intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

11
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tổng quan các bài báo nghiên cứu về kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột trên các cơ sở dữ liệu Pubmed, Cochrane, Sciencedirect với 2 nghiên cứu viên đánh giá độc lập và thống nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 với nhóm vật liệu Fuji IX. evaluation of a glass ionomer cement in primary molars. Pediatric Dent 2000 Nov-Dec, 22(6):486-8. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Manal A. El Sayed (2019). “Evaluation of clinical 1. Trịnh Đình Hải, Nguyễn Thị Hồng Minh, Trần performance and success of Fuji II and Fuji IX in Cao Bính (2019). Điều tra sức khỏe răng miệng restoring occlusal caries of primary molars over a toàn quốc 2019. Nhà xuất bản y học. one year follow up: A Randomized Clinical Trial”. 2. Võ Trương Như Ngọc (2015). Răng trẻ em Egyptian Dental Journal, vol 65, 1:11 dành cho học viên sau đại học. Nhà xuất bản đại 8. Maha H. Daou (2008). “Clinical evaluation of học Huế, 331-332, 803-817. four different dental restorative materials: one- 3. Shiu-yin Cho, Ansgar C. Cheng (1999). A year results”. Schweiz Monatsschr Zahnmed, 118: Review of Glass Ionomer Restorations in the 290–295. Primary Dentition. J Can Dent Assoc, 65:491-5. 9. Araya Phonghanyudh (2014). “Clinical 4. Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học Thực chứng, evaluation of class II high-viscosity glass ionomer Nhà xuất bản Y học Tp.HCM, 221-231 cement and composite resin restorations in 5. Kyou-Li Kim, Cheol Namgung, Byeong-Hoon primary molars: one year result”. M Dent J, 34(2) Cho (2013). The effect of clinical performance on 10. Yilmaz Y1, Eyuboglu O, Kocogullari ME et al the survival estimates of direct restorations. (2006). A one-year clinical evaluation of a high- Restorative Dentistry and Endodontics, 38(1), 11-20. viscosity glass ionomer cement in primary molars. 6. Rutar J, McAllan L, Tyas MJ (2000). Clinical J Contemp Dent Pract, 7(1):71-8. TỔNG QUAN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CORTICOID TOÀN THÂN TRONG ĐIẾC ĐỘT NGỘT Võ Thế Anh1, Phạm Thị Bích Đào2 , Phan Sỹ Anh Quế3 TÓM TẮT 57 SUMMARY Mục tiêu: Kết quả điều trị corticoid toàn thân SCOPING REVIEW TREATMENT RESULTS trong điếc đột ngột. Đối tượng và phương pháp OF SUDDEN HEARING LOSS WITH nghiên cứu: Tổng quan các bài báo nghiên cứu về kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột SYSTEMIC CORTICOSTEROID trên các cơ sở dữ liệu Pubmed, Cochrane, Aim: Results of systemic corticosteroid therapy in Sciencedirect với 2 nghiên cứu viên đánh giá độc lập sudden sensorineura hearing loss. Materials and và thống nhất Kết quả: Từ 550 bài báo đã được tìm methods: A review of research articles on the results thấy, có 29 bài báo đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn đưa of systemic corticosteroid treatment in sudden vào nghiên cứu. Corticoid toàn thân được sử dụng là sensorineura hearing loss on the Pubmed, Cochrane, Prednisone, Methyperdnisolone, Dexamethasone dùng Sciencedirect databases with two independent and theo đường uống, đường tiêm tĩnh mạch hoặc kết consistent evaluations by two researchers. Results: hợp. Với liều giảm dần trong thời gian điều trị từ 1 đến From 550 articles found, 29 articles met the selection 2 tuần. Tiêu chí đánh giá PTA sau điều trị >10 dB có criteria for inclusion in the study. Systemic tỷ lệ hồi phục từ 38% đến 88.5 % và PTA sau điều trị corticosteroids used in the study were Prednisone, giảm > 15 dB có tỷ lệ hồi phục từ 53% đến 87% tuy Methyperdnisolone, Dexamethasone orally, nhiên chưa có sự thống nhất trong cách tính PTA, thời intravenously or in combination. With a gradually gian theo dõi, tiêu chí đánh giá. Kết Luận: Corticoid decreasing dose over the course of 1 to 2 weeks of toàn thân môt phương pháp điều trị được chập nhận treatment. With the evaluation criteria PTA after do có tỷ lệ hồi phục khoảng 38% đến 88,5% (Tiêu chí treatment > 10 dB has a recovery rate from 38% to đánh giá PTA sau điều trị >10 dB) và an toàn. Cân 88.5 % and PTA after treatment decreases > 15 dB nhắc điều trị corticoid toàn thân kết hợp với corticoid has a recovery rate from 53% to 87% but there is no xuyên nhĩ cho các bệnh nhân điếc đột ngột tần số cao consensus in PTA calculation, follow-up time, và tiên lượng xấu. evaluation criteria. Conclusions: Systemic Từ khóa: Điếc đột ngột, corticoid toàn thân, kết corticosteroids are an accepted treatment because of quả điều trị their recovery rate of about 38% to 88.5% (Post- treatment PTA >10 dB) and safety. Consider systemic corticosteroid therapy in combination with transatrial 1Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An corticosteroids for patients with sudden high- 2Trường Đại học Y Hà Nội frequency deafness and poor prognosis. Keywords: 3Bệnh viên Ung Biếu Nghê An Sudden hearing loss, Sudden sensorineura hearing Chịu trách nhiệm chính: Võ Thế Anh loss, systemic corticosteroids, treatment results. Email: drtheanhtmhsnna@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 9.6.2023 Điếc đột ngột là một điếc tiếp nhận trên 30 Ngày phản biện khoa học: 21.7.2023 dB ở ít nhất 3 tần số liên tiếp xảy ra 1 cách đột Ngày duyệt bài: 11.8.2023 233
  2. vietnam medical journal n02 - august - 2023 ngột trong vòng 72h, một hoặc hai bên tai, ở các mức độ khác nhau.1 Bệnh làm người mắc khó khăn trong giao tiếp xã hội, từ đó có thể dẫn tới các sang chấn tâm lý, tăng nguy cơ tai nạn vì không nghe được những tín hiệu cảnh báo bằng âm thanh...2 nhiều phương pháp điều trị Điếc đột ngột đã được nghiên cứu và đưa vào thực hành Biểu đồ 1: Phân bổ theo Châu lục lâm sàng như điều trị bằng các thuốc giãn mạch, Nhận xét: Trong 29 bài báo có 16 (55.2%) corticoid toàn thân, corticoid xuyên nhĩ, kháng bài đến từ châu Á (Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật sinh kháng virut, kháng sinh, chống dị ứng hoặc Bản, Iran, Isarel, Ả Rập, Ấn Độ ), 11 (37.9%) bài liệu pháp oxy cao áp,…3,4,5 Trong đó điều trị đến từ châu Âu (Hà Lan, Hy Lạp, Nga, Thổ Nhĩ bằng corticoid toàn thân được sử dụng rông rãi Kỳ, Thủy Điển, Ý), có 2 (6,9%) bài từ Mỹ. và được nhiều bác sĩ lựa chon là phương pháp điều trị đầu tiên, tuy nhiên chưa có quan điểm rõ ràng về điều trị do kết quả vẫn chưa được như kỳ vọng của bác sĩ cũng như người bệnh.6,7 Với mục tiêu hỗ trợ các bác sĩ lâm sàng có thêm tài liệu tổng hợp về xử trí điếc đột ngột trong những năm gần đây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Tổng quan kết quả điều trị corticoid toàn thân trong điếc đột ngột" II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Biểu đồ 2: Phân bổ số lượng bài báo theo năm 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các bài báo Nhận xét: Năm 2011 có nhiều bài báo công khoa học liên quan sử dụng corticoid đường toàn bố nhất (n=5 mỗi năm); tiếp theo là năm 2013, thân cho điều trị bệnh điếc đột ngột theo định 2015, 2017 (n=3 mỗi năm); năm 2009, 2012, 2016 nghĩa của AAO-HNS 2019. Các bài báo cung cấp (n=2 mỗi năm); năm 2021, 2020, 2014, 2008, đầy đủ dữ liệu về phương pháp can thiệp và kết 2007, 2006, 2002, 2001 và 1998 (n=1 mỗi năm). quả điều trị bằng corticoid đường thân trong điếc đột ngột. Các bài bào toàn văn bằng tiếng việt và tiếng anh. 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Tổng quan luận điểm (Scoping Review) - Xác định từ khóa: Treatment results of sudden hearing loss with systemic corticosteroids  Cơ sở dữ liệu: Nguồn tổng hợp: Pubmed, Biểu đồ 3: Các thiết kế nghiên cứu Scienedirect, Cochrane. Nhận xét: Thiết kế nghiên cứu chủ yếu là  Quản lí tài liệu: phần mềm Zotero 5.0. Thử nghiêm lâm sàng (n=27) còn lại một nghiên  Lựa chọn tài liệu: toàn bộ quá trình thu cứu mô tả hồi cứu và một nghiên cứu thử nghiệm thập dữ liệu đều được xem xét bởi hai nghiên lâm sàng kết hợp phân tích số liệu hồi cứu. cứu viên độc lập. Cỡ mẫu: Các nghiên cứu có cỡ mẫu ít nhất là  Trích xuất và lập biểu đồ dữ liệu. 39, nhiều nhất là 221, tổng số bệnh nhân là 2428.  Phân tích số liệu và báo cáo kết quả. 3.3. Tổng hợp kết quả về các nghiên cứu được chọn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Mục tiêu các nghiên cứu 3.1. Kết quả tìm kiếm và chọn lọc. Tổng Mục tiêu nghiên Số STT Các bài báo số 550 bài báo đã được tìm thấy, trong đó 70 bài cứu lượng được chọn lựa để đọc toàn văn, những bài còn Nghiên cứu so sánh Cinamon 2001; lại bị loại vì các lý do được trình bày trong bảng hiệu quả của liệu Nosrati-zarenoe 1 pháp corticoid toàn 3 trên đây. Sau khi đọc toàn văn, có 29 bài báo 2012; Hultcrantz thân và giả đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ được 2014 dược/không điều trị. đưa vào nghiên cứu . Nghiên cứu so Aoki 2006: 3.2. Đặc điểm cơ bản của các nghiên 2 sánh liệu pháp Westerlaken 2007; 3 cứu được chọn corticoid toàn thân Eftekharian 2015 234
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 liều cao và 1 nghiên 3 Dexamethasone 4 nghiên cứu corticoid toàn thân cứu liều thấp. 4 Hydrocortison 1 nghiên cứu Ahn 2008; Arastou Nghiên cứu so 2013; Ashtiani sánh corticoid toàn 2017; Choo 2016; thân với corticoid Gundogan 2013; 3 10 toàn thân kết hợp Koltsidopoulos corticoid xuyên 2013; Lim 2012; nhĩ. Tsounis 2017, Park 2011, Choi 2011 Al-shehri 2015: Biểu đồ 4: Các loại corticoid và đường dùng Dispenza 2011; Các loại corticoid toàn thân được sử dụng Nghiên cứu so trong nghiên cứu là Prednisone, Ermutlu 2017; sánh corticoid toàn Methyperdnisolone, Dexamethasone dùng theo Hong 2009; Huang 4 thân với corticoid 9 đường uống, đường tiêm tĩnh mạch hoặc kết 2021; Schwartz corticoid xuyên hợp. Thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày sau đó 2011; Rauch 2011; nhĩ. giảm liều tương ứng. Prednisone liều Swachia 2016; Tong 2020 1mg/kg/ngày tường đương methyprednisolone Nghiên cứu đánh 48 mg/ngày hoặc Dexamethsone 10mg/ ngày. Stokroos 1998 giá hiệu quả khi Bảng 3: Thời gian đánh giá hồi phục: (acyclovir), Tucci thêm các thuốc Thời gian đánh giá kết quả Số đề tài 2002( acyclovir) ; 5 khác trên bệnh 4 Từ 14 đến dưới 30 ngày 7 Koo 2015 (Ginkgo nhân điều trị Từ 30 đến dưới 60 ngày 4 biloba); Çekin corticoid đường 60 ngày 4 2009 (HBO). toàn thân. 90 ngày 9 Tổng số đề tài Từ 100 đến 365 ngày 5 29 đề tài nghiên cứu Thời gian đánh giá hồi phục ngắn nhất là 14 Bảng 2: Các lọai corticoid và đường dùng ngày, dài nhất là 356 ngày. Chưa có sự thống Đường Tiêm tĩnh nhất giữa các đề tài. Và khoảng thời gian đánh STT Corticoid mạch uống giá trong vòng 90 ngày là khoảng thời gian được 18 nghiên lựa chọn nhiều nhất. 1 Prednisone 3 nghiên cứu cứu 6 nghiên 2 Methylprednisolone 2 nghiên cứu cứu Bảng 4: Tỷ lệ phục hồi của corticoid toàn thân theo các tiêu chí đánh giá Số bài Tỷ lệ phục hồi thính lực của STT Tiêu chí đánh giá kết quả nghiên nhóm có sử dụng corticoid cứu toàn thân (%) 1 PTA sau điều trị giảm > 10 dB 15 Từ 38% đến 88.5 % 2 PTA sau điều trị giảm > 15 dB 11 Từ 53% đến 87% Phục hồi thính giác đối xứng (nghĩa là sự khác biệt về 3 1 57% thính giác giữa các bên PTA dưới 20 dB) 4 PTA sau điều trị giảm hơn 50% ban đầu 1 59% Giảm PTA trung bình lúc bắt đầu so với sau 2 tháng 5 1 Không báo cáo. điều trị Nhận xét: Trong tổng số 29 nghiên cứu có Tác dụng phụ, biến chứng: Có 10 nghiên 5 tiêu chí đánh giá kết quả, tiêu chí đánh giá PTA cứu không báo cáo về tác dụng phụ và 19 sau điều trị giảm > 10 dB và PTA sau điều trị nghiên cứu báo cáo không có tác dụng phụ hoặc giảm > 15 dB được lựa chọn nhiều. Tỷ lệ hồi có các tác dụng phụ nhẹ và đều phục hồi sau khi phục thấp nhất là 38%, cao nhất là 88,5 %. Có dừng điều trị corticoid bao gồm: thay đổi tâm 11 nghiên cứu tỷ lệ hồi phục nằm trong khoảng trang, giấc ngủ, khẩu vị, đau dầu, chóng mặt 35%-65% , có 17 nghiên cứu tỷ lệ phục hồi > nhẹ, đau dạ dày, tăng đường hyết, tăng bạch 65%, có 1 nghiên cứu không có báo cáo. cầu. Tuy nhiên có 1 trường hợp tiểu đường mất 235
  4. vietnam medical journal n02 - august - 2023 nước và suy thân và 1 trường hợp Cushing sau corticoid toàn thân thì có thể cân nhắc việc điều khi điều trị corticoid toàn thân. trị corticoid toàn thân kết hợp với corticoid xuyên Kết quả chính của các nhóm nghiên nhĩ cho các bệnh nhân điếc đột ngột tần số cao cứu: Theo nhóm nghiên cứu so sánh giữa hoặc tiên lương xấu tương đồng với nghiên cứu corticoid toàn thân và giả dược /không điều trị tổng hợp của tác giả Ahmadzai 20198 phương đều đưa ra kết luận tỷ lệ phục hồi giữa các nhóm pháp corticoid xuyên nhĩ và corticoid toàn thân corticoid toàn thân và điều trị bằng giả dược cho hiệu quả tốt nhất trong bệnh điếc đột ngột. hoặc không điều trị là tương tự nhau. Nghiên cứu của chúng tôi vẫn còn một số hạn Trong nhóm các nghiên cứu so sánh chế. Thứ nhất do sự khác biệt về đối tượng và corticoid liều cao và liều thấp: tỷ lệ phục hồi và phương pháp nghiên cứu của các bài báo, nên an toàn giữa 2 nhóm là tương tự nhau. nghiên cứu này là bước đầu trong hệ thống Trong nhóm các nghiên cứu so sánh nghiên cứu tổng quan hệ thống và phân tích gộp. corticoid toàn thân với corticoid toàn thân kết Thứ hai, nghiên cứu gồm các thử nghiệm lâm hợp với corticoid xuyên nhĩ: các nghiên cứu sàng nhưng chưa có cách đánh giá kết quả thống không chỉ ra được sự khác biệt trong tỷ lệ điều nhất nên mức độ tin cây và hiệu quả chưa cao. trị giữa 2 nhóm, nhưng có 5/8 nghiên cứu ủng hộ việc kết hợp corticoid xuyên nhĩ với corticoid V. KẾT LUẬN đường toàn thần cho các bệnh nhân điếc đột Theo nghiên cứu của chúng tôi cortiocid toàn ngột tần số cao hoặc tiên lượng xấu. thân trong điếc đột ngột là môt phương pháp có Trong nhóm các nghiên cứu so sánh tỷ lệ phục hồi từ 38% đến 88,5% (PTA sau điều corticoid toàn thân và corticoid xuyên nhĩ đơn trị giảm > 10 dB), an toàn với tỷ lệ biến chứng thuần: có 1 nghiên cứu Al-shehri 20153 cho thấy nhẹ và đa số phục hồi sau khi dừng điều trị. Cân điều trị corticoid xuyên nhĩ tốt hơn corticoid toàn nhắc điều trị corticoid toàn thân kết hợp với thân, có 7 nghiên cứu kết luận tỷ lệ phục hồi là corticoid xuyên nhĩ cho các bệnh nhân điếc đột tương tự nhau. ngột tần số cao và tiên lượng xấu. Trong nhóm các nghiên cứ so sánh corticoid toàn thân kết hợp thuốc khác: không thấy hiệu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chandrasekhar SS, Tsai Do BS, Schwartz SR, quả hay tác dụng nào của acyclovir, ginkgo et al. Clinical Practice Guideline: Sudden Hearing biloba hay HBO kết hợp với corticoid toàn thân Loss (Update). Otolaryngol Neck Surg. so với corticoid toàn thân đơn thuần. 2019;161(S1):S1-S45. doi:10.1177/0194599819859885 IV. BÀN LUẬN 2. Dallan I, Fortunato S, Casani AP, et al. Long- Trên 29 nghiên cứu có 2428 bệnh nhân sau term follow up of sudden sensorineural hearing loss patients treated with intratympanic steroids: khi tiến hành nghiên cứu chúng tôi nhận thấy với audiological and quality of life evaluation. J tiêu chí đánh giá PTA sau điều trị >10 dB có tỷ lệ Laryngol Otol. 2014;128(8):669-673. hồi phục từ 38% đến 88.5 % và PTA sau điều trị doi:10.1017/S0022215114001595 giảm > 15 dB có tỷ lệ hồi phục từ 53% đến 87% 3. Al-Shehri A. Intratympanic vs. Oral Steroids for Treatment of Idiopathic Sudden Sensorineural có tỷ lệ hồi phục khá cao tuy nhiên trong cách Hearing Loss: A Randomized Controlled Study. Br đánh giá kết quả chưa có sự thống nhất về cách J Med Med Res. 2016;11(6):1-6. tính PTA, cách tính tiêu chí phục hồi, thời gian doi:10.9734/BJMMR/2016/21732 theo dõi kết quả. Với 3 nghiên cứu (Cinamon 4. Cinamon U, Bendet E, Kronenberg J. Steroids, carbogen or placebo for sudden hearing loss: a 20014; Nosrati-zarenoe 20125; Hultcrantz 20146) prospective double-blind study. Eur Arch so sánh corticoid toàn thân với giả dược/ không Otorhinolaryngol. 2001;258(9):477-480. điều trị đều cho tỷ lệ phục hồi tương tự nhau và doi:10.1007/s004050100366 không có sự khác biệt. Kết quả này tương đồng 5. Nosrati-Zarenoe R, Hultcrantz E. với kết quả của một nghiên cứu tổng quan của Corticosteroid Treatment of Idiopathic Sudden Sensorineural Hearing Loss: Randomized Triple- Cochrane cập nhật 20137 và Ahmadzai 20198. Blind Placebo-Controlled Trial. 2012;33(4):9. Dựa trên tỷ lệ phục hồi khá cao cũng như 6. Hultcrantz E, Nosrati-Zarenoe R. Corticosteroid tính an toàn dựa trên tác dụng phụ và tai biến treatment of idiopathic sudden sensorineural hearing đươc báo cáo cho thấy corticoid toàn thân vẫn loss: analysis of an RCT and material drawn from the Swedish national database. Eur Arch được chập nhận trong điều trị điếc đột ngôt. Otorhinolaryngol. 2015;272(11):3169-3175. Trong nhóm các nghiên cứu so sánh doi:10.1007/s00405-014-3360-4 corticoid toàn thân với corticoid xuyên nhĩ đơn 7. Wei BP, Stathopoulos D, O’Leary S. Steroids thuần hoặc corticoid xuyên nhĩ kết hợp với for idiopathic sudden sensorineural hearing loss. 236
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Cochrane Database Syst Rev. 2013;(7). existing pharmacologic therapies in patients with doi:10.1002/14651858.CD003998.pub3 idiopathic sudden sensorineural hearing loss. PLoS 8. Ahmadzai N, Kilty S, Cheng W, et al. A ONE. 2019;14(9):e0221713. systematic review and network meta-analysis of doi:10.1371/journal.pone.0221713 THỰC TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG MỘT SỐ CƠ SỞ SẢN XUẤT CÓ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU STYREN ĐẦU VÀO Vũ Xuân Trung1, Phạm Thị Bích Ngân1, Bùi Thị Ngọc Minh1 TÓM TẮT higher than in the non-exposed group, with statistical significance with p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2