TỔNG KẾT CHƯƠNG I:<br />
CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ<br />
A. CƠ CHẾ DI TRUYỀN<br />
<br />
Cấp phân tử<br />
<br />
Cấp tế bào<br />
<br />
Cơ sở vật chất của<br />
hiện tượng di truyền<br />
<br />
Axit nucleic (chủ yếu là<br />
ADN)<br />
<br />
Nhiễm sắc thể<br />
<br />
Cơ chế di truyền<br />
<br />
Tự sao, phiên mã, dịch<br />
mã<br />
<br />
Nhân đôi, phân li, tổ<br />
hợp nhiễm sắc thể trong<br />
nguyên phân, giảm phân<br />
và thụ tinh<br />
<br />
I. Gen<br />
1. Khái niệm về gen (trang 6 SGK)<br />
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc: (Giảm tải)<br />
<br />
II. Đặc điểm của mã di truyền<br />
1. Chứng minh mã di truyền là mã bộ 3:<br />
- Lí thuyết: Trong ADN có 4 loại Nu nhưng trong Pr có 20 loại axit amin…<br />
2. Đặc điểm của mã di truyền<br />
- Tính liên tục: Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định trên mARN theo chiều 5’3’ lần lượt từng bộ ba, không chồng gối lên nhau.<br />
- Tính phổ biến: Tất cả các loài sinh vật đều dùng chung 1 bộ mã di truyền trừ 1 vài<br />
ngoại lệ (chứng tỏ tính thống nhất của sinh giới)<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Page | 1<br />
<br />
- Tính thoái hóa: Nhiều bộ a khác nhau cùng mã hóa cho 1 axit amin, trừ AUG và<br />
UGG.<br />
- Tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.<br />
* Trong số 64 bộ ba chỉ có 61 bộ ba mã hóa cho các axit amin, còn 3 bộ ba không mã<br />
hóa cho các axit amin (UAA, UAG, UGA) mà làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi polipeptit,<br />
AUG là bộ ba mở đầu và mã hóa cho aa Metionin.<br />
<br />
III. Các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử<br />
Đặc<br />
điểm<br />
<br />
Tự sao (tái bản<br />
ADN)<br />
<br />
Vị trí<br />
thời<br />
điểm<br />
<br />
Xảy ra ở trong<br />
Xảy ra trong nhân tế<br />
nhân tế bào bước<br />
bào, kì trung gian.<br />
vào giai đoạn phân<br />
chia tế bào (kì<br />
trung gian)<br />
<br />
Nguyên Bổ sung (A-T, Gtắc<br />
X và ngược lại)<br />
Bán bảo toàn<br />
<br />
Diễn<br />
biến<br />
<br />
-Enzim tháo xoắn<br />
tạo chạc sao chép<br />
-Tổng hợp mạch<br />
mới theo chiều 5’3’, một mạch tổng<br />
hợp liên tục, một<br />
mạch tổng hợp<br />
gián đoạn.<br />
-Tạo ra hai phân<br />
tử ADN con, mỗi<br />
ADN con mang<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Phiên mã<br />
<br />
Dịch mã<br />
Xảy ra trong tế bào<br />
chất, tại bào quan<br />
riboxom<br />
<br />
Bổ sung dựa trên<br />
khuôn mẫu là mạch<br />
gốc của gen (A-U, TA, G-X, X-G)<br />
<br />
Bổ sung giữa bộ ba<br />
đối mã trên tARN và<br />
bộ ba mã sao trên m<br />
ARN (A-U, G-X và<br />
ngược lại<br />
<br />
-Qúa trình tổng hợp<br />
ARN diễn ra trên một<br />
đoạn của mạch khuôn<br />
trên ADN ứng voiws1<br />
hoặc 1 nhóm gen cấu<br />
trúc (SV nhân sơ)<br />
<br />
-Giai đoạn hoạt hóa<br />
axit amin :<br />
<br />
+Enzim ARN<br />
polimelaza bám vào<br />
vùng điều hòa khởi<br />
đầu phiên mã.<br />
<br />
aa tự do (chưa hoạt<br />
hóa) + ATPaa hoạt<br />
hóa + tARN phức<br />
hợp aa-tARN<br />
-Giai đoạn tổng hợp<br />
chuỗi polipeptit.<br />
+ Mở đầu chuỗi<br />
polipeptit<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Page | 2<br />
<br />
một mạch ADN<br />
mẹ và một mạch<br />
mới tổng hợp.<br />
<br />
Ý<br />
nghĩa<br />
<br />
Là cơ sở cho sự<br />
nhân đôi của<br />
nhiễm sắc thể,<br />
đảm bảo tính ổn<br />
định về vật liệu di<br />
truyền qua các thế<br />
hệ tế bào<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
+Kéo dài chuỗi<br />
polipeptit<br />
<br />
+Khi gặp tín hiệu kết<br />
thúc thì enzim ngừng<br />
phiên mã và giải<br />
phóng ARN.<br />
<br />
Kết quả Một ADN mẹ qua<br />
1 lần nhân đôi tạo<br />
ra 2 ADN giống<br />
nhau và giống mẹ.<br />
<br />
+Enzim ARN<br />
polimelaza trượt trên<br />
mạch gốc của gen (3’5’) và tổng hợp ARN<br />
theo nguyên tắc bổ<br />
sung.<br />
<br />
Sau đó axit amin mở<br />
đầu được cắt khỏi<br />
chuỗi polipeptit.<br />
<br />
Mỗi lần trượt của<br />
enzim trên mạch gốc<br />
tạo ra 1 phân tử ARN<br />
có chiều 5’-3’<br />
<br />
Mỗi lần riboxom trượt<br />
qua m ARN tạo ra<br />
một chuỗi polipeptit.<br />
<br />
+Kết thúc chuỗi<br />
polipeptit<br />
(SGK trang 12, 13)<br />
<br />
+Chuỗi polipeptit<br />
hình thành các bậc<br />
cấu trúc không gian<br />
khác nhauprotein<br />
có hoạt tính sinh học<br />
thực hiện chức năng<br />
<br />
Mỗi m ARN thường<br />
gắn với một nhóm<br />
riboxom (gọi là<br />
polixom) để tăng hiệu<br />
suất tổng hợp protein<br />
<br />
Tạo ra cấu trúc trung<br />
Tạo nguyên liệu xây<br />
gian trực tiếp tham gia dựng cấu trúc tế bào,<br />
vào quá trình dịch mã mô…<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Page | 3<br />
<br />
* Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền<br />
<br />
Phiên mã<br />
<br />
dịch mã<br />
Page | 4<br />
<br />
ADN<br />
<br />
mARN<br />
<br />
Protein<br />
<br />
Tính trạng<br />
<br />
Tự sao<br />
<br />
ADN<br />
* Cấu trúc và chức năng các loại ARN<br />
Cấu trúc<br />
<br />
Chức năng<br />
<br />
mARN<br />
<br />
Mạch đơn, thẳng, không có<br />
liên kết hidro (LK bổ sung)<br />
<br />
Làm khuôn để riboxom dịch<br />
mã<br />
<br />
tARN<br />
<br />
Mạch đơn xoắn lại 1 đầu<br />
Vận chuyển aa đến riboxom<br />
tạo thành các thùy tròn, 1 số để giải mã<br />
đoạn có liên kết bổ sung<br />
Đổi mã di truyền với bộ ba<br />
mã sao trên mARN theo<br />
NTBS (A-U, G-X) để xác<br />
định vị trí của aa trong chuỗi<br />
polipeptit.<br />
<br />
rARN<br />
<br />
Mạch đơn xoắn ở nhiều<br />
Kết hợp với protein tạo nên<br />
đoạn, nhiều vị trí có liên kết riboxom tham gia vào quá<br />
bổ sung<br />
trình dịch mã<br />
<br />
Các loại<br />
ARN<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
IV. Điều hòa hoạt động gen<br />
1. Khái niệm<br />
- Điều hòa hoạt động gen chính là điều hòa lượng sản phẩm gen tạo ra<br />
- Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật rất phức tạp, xảy ra ở nhiều mức độ: phiên mã, dịch<br />
mã, sau dịch mã.<br />
- Lưu ý: ở sinh vật nhân sơ điều hòa hoạt động gen chủ yếu ở mức phiên mã<br />
2. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ<br />
- Cấu trúc operon-Lac<br />
Vùng vận hành O là vị trí gắn của protein ức chế (để ngăn cản phiên mã)<br />
Vùng khởi động P là vị trí bám của ARN polimeaza (để khởi động phiên mã)<br />
Các gen cấu trúc Z, Y, A mang thông tin quy định tổng hợp pr enzim phân giải<br />
đường lactozo.<br />
*b Chú ý: Gen điều hòa quy định tổng hợp protein ức chế không nằm trong thành phần<br />
của operon.<br />
*v Cơ chế hoạt động của operon Lac ( hình 3.2a; 3.2b trang 16, 17 SGK)<br />
- Môi trường không có lactozo: protein ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản phiên<br />
mã.<br />
Trong môi trường có lactozo<br />
Lactozo liên kết với protein ức chế làm nó bị biến đổi về cấu trúc, không liên kết<br />
được với vùng vận hành.<br />
Enzim ARN polimelaza liên kết với vùng khởi động phiên mã nhóm gen cấu<br />
trúc mARN<br />
mARN được dịch mãenzim phân giải đường lactozo.<br />
3. Ý nghĩa<br />
-Điều hòa hoạt động gen đmả bảo cho tế bào chỉ tổng hợp những phân tử protein cần<br />
thiết vào những thời điểm cần thiếthoạt động sống của tế bào trở nên hài hòa, tiết<br />
kiệm vật chất và năng lượng.<br />
<br />
www.facebook.com/trungtamluyenthiuce<br />
<br />
Copyright by UCE Corporation<br />
<br />
Page | 5<br />
<br />