![](images/graphics/blank.gif)
Bài giảng Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp - TS. BS Hoàng Văn Quang
Chia sẻ: ViMarkzuckerberg Markzuckerberg | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:36
![](images/blank.gif)
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài giảng Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp do TS. BS Hoàng Văn Quang biên soạn trình bày các nội dung chính sau: 3 cách diễn tiến nhiễm khuẩn có tổn thương thận cấp; Tỉ lệ tử vong tăng trong bệnh lý nhiễm khuẩn; Vai trò của CRRT trong AKI; Nghiên cứu ATN: Lọc máu tăng cường không giảm TL tử vong;... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lọc máu liên tục điều trị tổn thương thận cấp do nhiễm khuẩn: Thể tích cao hay thấp - TS. BS Hoàng Văn Quang
- LỌC MÁU LIÊN TỤC ĐIỀU TRỊ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP DO NHIỄM KHUẨN: THỂ TÍCH CAO HAY THẤP? TS. BS Hoàng Văn Quang 1
- 3 cách diễn tiến nhiễm khuẩn có tổn thương thận cấp Mélanie Godin, Patrick Murray, and Ravindra L Mehta”. Clinical Approach to the Patient with AKI and Sepsis . Semin Nephrol. 2015 January ; 35(1): 12–22 2
- Tỉ lệ mắc AKI trong nhiễm khuẩn nặng còn cao Nhiễm khuẩn: nguyên nhân hàng AKI (45-70%) đầu 1. Uchino S (2005). JAMA 294:813. 2. Lameire NH, Flombaum CD (2005). Ann Med;37:13–25. 3. Ronco C, Kellum JA. Crit Care 2012;16:313. 4. McCullough PA, Bouchard. Contrib Nephrol 2013;182:5–12. 5 Hoste EA, Cruz DN. Int J Artif Organs 2008; 31:158–165. 3
- Tỉ lệ tử vong tăng trong bệnh lý nhiễm khuẩn. Số liệu 2009-2014. 15% 16 14 10% 12 10 8 6 4 2 0 Trước đây 2009-2014 Maria Castellucci. “Modern Healthcare” September 25, 2017 4
- Tỉ lệ tử vong tăng khi suy thận cấp ( đặc biệt khi Creat tăng ≥ 2,0 mg/dl) Green bars are unadjusted, blue bars are age and gender adjusted, and gray bars are multivariable adjusted. Multivariable analyses adjusted for age; gender; weight; CKD; respiratory, gastrointestinal, malignant, and infectious diseases Glenn M. Chertow et al. JASN 2005;16:3365-3370 5
- Tỉ lệ tử vong > 60% khi NK kết hợp AKI Trước đây: Hiện nay: NK gây ra 7-10% AKI. NK gây ra 26-50% AKI. Rashid Alobaidi. “Sepsis-Associated Acute Kidney Injury”. Semin Nephrol. 2015 Jan; 35(1): 2–11. 6
- CRRT không cải thiện tỉ lệ tử vong so IHD trong điều trị AKI: Nghiên cứu gộp. OR 0.99; 95% CI 0.78–1.26, p = 0,93 CRRT tốt hơn IHD trong trường hợp: - Loại bỏ yếu tố trung gian gây viêm - Huyết động không ổn định: sốc - Truyền nhiều dịch và dinh dưỡng: tránh quá tải - Khi có tổn thương não cấp, suy gan nặng: duy trì tưới máu não Sean Bagshaw. Continuous versus intermittent renal replacement therapy for critically ill patients with acute kidney injury: A meta-analysis. Critical Care Medicine. 36(2):610-617, FEB 2008 7
- Vai trò của CRRT trong AKI - Thay thế thận: thải ure, creat, nước… (High volume HF High cut-off membrane) Giảm phù nề ruột Cung cấp nl không quá tải Heparin, citrate chống đông cải thiện suy tạng, viêm ruột, phổi Jingxiao ZhangJiakun Tian. Blood Purif 2018;46:326–331 8
- Nhiễm khuẩn nặng và vai trò của lọc máu liên tục Lọc máu liên tục: Thanh thải Hấp phụ Thể Thể tích tích cao thấp 9
- Lọc máu liên tục làm giảm tỉ lệ tử vong AKI do nhiễm khuẩn Giảm tỉ lệ tử vong còn 50%(48/96) Afifi WM, Abdelnaby GH. J Egypt Soc Nephrol Transplant 2017;17:119-24 10
- Khi nào gọi là LMLT thể tích cao (HVHF), LMLT thể tích thấp (LVHF)? HVHF: “high-volume”, “high mL/kg/giờ intensity”, “higher intensity”, “intensity”, “high flow”, “high- 30 50 100 150 dosage”, “augmented HF” Thể tích thấp: 50 mL/kg/giờ Bouman (2007) Adv Sepsis 6(2): 47–57 11
- “Liều thích hợp” nào của LMLT trong nhiễm khuẩn + tổn thương thận cấp ? (được Ronco đưa ra từ năm 2000) Mục tiêu ↑ tỉ lệ sống còn ↑ tỉ lệ cải thiện CN thận Thể tích nào là tối ưu? Chứng cứ nào? 12
- Dựa vào kết quả của các nghiên cứu: ➢ NC đơn trung tâm: Ronco (2000): SC-RCT Bouman(2002): 2C-RCT Saudan (2006): SC-RCT Tolwani (2008): SC-RCT ➢NC gộp ➢ NC đa trung tâm ATN (2008): MC-RCT RENAL (2009): MC-RCT 13
- CVVH liều 35 ml/kg/h cải thiện TLTV so với 20 ml/kg/giờ RCT: 425 AKI+ NK: 3 nhóm (N) CVVH 20 >< 35 >< 45 mL/kg/h Đánh giá: Tỉ lệ sống Kết quả: Tỉ lệ sống N1 (41%) < N2 (57%) (p=0,0007) Tỉ lệ sống N1 (41%)< N3 (58%) (p=0,0013) KL: Liều tốt nhất là > 35 ml/kg/giờ Ronco C : Effects of different doses in continuous veno-venous haemofiltration on outcomes of acute renal failure: A prospective randomised trial. Lancet 2000; 356:26–30
- HVHF sớm không cải thiện tỉ lệ tử vong RCT 2 trung tâm 106 AKI – 3 nhóm HVHF sớm 48,2 mL/kg/h vs 20.1 LVHF sớm vs 19 LVHF trễ. Đánh giá: Tỉ lệ sống j28 tương ứng: 74.3% >< 68.8% >< 75.0% (p= 0.8). Kết luận: HVHF không cải thiện TLTV Bouman C : Effects of early high-volume continuous venovenous hemofiltration on survival and recovery of renal function in intensive care patients with acute renal failure: A prospective, randomized trial. Crit Care Med 2002; 30:2205–11
- Lọc máu thể tích thấp + thẩm tách máu cải thiện tỉ lệ tử vong RCT-SS 206 ARF+NK 2000-12/2003 CVVH (1–2.5 l/h) >< CVVHDF (1–2.5 l/h + 1–1.5 l/h dialysate KQ: TL sống ngày 28: CVVH (39%) > < CVVHDF (59%) p=0,03 TL sống ngày 90: CVVH (34%) > < CVVHDF (59%) p=0,0005 KL: Lọc máu thể tích thấp Kết hợp thẩm tách máu cải thiện tỉ lệ sống P Saudan, M Niederberger, S De Seigneux, J Romand, J Pugin, T Perneger and PY Martin (2006). “Adding a dialysis dose to continuous hemofiltration increases survival in patients with acute renal failure”. Kidney International (2006) 70, 1312–1317
- HVHF liều cao 35 ml/kg/giờ không cải thiện tỉ lệ sống RCT 200 ARF CVVHDF 35 ml/kg/h >< 20 ml/kg/h. Đánh giá: Tỉ lệ sống J30 KQ: HVHF (49%) vs standard-dosage (56%) (OR 0.75; p= 0.32). Tolwani AJ: Standard versus high-dose CVVHDF for ICU-related acute renal failure. J Am Soc Nephrol 2008; 19:1233–8
- HVHF không cải thiện tỉ lệ sống còn: NC đơn trung tâm N=425 N=106 ml/kg/h 48,2 45 20,1 35 19 20 TL sống 57, 58, 41% TL sống j28: 74.3, 75, 68.8% Bouman C (2002) HVHF không cải thiện TL sống còn Ronco C (2000) Liều tốt nhất là > 35 ml/kg/giờ N=200 N=206 (1–2.5 l/h + 1–1.5 l/h T.Tách (1–2.5 l/h) 35 20 Sống j28: CVVH (39%) > < CVVHDF (59%) TL sống 49, 56% Sống j90: CVVH (34%) > < CVVHDF (59%) 18 Tolwani(2008): HVHF > 35 không có hiệu quả P Saudan (2006) CVVHDF + thể tích thấp có hiệu quả
- Lý do các RCT đơn trung tâm có kết quả ngược nhau: 1. Số lượng bệnh nhân ít 2. Khác biệt về bệnh lý, chuyên gia đánh giá. 3. Khác biệt về TL nhiễm khuẩn: 15% (Ronco 2000), 60% (Saudan 2006). 4. Khác biệt về hoà loãng trước hoặc sau quả, thể tích siêu lọc. Cần nghiên cứu RCT, đa trung tâm, mẫu lớn 19
- Nghiên cứu ATN: Lọc máu tăng cường không giảm TL tử vong RCT, MC (n=1.124)/ 27 bệnh viện Mỹ Tăng cường (IHD hoặc SLED 6 lần/W,CVVHDF 35 ml/kg/h) >< Ít tăng cường (IHD 3 lần/W, CVVH 20 ml/kg/h VA/NIH Acute Renal Failure Trial Network, Palevsky PM, Intensity of renal support in critically ill patients with acute kidney injury. N Engl J Med 2008; 359:7–20 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VÀ VAI TRÒ CỦA LỌC MÁU LIÊN TỤC TRONG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN VÀ VAI TRÒ CỦA LỌC MÁU LIÊN TỤC TRONG HỒI SỨC CẤP CỨU VÀ CHỐNG ĐỘC
17 p |
478 |
139
-
Bài giảng Tổng quan về lọc máu liên tục
45 p |
127 |
10
-
Bài giảng Điều trị lọc máu liên tục trong nhi khoa
100 p |
98 |
9
-
Bài giảng Lọc máu liên tục cho bệnh nhân có tổn có và không có tổn thương thận cấp tại ICU
61 p |
29 |
2
-
Bài giảng Sử dụng màng lọc oXiris trong lọc máu liên tục điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn và tổn thương thận cấp
73 p |
43 |
2
-
Bài giảng Đặc điểm lọc máu liên tục bệnh nhi tay chân miệng nặng tại khoa HSTC – CĐ, Bệnh viện Nhi Đồng 1 - Ths. BS. Nguyễn Thanh Hiền Trang
36 p |
49 |
2
-
Bài giảng Lọc máu liên tục điều trị bệnh lý nặng có tổn thương thận cấp: Thể tích cao hay thấp - TS. BS. Hoàng Văn Quang
26 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)