YOMEDIA
ADSENSE
TỔNG QUAN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
88
lượt xem 11
download
lượt xem 11
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Kích thước bình thường của buồng: 3,5 x 2,5 x 1cm. Trước khi dậy thì và sau mãn kinh.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TỔNG QUAN KHỐI U BUỒNG TRỨNG
- KHỐI U BUỒNG TRỨNG 1. Đại cương - Kích thước bình thường của buồng: 3,5 x 2,5 x 1cm. Trước khi dậy thì và sau mãn kinh < 2cm. - Cấu tạo mô học gồm biểu mô bề mặt che phủ lớp vỏ ngoài ( chứa các nang noãn) và lớp tủy ( gồm nhiều mạch máu, bạch mạch, thần kinh và mô đệm) bên trong. - Khối u buồng trứng bao gồm các khối to từ buồng trứng có thể là u chức năng, khối viêm nhiễm, khối lạc nội mạc tử cung hoặc khối u tân sinh ( u thực thể). - 3 loại khối u buồng trứng thực thể thường gặp là u biểu mô, u mô đệm- dây sinh dục và u tế bào mầm. - Bảng phân loại khối u buồng trứng theo WHO (bảng 1) 2. Chẩn đoán
- - Bệnh sử: Khai thác kỹ, chi tiết các đặc điểm tuổi, kinh nguyệt, cách ngừa thai, tiền sử nội ngoại sản khoa, tiền sử gia đình, các bệnh viêm nhiễm. Lưu ý các triệu chứng bụng to nhanh, sụt cân, các dấu hiệu chèn ép bàng quang, trực tràng. - Khám lâm sàng: Khám âm âm đạo kết hợp vùng bụng. Đánh giá khối u: kích thước, vị trí, độ di động, hình dạng, 1 hay 2 bên, tính chất đau, hoạt động nội tiết, báng bụng ( =) - Chú ý: - Luôn luôn loại trừ có thai (trừ trước tuổi dậy thì và sau MK) - Đa khối u vùng chậu có nguồn gốc phụ khoa. - Luôn luôn để trống bàng quang và trực tràng khi khám. - Cận lâm sàng: + Siêu âm: Kết hợp siêu âm ngã bụng, ngã âm đạo và Doppler giúp đánh giá tổng quát vùng bụng, báng bụng di căn, chèn ép thận.. đồng thời xác định rõ bản chất
- khối u ( phân biệt u buồng trứng với tử cung, u đặc/nang, kích thước, bề mặt, vách, chồi bên trong u). + Dấu hiệu sinh học bướu: * CA-125 (cancer antigen): là 1 glucoprotein, nồng độ trong máu tăng cao trong 3 tháng đầu thai kỳ, trong các bệnh lý có nguồn gốc từ biểu b ì (lạc nội mạc TC) và đặc biệt là trong K biểu mô buồng trứng. Độ nhạy cao: CA-125 có giá trị để chẩn đoán phân biệt giữa bướu lành và ác (tăng 80% bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng). CA-125 35 ở người hậu MK khả năng ác tính rất cao (95%). Độ đặc hiệu không cao: CA-125 còn tăng trong một số bệnh lý khác (lạc nội mạc TC, abces tai vòi…) CA-125 được sử dụng để theo dõi trong quá trình hoá trị ung thư biểu mô BT và sau điều trị. * AFP (alpha fetoprotein) và hCG/máu tăng trong một vài loại u tế bào mầm ác tính, có ích trong chẩn đoán cũng như theo dõi bệnh nhân sau phẩu thuật. + UIV, lavement Baryte, CT-scan trong các trườnh hợp khối u quá to đẩy lệch đường di của niệu quản, gây chèn ép, nghi ngờ di căn hoặc khối u nằm trong dây chằng rộng.
- 3. Xử trí a) Tuổi trước dậy thì: thường là khối u thực thể (U tế bào mầm lành, ác) - Chẩn đoán phân biệt: tử cung đôi, nang cạnh tai vòi - Xử trí: khám phụ khoa (tốt nhất dưới gây mê) Siêu âm hCG, AFP UIV Phẩu thuật khi xác định có khối u b) Tuổi sanh đẻ: - Chẩn đoán phân biệt: Thai Các khối cơ năng Nhiễm trùng abces phần phụ U lạc nội mạc TC
- BT đa nang - Xử trí: khám vùng chậu kỹ lưỡng Siêu âm hCG CA-125 Phẫu thuật với các khối u đặc (SÂ độ IV, V, VI) Phẫu thuật với các khối u nang
- Khám lâm sàng cẩn thận (toàn thân, phụ khoa, vú..) CA-125 UIV, chụp đại tràng có cản quang, thử phân xem có máu Chụp vú Chụp phổi PAP, sinh thiết nội mạc tử cung (nếu có xuất huyết) Siêu âm CT scan (nếu cần khảo sát các hạch, bệnh lý dạ dày, tụy, ruột..) Mổ thảm sát 4. Kết luận - Khối u buồng trứng thực thể luôn luôn có chỉ định mỗ để biết đặc điểm mô học của u và đề phòng các biến chứng |(xoắn, vỡ nag, xuất huyết, nhiễm trùng..) - Trên khía cạnh mô học, khối u buồng trứng được chia ra rất nhiều loại, mỗi loại có đặt điểm riêng, độ ác tính riêng. Điều trị và tiên lượng phụ thuộc vào cấu tạo mô học. Vì vậy tiên quyết là phải có chẩn đoán mô học.
- - Luôn luôn cảnh giác với các khối u buồng trứng ở nữ không trong giai đoạn phóng noãn (bé gái chưa dậy thì, sau khi mãn kinh) thường là u thực thể mà lâm sàng không thể chẩn đoán chắc chắn lành hay ác tính. PHỤ LỤC: bảng 1,2,3,4,5 Bảng 1: Phân loại khối u buồng trứng theo WHO ------------------------------------------------------------------------------ 1- U biểu mô (Epithelial tumors) Loại mô Loại tế bào * Dịch trong - lành Niêm mạc vòi trứng (Serous) - giáp biên - ác * Dịch nhày - lành Niêm mạc cổ trong CTC (mucinous) - giáp biên - ác * Dạng nội mạc TC - lành
- Niêm mạc tử cung (Endometrioids) - giáp biên - ác * Tế bào sáng - lành (“Mesonephroid” - giáp biên Mullerian clear cell) - ác * Brenner - lành Chuyển sản - giáp biên - ác * Biểu mô hổn hợp - lành Hổn hợp - giáp biên - ác * Không định loại Mesothelioma,.. ------------------------------------------------------------------------------ 2- U mô đệm - dây sinh dục (Sex cord stromal tumors) * U tế bào hạt
- * Androblastoma, u tế bào Sertoli-Leydig * Gynandoblastoma * Không định loại ------------------------------------------------------------------------------ 3- U tế bào mỡ ------------------------------------------------------------------------------ 4- U tế bào mầm * U nghịch mầm (Dysgerninoma) * U xoang nội bì (Endodermal sinus tumors) * Ung thư phôi (Embryonal carcinoma) * Polyembryoma * U nguyên bào phôi (Chriocarcinoma) * U quái (Teratomas) - Trưởng thành (mature) - Chưa trưởng thành (immature)
- + Thể đặc + Thể nang - Đơn bì |(Monodermal) * Thể hổn hợp ------------------------------------------------------------------------------ 5- gonadoblastomas ------------------------------------------------------------------------------ 6- U mô mềm không chuyên biệt ------------------------------------------------------------------------------ 7- U không định loại ------------------------------------------------------------------------------ 8- U di căn --------------------------------------------------------------------------- --- 9- Các điều kiện giống u Hoàng thể có thai ·
- Tăng sinh mô đệm · Phù nặng · Nang noãn hay nang hoàng thể · Đa nang · Lạc NMTC · Viêm nhiễm · Nang cạnh buồng trứng · -------------------------------- ---------------------------------------------- Bảng 2: Nang chức năng buồng trứng ------------------------------------------------------------------------------ Loại Có hoạt động nội tiết Tiết ra nội tiết ------------------------------------------------------------------------------ Có thể Nang noãn Estrogen Nang hoàng thể có Progesterone Nang hoàng tuyến có Estrogen
- Nang ẩn dịch không không Bạch thể không không ------------------------------------------------------------------------------ Bảng 3: Các khối u lành buồng trứng ------------------------------------------------------------------------------ Nang chức năng · Nang noãn Nang hoàng dế · Nang bạch thể (endosalpinggiosis) · Nang ẩn dịch trong · Nang hoàng tuyến · Nang lạc nội mạc tử cung · Viêm nhiễm: abces tai vòi buồng trứng Buồng trứng đa nang Nang cạnh buồng trứng, tai vòi
- Luteoma lúc mang thai Các khối u thực thể Từ biểu mô: u lành dịch trong, dịch nhày, u Brenner · Từ tế bào mầm: u nang bì ,ành · Từ mô đệm: u xơ BT, u xơ tuyến lành, Thecoma · ------------------------------------------------------------------------------ Hiếm khi ác tính Bảng 5: Phân biệt khối u lành ác STT U lành U ác Một bên 1. Hai bên Di động dễ 2. Dính Vỏ nguyên vẹn Vỏ vỡ 3.
- Bề mặt láng Có sùi trên bề mặt 4. Vách mỏng – trơn láng Vách dày, có nơi có xuất huyết 5. Bề mặt trong nang láng Có chồi trong nang 6. Chứa dịch Đặc hoặc đặc một phần 7. Dạng đồng nhất Không đồng nhất 8. 9. Không Ascite Có Ascite Phúc mạc láng Phúc mạc có nốt sùi 10. Sinh hóa bình thường Sinh hóa > bình thường 11. Bảng 6: Phân biệt khối u theo tuổi ------------------------------------------------------------------------------ Trước dậy thì Tuổi sinh sản Mãn kinh
- ------------------------------------------------------ ------------------------ U tế bào mầm (80%) U chức năng (70%) U ác (50%) ------------------------------------------------------------------------------ Lạc nội mạc tử cung (10%) U ác (10%) U tân sinh * Lành (85%) * Ác (15%) Nguyên tắc điều trị : Nếu nghĩ là u chức năng : kích thước < 6cm, chứa dịch trong, vỏ mỏng, không - vách, không chồi. Cần theo dõi thêm 2-3 chu kỳ kinh tiếp theo. Nếu tồn tại (không to thêm) à điều trị thuốc ngừa thai 3 tháng à nếu còn tồn tại à hội chẩn BV. Nếu không phân biệt được là u lành hay ác : Nên NS. - Nếu chắc chắn là u thực thể : kích thước > 6cm, có vách, vỏ dày, có chồi, siêu - âm cho thấy ECHO hỗn hợpà phẫu thuật. PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG Ở PHỤ NỮ TUỔI SINH SẢN
- PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ U BUỒNG TRỨNG Ở PHỤ NỮ TUỔI MÃN KINH
- PHÁC ĐỒ XỬ TRÍ U NANG BUỒNG TRỨNG TRONG THAI KỲ
- Phác đồ điều trị Bv Từ Dũ
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn