thần kinh do dị tật nứt đốt sống 250
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 bẩm sinh đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Nhi Trần Thị Ch, 11 tuổi, thoát vị tủy - màng tủy Trung ương, giai đoạn từ 01/2013 - 31/03/2019. lưng 4, mã hồ sơ 050109746 Bệnh nhân được chụp xạ hình thận hình thể tại Bảng 1. Tỷ lệ xuất hiện nhiễm khuẩn Đơn vị xạ hình thận, thuộc khoa chẩn đoán hình đường tiết niệu ở bệnh nhân trào ngược ảnh Bệnh viện Nhi Trung ương. Tổn thương sẹo bàng quang - niệu quản thận là biểu hiện của tổn thương thận mạn tính, Nhiễm khuẩn có biểu hiện là dấu hiệu hình chêm trên xạ hình Chụp niệu đạo - đường tiết niệu Tổng thận [3]. Bệnh nhân được chụp niệu đạo - bàng bàng quang Không NKĐTN quang ngược dòng xác định tình trạng trào NKĐTN ngược bàng - niệu quản [4]. Nhiễm khuẩn đường 22 7 29 Trào ngược BQ - NQ tiết niệu được xác định qua dấu hiệu lâm sàng (75,9%) (24,1%) (100,0%) như sốt, tiểu đục, tiểu máu. Ứng dụng phần Không trào ngược 16 17 33 mềm thống kê y học SPSS xử lý số liệu, p < 0,05 BQ - NQ (48,5%) (51,5%) (100,0%) có ý nghĩa thống kê. 38 24 62 Tổng (61,3%) (38,7%) (100,0%) III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BQ – NQ: bàng quang – niệu quản; NKĐTN: Gồm 62 bệnh nhân bàng quang thần kinh do nhiễm khuẩn đường tiết niệu. p = 0,037 dị tật nứt đốt sống bẩm sinh với 45,5% là trẻ Nhận xét: Những trường hợp trào ngược nam và 54,5% là trẻ nữ, gồm 40,3% bệnh nhân bàng quang - niệu quản có 75,9% xuất hiện có tổn thương tủy từ dưới tủy lưng 4 và 59,7% nhiễm khuẩn đường tiết niệu, khác biệt với nhóm trường hợp có tổn thương tủy cùng cụt. Tỷ lệ không trào ngược bàng quang - niệu quản, có ý thoát vị tủy - màng tủy là 72,6% và thoát vị mỡ nghĩa thống kê. tủy - màng tủy là 27,4%. Tuổi trung vị tại thời Bảng 2. Tỷ lệ xuất hiện sẹo thận ở bệnh điểm đánh giá là 2,5 tuổi (1,1 - 4,2 tuổi). Có 18 nhân trào ngược bàng quang - niệu quản bệnh nhân tổn thương sẹo thận trên xạ hình Xạ hình thận thận, chiếm 29,0% với đa số là tổn thương 2 bên Chụp niệu đạo - Sẹo Không Tổng (hình 1). Có 29 trường hợp trào ngược bàng bàng quang thận sẹo thận quang - niệu quản chiếm 46,8% và 61,3% bệnh 14 15 29 nhân có biểu hiện nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Trào ngược BQ - NQ (48,3%) (51,7%) (100%) Không trào ngược BQ 4 29 33 - NQ (12,1%) (87,9%) (100%) 18 44 62 Tổng (29,0%) (71,0%) (100%) BQ–NQ: bàng quang – niệu quản. p = 0,002 Nhận xét: những trường hợp trào ngược bàng quang - niệu quản có 48,3% trường hợp xuât hiện sẹo thận, khác biệt với nhóm không trào ngược bàng quan - niệu quản, có ý nghĩa thông kê. Hình 1. Vị trí tổn thương sẹo thận trên xạ Bảng 3. Tỷ lệ xuất hiện sẹo thận ở bệnh hình thận nhân có nhiễm khuẩn đường tiết niệu Nhận xét: có 18 bệnh biểu hiện sẹo thận Xạ hình thận trên xạ hình thận, đa số là tổn thương thận 2 Nhiễm khuẩn Sẹo Không Tổng bên với 13 trường hợp chiếm tỷ lệ là 21%. đường tiết niệu thận sẹo thận 16 22 38 Có NKĐTN (42,1%) (57,9%) (61,3%) 2 22 24 Không NKĐTN (8,3%) (91,7%) (38,7%) 18 44 62 Tổng (29,0%) (71,0%) (100,0%) NKĐTN: nhiễm khuẩn đường tiết niệu. p=0,004 Hình 2. Tổn thương sẹo thận 2 bên trên xạ Nhận xét: những trường hợp nhiễm khuẩn hình thận đường tiết niệu có 42,1% trường hợp xuất hiện 251
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2023 sẹo thận trên xạ hình thận, khác với nhóm không đến tổn thương thận có ý nghĩa thống kê [8]. có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, khác biệt có ý Kanaheswari và cs (2015) khi nghiên cứu 35 nghĩa thống kê. bệnh nhân có sẹo thận và bệnh thận mạn tính ở bệnh nhân bàng quang thần kinh do DTNĐS bẩm IV. BÀN LUẬN sinh có 18 bệnh nhân chiếm 51,4% trường hợp Kết quả nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra trào trào ngược bàng quang – niệu quản, trong đó có ngược bàng quang – niệu quản liên quan đến 13/18 bệnh nhân có mức độ trào ngược bàng nhiễm khuẩn đường tiết niệu (bảng 1). Kết quả quang – niệu quản độ III hoặc IV - V. Kết quả của chúng tôi tương tự với kết quả của tác giả nghiên cứu chỉ ra mức độ trào ngược III hoặc IV Ma và cs (2013) khi phân tích một số yếu tố gây - V có liên quan đến tổn thương thận [9]. giãn bể thận – niệu quản ở 120 bệnh nhân dị tật Tỷ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong nứt đốt sống bẩm sinh với tỷ lệ trào ngược bàng nghiên cứu của chúng tôi là 38 bệnh nhân quang – niệu quản là 35,0% và tỷ lệ nhiễm chiếm 61,3%, nhóm này có 42,1% bệnh nhận khuẩn đường tiết niệu là 54,2%. Trong nhóm sẹo thận, liên quan có ý nghĩa thống kê (bảng trào ngược bàng quang – niệu quản có 76,2% 3). Kết quả nghiên cứu của Prakash và cs (2017) bệnh nhân có giãn bể thận – niệu quản, với p < cũng cho thấy trào ngược bàng quang – niệu 0,001. Trong nhóm nhiễm khuẩn đường tiết niệu quản và nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan có 58,5% bệnh nhân có giãn bể thận – niệu đến tổn thương sẹo thận trên xạ hình thận [10]. quản, với p < 0,001. Kết quả nghiên cứu của tác Cristiane và cs (2007) khi nghiên cứu 120 bệnh giả chỉ ra trào ngược bàng quang – niệu quản, nhân bàng quang thần kinh trong đó 79,2% nhiễm khuẩn đường tiết niệu liên quan với tình thoát vị tủy - màng tủy, tỷ lệ tổn thương sẹo trạng giãn bể thận – niệu quản có ý nghĩa thống thận là 31% với tuổi trung bình là 7,2 tuổi, trào kê [5]. Miklaszewska và cs (2016) khi đánh giá ngược bàng quang – niệu quản và nhiễm khuẩn kết quả cải thiện tình trạng thận tiết niệu ở bệnh đường tiết niệu có mối liên quan tổn thương sẹo nhân bàng quang thần kinh do DTNĐS bẩm sinh thận có ý nghĩa thống kê [1]. Như vậy, kết quả thấy tỷ lệ trào ngược bàng quang – niệu quản là nghiên cứu của chúng tôi và một số tác giả chỉ ra 42,6%, tỷ lệ nhiễm khuẩn đường tiết niệu có sốt trào ngược bàng quang – niệu quản, nhiễm là 33,3%, kết quả nghiên cứu chỉ ra ở những khuẩn đường tiết niệu là yếu tố liên quan đến trường hợp trào ngược bàng quang – niệu quản tổn thương thận, tuy ở một số tác giả chỉ ra mức mức độ nặng liên quan đến tình trạng nhiễm độ trào ngược độ III hoặc IV - V có liên quan khuẩn đường tiết niệu có sốt [6]. Timberlake và đến tổn thương thận. Điều này có thể do tình cs (2018) khi theo dõi bệnh nhân bàng quang trạng trào ngược bàng quang – niệu quản là yếu thần kinh do DTNĐS bẩm sinh thấy 47,0% bệnh tố thuận lợi mang vi khuẩn lên hệ thống bể thận, nhân có nhiễm khuẩn đường tiết niệu sốt, kết niệu quản dẫn tới tình trạng viêm thận - bể thận quả chỉ ra trào ngược bàng quang – niệu quản và gây tổn thương thận. liên quan đến tình trạng nhiễm khuẩn đường tiết niệu có sốt [7]. Điều này có thể giải thích ở bệnh V. KẾT LUẬN nhân bàng quang thần kinh dẫn đến rối loạn Trào ngược bàng quang - niệu quản và chức năng bàng quang, bệnh nhân không có khả nhiễm khuẩn đường tiết niệu là yếu tố gây tổn năng làm sạch bàng quang gây tồn dư nước tiểu thương sẹo thận ở bệnh nhân bàng quang thần dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái diễn và kinh do dị tật nứt đốt sống bẩm sinh. mạn tính từ đó thay đổi cấu trúc phần nối bàng quang – niệu quản gây trào ngược bàng quang – TÀI LIỆU THAM KHẢO niệu quản và giãn bể thận – niệu quản. 1. Cristiane R.L, Maria Francisca T.F, Mônica M.V et al (2007). Risk factors for renal scarring in Tỷ lệ trào ngược bàng quang – niệu quản children and adolescents with lower urinary tract trong nghiên cứu của chúng tôi là 29 bệnh nhân dysfunction. Pediatr Nephrol, 22, 1891-1896. chiếm 46,8% nhóm này có 48,3% trường hợp 2. Veenboer P.W, Bosch J.L, van Asbeck F.W et sẹo thận, p = 0,002 (bảng 2). Kết quả của chúng al (2012). Upper and lower urinary tract outcomes in adult myelomeningocele patients: a tôi tương tự với kết quả của các tác giả như systematic review. PLOS ONE | www.plosone.org, DeLair và cs (2007) khi phân tích yếu tố nguy cơ 7(10), e48399. tổn thương thận ở 21 bệnh nhân DTNĐS bẩm 3. Finkelstein J.B, Rague J.T, Chow J., et al sinh. Kết quả thấy tỷ lệ trào ngược bàng quang – (2020). Accuracy of Ultrasound in Identifying Renal Scarring as Compared to DMSA Scan. niệu quản mức độ nặng III - V là 71,4%, tỷ lệ Urology, 138: 134 - 137. giãn bể thận – niệu quản là 61,9% có liên quan 4. Lebowitz R.L, Olbing H, Parkkulainen K.V et 252
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 2 - 2023 al (1985). International system of radiographic trabeculations outperforms other urodynamic grading of vesicoureteric reflux Pediatr Radiol 15, findings for predicting adverse outcomes. J 105-109. Pediatr Urol, 14(4), 319 e1-319 e7. 5. Ma Y, Li B, Wang L et al (2013). The predictive 8. DeLair S.M, Eandi J, White M.J et al (2007). factors of hydronephrosis in patients with spina Renal cortical deterioration in children with spinal bifida: reports from China. Int Urol Nephrol, dysraphism: analysis of risk factors. J Spinal Cord 45(3), 687-93. Med, 30 Suppl 1, S30-4. 6. Miklaszewska M, Korohoda P, Zachwieja K 9. Kanaheswari Y and Mohd Rizal A.M (2015). et al (2016). Can We Further Improve the Quality Renal scarring and chronic kidney disease in of Nephro-Urological Care in Children with children with spina bifida in a multidisciplinary Myelomeningocele? Int J Environ Res Public Malaysian centre. J Paediatr Child Health, 51(12), Health, 13(9). 1175-81. 7. Timberlake M.D, Jacobs M.A, Kern A.J et al 10. Prakash R, Puri A, Anand R et al (2017). (2018). Streamlining risk stratification in infants Predictors of upper tract damage in pediatric and young children with spinal dysraphism: neurogenic bladder. J Pediatr Urol, 13(5), 503 e1- Vesicoureteral reflux and/or bladder 503 e7. NHU CẦU HỖ TRỢ VỀ CÔNG TÁC XÃ HỘI CỦA NGƯỜI BỆNH NỘI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ NĂM 2023 Trần Văn Vui1, Nguyễn Thị Đăng Thư1, Dương Thị Diệu Hương2, Nguyễn Thị Thúy Nga3 TÓM TẮT 60 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô THE NEED FOR SOCIAL WORK SUPPORT tả nhu cầu hỗ trợ về CTXH của NBNT tại Bệnh viện AMONG INPATIENTS AT HUE UNIVERSITY Trường Đại học Y – Dược Huế. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 210 OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL NBNT từ tháng 11/2022 đến tháng 7/2023 bằng bộ IN 2023 câu hỏi phỏng vấn có cấu trúc được soạn dựa trên Objective: The study aimed to describe the Thông tư 43/2015/TT-BYT của Bộ Y tế. Kết quả: Nhu needs for social work support among inpatients at the cầu hỗ trợ về CTXH của NBNT tại BV Trường Đại học Y Hue University of Medicine and Pharmacy Hospital in Dược Huế là khá cao, trong đó, những nhu cầu chiếm 2023. Methodology: A cross-sectional descriptive tỷ lệ cao nhất là nhu cầu thực hiện quy tắc ứng xử của study was conducted on 210 inpatients from NVYT tại BV ( 97,6%), nhu cầu được hỏi thăm về tình November 2022 to July 2023 using a structured hình sức khỏe (94,2%), nhu cầu được tư vấn chính interview questionnaire based on Circular 43/2015/TT- sách BHYT tế (92,9%), nhu cầu được truyền thông, tư BYT of the Vietnam Ministry of Health. Results: The vấn các thông tin về phòng, chống bệnh tật đang điều social work support needs of inpatients was generally trị (91,0%), nhu cầu được kết nối với NVYT trong quite high. Among these needs, the highest trường hợp cần thiết để hỗ trợ công tác điều trị proportions were as follows: the need to adhere to (74,4%), nhu cầu được động viên, chia sẻ khi có hospital rules and regulations of medical staff vướng mắc với NVYT (55,2%), nhu cầu hỗ trợ chi phí (97.6%), the need for inquires about the health status điều trị (58,5%), nhu cầu hỗ trợ chi phí sinh hoạt (94.2%), the need for consultation on health (49,5%) và nhu cầu hỗ trợ suất ăn miễn phí (44,7%). insurance policies (92.9%), and the need for Kết luận: Nhìn chung, NBNT tại BV Trường Đại học Y communication and guidance on disease prevention – Dược Huế có nhu cầu được đáp ứng về các hoạt and treatment (91.0%). Additionally, 74.4% of động CTXH tại BV là khá cao, do đó, BV cần có kế inpatients expressed a desire to connect with hoạch cụ thể để đáp ứng các nhu cầu hỗ trợ CTXH healthcare professionals when necessary to support cho NBNT theo Thông tư 43 của Bộ Y tế. their treatment, 55.2% indicated a need for Từ khoá: Nhu cầu, công tác xã hội trong bệnh encouragement and assistance in overcoming viện, người bệnh nội trú. obstacles, 58,5% required financial assistance for medical treatment costs, 49,5% needed financial support for living expenses, and 44,7% required free 1Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế meal provisions. Conclusion: In general, inpatients at 2Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế the Hospital of Hue University of Medicine and 3Trường Đại học Y tế Công cộng Pharmacy have a high demand for social work Chịu trách nhiệm chính: Trần Văn Vui activities within the hospital. Therefore, the hospital Email: tvvui@huemed-univ.edu.vn should develop specific plans to meet the social work Ngày nhận bài: 22.9.2023 needs of inpatients in accordance with Circular 43 of Ngày phản biện khoa học: 16.11.2023 the Ministry of Health. Keywords: needs, social work Ngày duyệt bài: 4.12.2023 in hospital, inpatient. 253
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nguy cơ té ngã ở người bệnh cao tuổi điều trị nội trú và các yếu tố liên quan
7 p | 160 | 19
-
Nghiên cứu hiệu quả của chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe trên các yếu tố nguy cơ tim mạch ở người trưởng thành
22 p | 99 | 11
-
Tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến sa sút trí tuệ sau đột quỵ não
7 p | 11 | 6
-
Một số yếu tố liên quan với ngã ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh
5 p | 12 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ bệnh nhân hội chứng Guillain – Barré tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ năm 2023 đến năm 2024
6 p | 4 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, yếu tố nguy cơ và nguyên nhân nhồi máu não ở bệnh nhân dưới 50 tuổi
8 p | 30 | 3
-
Tỷ lệ và các yếu tố nguy cơ gây nhiễm khuẩn bệnh viện trên bệnh nhân có tổn thương da hở tại Bệnh viện Da Liễu Thành phố Hồ Chí Minh năm 2011-2012
8 p | 72 | 3
-
Phát triển đào tạo và nghiên cứu về đánh giá nguy cơ vi sinh vật trong nước, vệ sinh và thực phẩm
6 p | 46 | 2
-
Nghiên cứu tỷ lệ, đặc điểm và yếu tố nguy cơ gây tổn thương thận cấp ở bệnh nhân suy tim mạn mất bù cấp tại Bệnh viện Đa khoa khu vực tỉnh An Giang
6 p | 68 | 2
-
Tỷ lệ tổn thương da muộn tại chỗ và các yếu tố liên quan ở người nghiện chích ma túy tại trung tâm Trọng Điểm và Đức Hạnh - tỉnh Bình Phước
6 p | 39 | 2
-
Đánh giá tỷ lệ tổn thương đáy mắt trên mắt cận thị cao và các yếu tố nguy cơ
5 p | 3 | 2
-
Yếu tố nguy cơ gây kéo dài thời gian nằm viện của bệnh nhân nhiễm trùng cổ sâu
4 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ của nhồi máu não tái phát do tổn thương động mạch não giữa tại Bệnh viện Bạch Mai
6 p | 4 | 1
-
Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ đột quỵ thiếu máu não
7 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân bệnh mạch vành mang yếu tố nguy cơ tồn dư tại Khoa khám bệnh Bệnh viện Bạch Mai
5 p | 49 | 1
-
Phân tích yếu tố nguy cơ đối với tổn thương não thiếu máu thiếu oxy cục bộ ở trẻ sơ sinh đẻ ngạt
5 p | 32 | 1
-
Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tăng áp động mạch phổi ở bệnh nhân xơ cứng bì
8 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn