intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 1)

Chia sẻ: Ngothanh Xuan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

167
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

HỆ ĐIỀU HÀNH-MẠNG WINDOWS SERVER Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 1) Share [Đọc: 1645-Ngày đăng: 16-07-2009-Ngày sửa: 16-07-2009] Hình. Mỗi máy tính trong mạng muốn liên lạc hay trao đổi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 1)

  1. HỆ ĐIỀU HÀNH-MẠNG WINDOWS SERVER Tổng Quan Về Dịch Vụ Domain Name System (DNS) (Phần 1) Share [Đọc: 1645-Ngày đăng: 16-07-2009-Ngày sửa: 16-07-2009] Hình. Mỗi máy tính trong mạng muốn liên lạc hay trao đổi thông tin d ữ liệu cho nhau cần phải biết rõ địa chỉ IP của nhau.Nếu số lượng máy tính nhiều việc nhớ những địa chỉ IP này rất khó khăn.Vì thế,để dễ dàng nhận ra chúng có tính trực quan và gợi nh ớ hơn nên người ta đã nghĩ ra làm sao để ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính. Giới thiệu về 1. DNS : - Mỗi máy tính, thiết bị mạng tham gia vào mạng Internet đ ều giao ti ếp v ới nhau bằng địa chỉ IP (Internet Protocol) . Để thuận ti ện cho việc sử d ụng và dễ nhớ ta dùng tên (domain name) để xác định thi ết bị đó. Hệ thống tên miền (Domain Name System) được sử dụng để ánh xạ tên mi ền thành đ ịa chỉ IP. Vì vậy, khi muốn liên hệ tới các máy, chúng chỉ cần sử d ụng chu ỗi ký tự dễ nhớ (domain name) như: www.microsoft.com, www.ibm.com..., thay vì sử dụng địa chỉ IP là một dãy số dài khó nhớ. - Ban đầu, khi DNS chưa ra đời, người ta sử dụng m ột file tên Host.txt, file này sẽ lưu thông tin về tên host và địa chỉ của host của tất cả các máy trong mạng, file này được lưu ở tất cả các máy để chúng có thể truy xuất đến máy khác trong mạng. Khi đó, nếu có bất kỳ sự thay đổi về tên host, địa chỉ IP của host thì ta phải cập nhật lại toàn bộ các file Host.txt trên t ất c ả các máy. Do vậy đến năm 1984 Paul Mockpetris thuộc viện USC’s Information Sciences Institute phát triển một hệ thống quản lý tên mi ền m ới l ấy tên là Hệ thống miền tên – Domain Name - Hệ thống tên miền này cũng sữ dụng một file tên host.txt, lưu thông t ịn của tất cả các máy trong mạng, nhưng chỉ được đặt trên máy làm máy ch ủ tên miền (DNS). Khi đó, các Client trong mạng muốn truy xuất đến các chỉ việc hỏi Client khác, thì nó DNS. Như vậy, mục của - đích DNS là :
  2. giải địa tên máy thành địa chỉ IP và ngược lại. + Phân giải + Phân tên domain. - DNS là Domain Name System, dns là Domain Name Server ch ạy Domain Name Service. 2. DNS namespace : - Hệ thống tên trong DNS được sắp xếp theo mô hình phân cấp và cấu trúc cây logic được gọi là DNS namespace. Cấu của hệ thống miền 3. trúc tên : - Hiện nay hệ thống tên miền được phân thành nhiêu cấp : - Gốc (Domain root) : Nó là đỉnh c ủa nhánh cây c ủa tên mi ền. Nó có th ể biểu diễn đơn giản chỉ dấu chấm là "." - Tên miền cấp một (Top-level-domain) : gồm vài kí tự xác định m ột n ước, khu vưc hoặc tổ chức. Nó đươc thể hiện là ".com" , ".edu" …. - Tên miền cấp hai (Second-level-domain): Nó rất đa dạng rất đa d ạng có thể là tên một công ty, một tổ chức hay một cá nhân. - Tên miền cấp nhỏ hơn (Subdomain) : Chia thêm ra c ủa tên mi ền c ấp hai trở xuống thường được sử dụng như chi nhánh, phòng ban c ủa m ột c ơ chủ đề quan hay nào đó. loại miền 4. Phân tên : : Tên miền này được dùng cho các tổ chức thương mại. - Com Tên miền này được dùng cho các cơ quan giáo dục, trường học. - Edu : : Tên miền này được dùng cho các tổ chức mạng l ớn. - Net : Tên miền này được dùng cho các tổ chức chính phủ. - Gov : Tên miền này được dùng cho các tổ chức khác. - Org : Tên miền này dùng cho các tổ chức quốc tế. - Int : Tên miền này dùng cho việc phục vụ thông tin. - Info miền ngược. - Arpa : Tên Mil : Tên miền dành cho các tổ chức quân sự, quốc phòng. -
  3. - Mã các nước trên thế giới tham gia vào mạng internet, các quốc gia này được qui định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO-3166 .Ví dụ : Việt Nam là .vn, Singapo là sg…. 5. DNS Server : - Là một máy tính có nhiệm vụ làDNS Server, chạy d ịch v ụ DNS service. - DNS Server là một cơ sở dữ liệu chứa các thông tin v ề v ị trí c ủa các DNS domain và phân giải các truy vấn xuất phát từ các Client. - DNS Server có thể cung cấp các thông tin do Client yêu cầu, và chuyển đến một DNS Server khác để nhờ phân giải hộ trong trường hợp nó không thể trả lời được các truy vấn về những tên miền không thuộc quyền quản lý và cũng luôn sẵn sàng trả lời các máy chủ khác về các tên mi ền mà nó quản lý. DNS Server lưu thông tin của Zone, truy vấn và trả kết qu ả cho DNS Client. - Máy chủ quản lý DNS cấp cao nhấtlà Root Server do tổ chức ICANN quản lý: + Là Server quản lý toàn bộ cấu trúc của hệ thống tên mi ền + Root Server không chứa dữ liệu thông tin về c ấu trúc h ệ th ống DNS mà nó chỉ chuyển quyền (delegate) quản lý xuống cho các Server cấp th ấp h ơn và do đó Root Server có khả năng định đường đến c ủa m ột domain tại b ất mạng kì đâu trên 5A. Primary Server : loại - Phân DNS Server : - Được tạo khi ta add một Primary Zone mới thông qua New Zone Wizard. - Thông tin về tên miền do nó quản lý được lưu trữ tại đây và sau đó có thể được chuyển sang cho các Secondary Server. - Các tên miền do Primary Server quản lý thì đ ược tạo và s ửa đ ổi tai Primary Server và được cập nhật đến các Secondary Server. 5B. Secondary Server : - DNS được khuyến nghị nên sử dụng ít nhất là hai DNS Server đ ể l ưu cho mỗi một Zone. Primary DNS Server quản lý các Zone và Secondary Server sử dụng để lưu trữ dự phòng cho Primary Server. Secondary DNS Server được khuyến nghị dùng nhưng không nhất thiết phải có.
  4. - Secondary Server được phép quản lý domain nhưng dữ liệu v ề tên mi ền (domain), nhưng Secondary Server không tạo ra các bản ghi về tên mi ền l ấy về từ (domain) mà nó Primary Server. - Khi lượng truy vấn Zone tăng cao tại Primary Server thì nó s ẽ chuy ển b ớt tải sang cho Secondary Server .Hoặc khi Primary Server gặp s ự cố không hoạt động được thì Secondary Server sẽ hoạt động thay thế cho đến khi hoạt động trở lại. Primary Server - Primary Server thường xuyên thay đổi ho ặc thêm vào các Zone m ới. Nên DNS Server sử dụng cơ chế cho phép Secondary lấy thông tin từ Primary Server và lưu trữ nó. Có hai giải pháp lấy thông tin về các Zone m ới là lấy toàn bộ (full) hoặc chỉ lấy phần thay đổi (incremental). 5C. Caching-only Server : - Tất cả các DNS Server đều có khả năng lưu trữ dữ liệu trên bộ nhớ cache của máy để trả lời truy vấn một cách nhanh chóng. Nh ưng hê th ống DNS một loại còn có Caching-only Server. - Loại này chỉ sử dụng cho việc truy vấn, lưu giữ câu trả lời dựa trên thông tin có trên cache của máy và cho kết quả truy vấn. Chúng không hề quản lý một domain nào và thông tin mà nó chỉ gi ới hạn những gì đ ược l ưu trên của cache Server. - Lúc ban đầu khi Server bắt đầu chạy thì nó không lưu thông tin nào trong cache. Thông tin sẽ được cập nhật theo thời gian khi các Client Server truy vấn dịch vụ DNS. Nếu sử dụng kết nối mạng WAN t ốc độ thấp thì vi ệc sử dụng giải caching-only DNS Server là 5D. Stub Server : - Là DNS Server chỉ chứa danh sách các DNS Server đã đ ược authoritative từ Primary DNS - Sử dụng stub có thể tăng tốc độ phân giải tên vàdễ quản lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2