intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan về tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật và ứng dụng trong lĩnh vực Y - Dược

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

25
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Tổng quan về tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật và ứng dụng trong lĩnh vực Y - Dược được nghiên cứu nhằm làm sáng tỏ những tiến bộ gần đây trong quy trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật (G-AgNP) và tiềm năng của chúng trong các ứng dụng kháng khuẩn, mỹ phẩm, chống ung thư, chẩn đoán và cảm biến sinh học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan về tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật và ứng dụng trong lĩnh vực Y - Dược

  1. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 TỔNG QUAN VỀ TỔNG HỢP XANH NANO BẠC SỬ DỤNG CHIẾT XUẤT THỰC VẬT VÀ ỨNG DỤNG TRONG LĨNH VỰC Y - DƯỢC Bùi Thị Thu Hà1, Vũ Tuấn Anh1, Trần Bá Hiếu1 Tóm tắt Trong số các phương pháp tổng hợp tiểu phân nano, quá trình tổng hợp xanh nano bạc thu hút sự chú ý trong lĩnh vực Y - Dược do các đặc tính hóa lý và sinh học độc đáo của chúng. Phương pháp tổng hợp xanh là phương pháp sử dụng chiết xuất từ thực vật, sinh vật sống hoặc phân tử sinh học làm tác nhân để tổng hợp các tiểu phân nano. Các tiểu phân nano bạc được tổng hợp xanh có tính tương thích sinh học, thân thiện với môi trường, kinh tế và hiệu quả. Tổng quan này nhằm làm sáng tỏ những tiến bộ gần đây trong quy trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật (G-AgNP) và tiềm năng của chúng trong các ứng dụng kháng khuẩn, mỹ phẩm, chống ung thư, chẩn đoán và cảm biến sinh học. * Từ khóa: Tổng hợp xanh; Tiểu phân nano bạc; Chiết xuất thực vật. AN OVERVIEW OF THE PLANT-MEDIATED GREEN SYNTHESIS OF SILVER NANOPARTICLES FOR MEDICAL AND PHARMACEUTICAL APPLICATIONS Summary In the synthesis of nanoparticles, the green synthesis of silver nanoparticles has gained much attention in biomedicine and pharmacy due to their unique physicochemical and biological properties. The green synthesis method uses plant extracts, living organisms, or biomolecules as bioreducing and biocapping agents to synthesize nanoparticles. The green synthesized silver nanoparticles are biocompatible, ecofriendly, and cost-effective. This review aims to elucidate recent advances in the plant-mediated green synthesis of silver nanoparticles (G- AgNP) and their potential in antibacterial, cosmetic, anti-cancer, diagnostic, and biosensor applications. * Keywords: Green synthesis; Silver nanoparticles; Plant extracts. 1 Học viện Quân y Người phản hồi: Bùi Thị Thu Hà (thuha2405@vmmu.edu.vn) Ngày nhận bài: 23/3/2022 Ngày được chấp nhận đăng: 04/5/2022 18
  2. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 ĐẶT VẤN ĐỀ nâng cấp quy mô công nghiệp, kinh tế Trong số các nano kim loại, nano và hiệu quả [3]. bạc thu hút nhiều sự quan tâm do phạm Các nghiên cứu hiện tại cho thấy vi ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực tính tương thích sinh học và an toàn vi sinh vật học, hóa học, công nghệ của nano bạc tổng hợp xanh, cùng với thực phẩm, sinh học tế bào, y sinh và các hoạt tính sinh học được cải thiện dược học [1]. Các đặc tính hóa lý độc đáng kể đã được ứng dụng trong dược đáo của nano bạc bao gồm kích thước, phẩm, mỹ phẩm và ứng dụng y học. hình dạng, diện tích bề mặt lớn, đặc Tổng quan này tập trung vào nano bạc tính quang học, cơ học và khả năng được tổng hợp nhờ quá trình khử của phản ứng hóa học làm cho chúng được các chất chiết xuất thực vật, bao gồm ứng dụng nhiều trong lĩnh vực Y - quá trình tổng hợp, mô tả đặc tính và Dược. Tính độc đáo của nano kim loại các ứng dụng tiềm năng trong lĩnh vực đến từ phương thức tổng hợp của Y - Dược. chúng. Các phương pháp thông thường để tổng hợp các tiểu phân nano bao TỔNG HỢP XANH NANO BẠC SỬ gồm phương pháp vật lý và phương DỤNG CHIẾT XUẤT THỰC VẬT pháp hóa học với nhược điểm lớn là 1. Phương pháp tổng hợp xanh chi phí cao, gây ô nhiễm môi trường, nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật các hóa chất độc hại có khả năng hấp Phương pháp tổng hợp sinh học hay thu lên bề mặt tiểu phân nano làm phương pháp tổng hợp xanh bao gồm giảm tính tương thích sinh học [2]. Do đó, cần phát triển một phương pháp việc sử dụng các nguồn sinh học (thực tổng hợp mới thay thế, đó là phương vật, sinh vật hoặc các phân tử sinh pháp tổng hợp xanh. Thực vật là nguồn học), trong đó thực vật với nhiều ưu tài nguyên thiên nhiên đa dạng và điểm đã được sử dụng để tổng hợp các phong phú cùng với những đặc tính tiểu phân nano thân thiện với môi sinh học tuyệt vời đã được ứng dụng trường [1, 4]. rộng rãi trong lĩnh vực Y - Dược. Tổng Tổng hợp xanh nano bạc sử dụng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất chiết xuất thực vật dựa trên một thực vật là phương pháp thân thiện với phương pháp đơn giản, nhanh chóng, môi trường, dễ thực hiện, có khả năng cụ thể như sau: Dịch chiết thực vật 19
  3. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 được trộn và đồng nhất với dung dịch Quy trình tổng hợp thường diễn ra ở muối bạc, thường ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ phòng, có thể tiến hành ở dưới sự khuấy trộn liên tục, sau đó tiến nhiệt độ cao hơn hoặc có sự hỗ trợ của hành tinh chế và thu hạt nano bạc [2]. vi sóng [5], siêu âm [6]. Hình 1: Quy trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng chiết xuất thực vật [2]. Thông thường, dung dịch muối bạc ứng có thể xảy ra ở điều kiện nhiệt độ là dung dịch bạc nitrat. Chiết xuất thực thường hoặc gia nhiệt, có sự hỗ sợ của vật có nguồn gốc từ một số bộ phận vi sóng, siêu âm. Nano bạc với kích như lá [7], vỏ [8], quả [9], hạt [10], thước trung bình 35 - 40 nm được tổng cánh hoa [11], rễ [12], thân rễ [13], hợp thành công bằng cách sử dụng phần thân trên mặt đất và có thể là toàn chiết xuất vỏ bưởi chứa các hợp chất bộ cây [14], có thể sử dụng ở dạng tươi phenolic làm chất khử với sự hỗ trợ hoặc khô. Dung môi chiết xuất thường của sóng siêu âm giúp phản ứng thực dùng là nước, có thể là ethanol. Phản hiện nhanh hơn so với điều kiện nhiệt 20
  4. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 độ phòng [8]. Phương pháp tổng hợp Alternanthera tenella, kết quả sàng lọc xanh dựa trên sự chiếu xạ của vi sóng hóa thực vật cho thấy flavonoid đóng hỗ trợ tổng hợp nano bạc và vàng bằng vai trò là chất khử để hình thành nano cách sử dụng chiết xuất lá Aerva bạc [17]. Quá trình hình thành nano latana cho thấy phản ứng tổng hợp xảy bạc sử dụng chiết xuất thực vật bao ra nhanh hơn, các hạt nano có hình thái gồm hai bước chính: Khử tiền chất khác nhau với hoạt tính xúc tác vượt muối bạc và ổn định các nano bạc [3, trội [5]. 7, 13]. Giai đoạn tạo mầm bắt đầu Dịch chiết thực vật có chứa bằng sự hình thành chelate giữa bạc và flavonoid, acid phenolic, alkaloid, các nhóm chức của các thành phần saponin, carbohydrate, acid amin và trong dịch chiết thực vật, tiếp theo là protein và terpenoid đóng vai trò làm quá trình oxy hóa các nhóm hydroxyl chất khử và chất ổn định trong việc thành các nhóm carbonyl dẫn đến sự tổng hợp nano bạc từ các ion bạc, tạo khử của các ion kim loại. Trong giai nên khả năng tương thích sinh học cao đoạn phát triển, các thành phần dịch của nano bạc đối với các ứng dụng y chiết thực vật đóng vai trò là chất ổn định tránh sự kết tụ các nano kim loại học và dược học [2]. Do sự đa dạng (Hình 1) [2]. Các nhóm hydroxyl tham của các thành phần trong chiết xuất gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp và thực vật, cơ chế chính xác của quá chịu trách nhiệm chính trong quá trình trình hình thành nano bạc cũng khác tổng hợp vì chúng hoạt động như phối nhau. Tuy nhiên, cơ chế chung là sự tử, có thể liên kết với các ion kim loại khử ion Ag+ bằng các nhóm chức của [18]. Các nhóm cacbonyl cũng có khả thành phần dịch chiết [15]. Chiết xuất vỏ Punica granatum chứa flavonoid là năng liên kết với các ion kim loại, kaempferol và naringin cùng với dạng chúng có thể hoạt động như chất khử glycoside của chúng đều có nhóm chất hoạt động bề mặt bao phủ các tiểu hydroxyl (-OH) gây ra sự khử ion Ag+, phân nano bạc dẫn đến sự ổn định [19]. dẫn đến sự hình thành nano bạc [16]. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu Quá trình tổng hợp nano bạc sử dụng suất, trạng thái kết tụ và đặc tính lý hóa chiết xuất nước của lá của cây của các nano bạc tổng hợp xanh sử 21
  5. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 dụng dịch chiết thực vật. Các yếu tố nhiệt độ. Kết quả cho thấy pH 9, thời quan trọng liên quan đến chiết xuất gian phản ứng 90 phút, nồng độ muối thực vật bao gồm: Bộ phận thực vật bạc là 0,001M, tỷ lệ chiết xuất/muối được dùng để chiết xuất, thành phần bạc là 1/9, nhiệt độ 90 - 100°C là tối dịch chiết, hàm lượng các chất có trong ưu để tổng hợp nano bạc. Các nhóm dịch chiết, trọng lượng phân tử của các hoạt chất saponin, flavonoid, phenol và phân tử sinh học, chất khử, điều kiện triterpene đóng vai trò là chất khử và bảo quản chiết xuất [7, 12]. Do thành chất ổn định trong quá trình tổng hợp phần hóa học khác nhau giữa các bộ [20]. Việc kiểm soát các yếu tố ảnh phận của cây, bộ phận được chọn để hưởng nhằm tối ưu hóa quy trình tổng chiết xuất cũng sẽ ảnh hưởng đến kích hợp nano bạc với năng suất cao, ổn định. thước của nano bạc. Sự thay đổi nồng 2. Xác định đặc tính của nano bạc độ chiết xuất thực vật dẫn đến sự thay được tổng hợp đổi kích thước, hình dạng, độ ổn định Khả năng ứng dụng của nano bạc của nano bạc. Nồng độ muối bạc, tỷ lệ phụ thuộc vào các đặc tính của chúng. dịch chiết và muối bạc cũng đóng vai Việc xác định các đặc tính của nano trò quan trọng. Hơn nữa, các yếu tố bạc đóng vai trò quan trọng sau khi nhiệt độ, thời gian phản ứng, dung tổng hợp. Quang phổ hấp thụ tử ngoại môi, pH, ánh sáng, oxy hòa tan và các khả kiến UV-VIS được sử dụng để tạp chất cũng cần được đánh giá trong theo dõi sự hình thành, ổn định của quá trình tổng hợp xanh. Độ pH là một nano bạc. Phần lớn các nghiên cứu sử yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến dụng kính hiển vi điện tử quét (SEM) khả năng khử của các thành phần dịch và kính hiển vi điện tử truyền qua chiết. Ở pH có tính acid, các nhóm (TEM) để xác định kích thước và hình chức trên bề mặt tiểu phân nano biểu thái nano bạc [6, 8, 19]. Phương pháp hiện ở dạng proton, dẫn đến thế zeta quang phổ hồng ngoại (FTIR) giúp lớn, tính ổn định kém [6, 8, 18]. Quá đánh giá các nhóm chức năng. Quang trình tổng hợp xanh nano bạc sử dụng phổ tán sắc năng lượng tia X (EDX) chiết xuất Acalypha wilkesiana với xác định thành phần hóa học và nhiễu năm yếu tố được tối ưu bao gồm: pH, xạ tia X (XRD) xác định trạng thái, cấu thời gian, nồng độ, tỷ lệ thể tích và trúc tinh thể [5, 17]. 22
  6. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 Bảng 1: Các phương pháp/thiết bị dùng để xác định đặc tính của nano bạc [3]. STT Phương pháp/thiết bị Mục đích - Xác định sự hình thành và độ ổn định Phương pháp quang phổ hấp thụ nano bạc 1 tử ngoại khả kiến (UV-VIS) - Xác định kích thước, hình thái, nồng độ, cấu trúc, độ hấp thụ, dịch chuyển điện tử Xác định kích thước, hình thái, cấu trúc liên 2 Kính hiển vi điện tử quét (SEM) kết, cấu trúc tinh thể, thành phần Kính hiển vi điện tử truyền qua Xác định kích thước, hình thái, cấu trúc liên 3 (TEM, HRTEM) kết, cấu trúc tinh thể Kính hiển vi lực nguyên tử Xác định kích thước, hình thái, đặc tính bề 4 (AFM) mặt, kết cấu Kính hiển vi quét xuyên hầm Xác định cấu trúc liên kết, chỉnh sửa bề mặt, 5 (STM) phân tích hóa học Phương pháp tán xạ ánh sáng 6 Xác định phân bố kích thước tiểu phân động (DLS) Phương pháp quang phổ hồng 7 Xác định các nhóm chức và liên kết hóa học ngoại (FTIR) 8 Thế zeta Xác định điện thế bề mặt và độ ổn định keo Phương pháp phân tích nhiệt quét 9 Xác định tính đa hình, vô định hình vi sai (DSC) Phương pháp phân tích nhiệt 10 Xác định đặc tính lý hóa, động học trọng trường (TGA) Quang phổ tán sắc năng lượng tia Xác định độ tinh khiết và thành phần hóa 11 X (EDX) học Xác định cấu trúc điện tử, cấu trúc hình học, 12 Quang phổ hấp thụ tia X (XAS) thành phần nguyên tố Quang phổ huỳnh quang tia X Xác định thành phần hóa học, nồng độ, độ 13 (XRF) dày lớp phủ Xác định cấu trúc tinh thể, trạng thái kết 14 Quang phổ nhiễu xạ tia X (XRD) tinh, kích thước tinh thể Quang phổ quang điện tử tia X Phân tích hóa học bề mặt, năng lượng liên kết, 15 (XPS) tinh thể học, sự hình thành các thành phần 23
  7. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 3. Ưu điểm của phương pháp tổng suất ổn định của các tiểu phân nano hợp xanh sử dụng chiết xuất thực được tạo ra [3]. Phần lớn các nghiên vật và những thách thức liên quan cứu sử dụng dịch chiết toàn phần của - So với phương pháp tổng hợp vật thực vật mà ít nghiên cứu đánh giá lý và hóa học, phương pháp tổng hợp được vai trò của từng nhóm hoạt chất xanh tiêu tốn ít năng lượng, thời gian; hoặc riêng hoạt chất phân lập từ dịch thiết bị đơn giản; giảm thải các phụ phẩm; chiết. Việc sử dụng một hoặc một vài loại bỏ các quá trình xử lý không cần hoạt chất từ chiết xuất thực vật sẽ tạo thiết trong quá trình tổng hợp; tương điều kiện thuận lợi cho tiêu chuẩn hóa thích sinh học với hệ sinh thái; thân nguyên liệu. thiện với con người và môi trường; khả - Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thi ở quy mô công nghiệp [21]. sự hình thành nano bạc bao gồm nhiệt - Phương pháp tổng hợp xanh sử độ, thời gian, pH, tỷ lệ dịch chiết/muối dụng chiết xuất thực vật cũng có nhiều kim loại… Các yếu tố này cần được tối ưu điểm hơn so với việc sử dụng sinh ưu hóa để đảm bảo kiểm soát được vật sống hoặc các phân tử sinh học. hình dạng, kích thước, độ ổn định, hiệu Quá trình tổng hợp nano sử dụng vi suất của quá trình tổng hợp nano bạc sinh vật thường khá chậm do chi phí [12, 21]. duy trì tốn kém, khó khăn trong việc - Các báo cáo hiện tại đa số tập xử lý thu nano bạc, việc áp dụng trên trung vào chứng minh tính khả thi của quy mô lớn bị hạn chế. Trong khi đó, quy trình tổng hợp nano bạc sử dụng thực vật với sự đa dạng, phong phú, chiết xuất thực vật. Các hợp chất hữu nguồn dự trữ khổng lồ chứa các hợp cơ/phân tử sinh học chịu trách nhiệm chất khử và chất ổn định cùng với hoạt cho quá trình khử ion kim loại và cơ tính sinh học tự nhiên không chỉ giúp chế khử chính xác hầu như không được tổng hợp nano bạc mà còn cung cấp xác định. Vì vậy, việc xác định chính các đặc tính sinh học mong muốn [22]. xác cơ chế hình thành nano kim loại là - Chiết xuất từ thực vật được coi là một yêu cầu cần được làm sáng tỏ của ứng cử viên lý tưởng cho quá trình quy trình tổng hợp xanh [3, 4]. tổng hợp nano. Tuy nhiên, đối với quá trình tổng hợp nano bạc sử dụng chiết ỨNG DỤNG G-AgNP TRONG xuất thực vật ở quy mô lớn, thực vật LĨNH VỰC Y - DƯỢC phải có nguồn gốc từ cùng một địa Các ứng dụng nổi bật của nano bạc điểm, cùng chất lượng, cùng thành trong lĩnh vực Y - Dược bao gồm phần trong mỗi vòng tổng hợp để duy kháng khuẩn, kháng nấm, kháng virus, trì khả năng tái lập và đảm bảo hiệu chống ung thư, xúc tác, chữa lành vết 24
  8. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 thương và băng bó, vật liệu cấy ghép, hơn ở vi khuẩn Gram âm vì chúng kỹ thuật mô, thiết bị y tế (ống thông, có lớp peptidoglycan mỏng, lớp bộ phận giả), ứng dụng chẩn đoán, cảm lipopolysaccharide bao bọc tạo điều biến sinh học, các chế phẩm nha khoa, kiện cho G-AgNP thâm nhập vào tế vận chuyển phân phối thuốc, mỹ phẩm. bào. Ngược lại, vi khuẩn Gram dương Tổng quan này tập trung vào ứng dụng có thành tế bào với lớp peptidoglycan của nano bạc tổng hợp xanh sử dụng cứng và dày, G-AgNP khó xâm nhập chiết xuất thực vật (G-AgNP) trong vào hơn [24]. lĩnh vực Y - Dược, đặc biệt là các ứng 2. Tác dụng chống ung thư dụng kháng khuẩn, chống ung thư, Tác dụng chống ung thư đầy hứa chữa lành vết thương, cảm biến sinh hẹn của G-AgNP được thể hiện trong học, nha khoa và mỹ phẩm. các dòng tế bào ung thư khác nhau ở 1. Ứng dụng kháng khuẩn người, chẳng hạn như tế bào nội mô, G-AgNP có tác dụng kháng khuẩn nguyên bào sợi phổi IMR-90, tế bào u đối với cả vi khuẩn Gram âm, Gram nguyên bào thần kinh đệm U251 và tế dương và một số chủng vi khuẩn bào ung thư vú MDA-MB-231 [15]. G- kháng kháng sinh. Hiệu quả kháng AgNP tổng hợp từ chiết xuất Artemisia khuẩn của G-AgNP phụ thuộc vào princeps cho thấy tác dụng gây độc rõ kích thước và nồng độ của chúng. rệt hơn ở các tế bào ung thư biểu mô Chiết xuất lá ổi được sử dụng trong phổi (A549) so với các tế bào không quy trình tổng hợp G-AgNP cho thấy phải ung thư như tế bào phổi của hoạt tính kháng khuẩn đáng kể và tính người. AgNPs có thể nhắm mục tiêu ổn định chống lại Escherichia coli so độc tính đối với tế bào, có thể là mức với nano bạc tổng hợp hóa học; lý do độ pH thấp hơn trong tế bào ung thư cho tính kháng khuẩn tốt hơn có thể do [25]. Khi so sánh hiệu quả sinh học sự hấp phụ của các phân tử sinh học giữa G-AgNP và nano bạc tổng hợp trên bề mặt của G-AgNP được tổng hóa học có sẵn trên thị trường, G- hợp từ dịch chiết lá ổi [23]. G-AgNP tổng hợp từ dịch chiết Curcuma longa AgNP được tổng hợp bằng chiết xuất L. được phủ lên vải bông cho thấy vỏ xanh quả óc chó cho thấy hoạt động hiệu quả kháng khuẩn đáng chú ý đối chống ung thư trên các tế bào MCF-7, với Candida albicans, Pseudomonas trong khi không làm giảm khả năng aeruginosa, Escherichia coli, sống ở các tế bào L929 bình Staphylococcus pyogenes, và thường. Trong khi đó, nano bạc thương Staphylococcus aureus [13]. Hoạt mại làm giảm khả năng sống của cả tế tính kháng khuẩn của G-AgNP cao bào ung thư và không ung thư ở cùng 25
  9. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 mức độ [26]. Các nghiên cứu cho thấy G-AgNP được tổng hợp với chiết xuất tiềm năng của G-AgNP với hoạt tính từ quả chanh cho thấy tiềm năng ứng chống ung thư. Hơn nữa, phương pháp dụng G-AgNP làm cảm biến sinh học tổng hợp xanh mang lại lợi ích lớn hơn [29]. do sự hiện diện của nhiều hoạt chất 5. Ứng dụng nha khoa trong chiết xuất dược liệu với các đặc G-AgNP được tổng hợp từ chiết xuất tính chống ung thư đã biết, được sử lá của cây Justicia glauca cho thấy hoạt dụng trong điều trị ung thư. động kháng khuẩn đơn lẻ và kết hợp 3. Ứng dụng chữa lành vết thương với azithromycin và clarithromycin Nano hydrogel bao gồm chitosan-g- chống lại S. mutans, S. aureus, polyacrylamide và G-AgNP tổng hợp L. acidophilus, Micrococcus luteus, từ dịch chiết Curcuma longa có hoạt B. subtilis, E. coli, P. aeruginosa và C. albicans. Các G-AgNP này cũng có tính kháng khuẩn E. coli và S. aureus hiệu quả chống lại các vi sinh vật khác với tỷ lệ ức chế là 99,99%, tiềm năng nhau có liên quan đến sâu răng và bệnh ứng dụng trong băng bó chữa lành vết nha chu, với giá trị MIC trong khoảng thương do khả năng hấp thụ dịch từ vết 25 - 75 µg/mL [24]. G-AgNP cũng là thương của hydrogel và khả năng thành phần quan trọng trong kem đánh kháng khuẩn của G-AgNP [27]. răng, nước súc miệng với chức năng Nghiên cứu tác dụng chữa lành vết kháng khuẩn [30]. thương của một dạng kem chứa 5% nano bạc tổng hợp từ dịch chiết đinh 6. Ứng dụng mỹ phẩm hương cho thấy G-AgNP thể hiện chức G-AgNP được tổng hợp bằng dịch năng sinh học trong điều trị vết thương chiết lá Symphytum officinale cho thấy cắt bỏ và rạch. Những kết quả này là tác dụng chống lão hóa của G-AgNP cơ sở cho việc bào chế kem chứa trong tế bào sừng HaCaT, tiềm năng sử G-AgNP sử dụng trong da liễu [28]. dụng như một tác nhân chống lão hóa trong mỹ phẩm [31]. G-AgNP tổng 4. Ứng dụng cảm biến sinh học hợp từ dịch chiết lá Rosa indica là G-AgNP tổng hợp với chiết xuất thành phần của nước rửa tay thương hành tây được sử dụng trong một thử mại với tác dụng kháng khuẩn và nghiệm so màu nhanh và có độ nhạy kháng nấm đã được nghiên cứu. Dầu cao để phát hiện ion thủy ngân dựa gội đầu có chứa nano bạc tổng hợp từ trên hiện tượng cộng hưởng plasmon dịch chiết lá Aegle marmelos hoạt bề mặt. Có thể phát hiện các ion thủy động như tác nhân chống nấm ngân ở các khoảng pH rộng nhờ Malassezia furfur gây gàu [30]. 26
  10. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 KẾT LUẬN 4. Xu L., et al. (2020). Silver Những nghiên cứu gần đây cho thấy nanoparticles: Synthesis, medical tiềm năng ứng dụng nano bạc tổng hợp applications and biosafety. Theranostics; xanh sử dụng chiết xuất thực vật trong 10(20): 8996-9031. lĩnh vực Y - Dược và trong các sản 5. Joseph S., B. Mathew. (2015). phẩm thương mại phục vụ chăm sóc Microwave assisted facile green synthesis sức khỏe con người. Nhờ sự sẵn có, đa of silver and gold nanocatalysts using dạng và phong phú của nguồn tài the leaf extract of Aerva lanata. nguyên thực vật cung cấp cách tiếp cận Spectrochim Acta A Mol Biomol thân thiện với môi trường, tương thích Spectrosc; 136 Pt C:1371-1379. sinh học và hiệu quả về chi phí để tổng 6. Afsaneh Nouri M.T.Y. (2020). hợp nano bạc với những đặc tính độc Aseman Lajevardi, Zahra Rezaei, đáo. Tuy nhiên, để sử dụng an toàn Mohammad Ghorbanpour, Marjan nano bạc tổng hợp xanh trong cuộc Tanzifi. Ultrasonic-assisted green sống, cần phải có những nghiên cứu synthesis of silver nanoparticles using toàn diện về cả tác dụng và độc tính để Mentha aquatica leaf extract for đánh giá tác động của chúng trong các enhanced antibacterial properties and hệ thống sống. catalytic activity. Colloid and Interface TÀI LIỆU THAM KHẢO Science Communications; 35. 1. Ahmad S., et al. (2019). Green 7. Deivanathan S.K., J.T.J. Prakash. nanotechnology: A review on green (2022). Green synthesis of silver synthesis of silver nanoparticles - nanoparticles using aqueous leaf an ecofriendly approach. Int J extract of Guettarda Speciosa and its Nanomedicine; 14: 5087-5107. antimicrobial and anti-oxidative properties. 2. Paiva-Santos A.C., et al. (2021). Chemical Data Collections; 38. Plant-mediated green synthesis of 8. Barbhuiya R.I., et al. (2022). metal-based nanoparticles for Ultrasound-assisted rapid biological dermopharmaceutical and cosmetic synthesis and characterization of silver applications. Int J Pharm; 597: 120311. nanoparticles using pomelo peel waste. 3. Nasrollahzadeh M., et al. Food Chem; 385:132602. (2019). Plant-Mediated green synthesis 9. Chakravarty A., et al. (2022). of nanostructures: Mechanisms, Green synthesis of silver nanoparticles characterization, and applications. An using fruits extracts of Syzygium Introduction to Green Nanotechnology: cumini and their bioactivity. Chemical 199-322. Physics Letters; 795. 27
  11. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 10. Zhao X., et al. (2022). and their potential anticancer effects. Multifunctional chitosan/grape seed Cancers (Basel); 12(4). extract/silver nanoparticle composite 16. Jasuja N.D., G.D. Reza M., for food packaging application. Int J Joshi S.C. (2015). Green Synthesis of Biol Macromol; 207: 152-160. AgNPs Stabilized with biowaste and 11. Suriyakala G., et al. (2021). their antimicrobial activities. Braz J Plumeria pudica Jacq. flower extract - Microbiol; 45(4): 1325-1332. mediated silver nanoparticles: 17. Sathishkumar P., et al. (2016). Characterization and evaluation of Phyto-synthesis of silver nanoparticles biomedical applications. Inorganic using Alternanthera tenella leaf extract: Chemistry Communications; 126. An effective inhibitor for the migration 12. Nasiri J., et al. (2018). of human breast adenocarcinoma Fulfillment of green chemistry for (MCF-7) cells. Bioprocess Biosyst synthesis of silver nanoparticles using Eng; 39(4): 651-659. root and leaf extracts of Ferula persica: 18. Ahn E.Y., H. Jin, Y. Park. Solid-state route vs. solution-phase (2019). Assessing the antioxidant, method. Journal of Cleaner Production; cytotoxic, apoptotic and wound healing 192:514-530. properties of silver nanoparticles 13. Maghimaa M., S.A. Alharbi. green-synthesized by plant extracts. (2020). Green synthesis of silver Mater Sci Eng C Mater Biol Appl; 101: nanoparticles from Curcuma longa L. 204-216. and coating on the cotton fabrics 19. Arumai Selvan D., et al. (2018). for antimicrobial applications and Garlic, green tea and turmeric extracts- wound healing activity. J Photochem mediated green synthesis of silver Photobiol B; 204: 111806. nanoparticles: Phytochemical, antioxidant 14. Mohd Faheem M., et al. (2022). and in vitro cytotoxicity studies. J Induction of p53 mediated mitochondrial Photochem Photobiol B; 180: 243-252. apoptosis and cell cycle arrest in human 20. Dada A.O., et al. (2019). Silver breast cancer cells by plant mediated nanoparticle synthesis by Acalypha synthesis of silver nanoparticles from wilkesiana extract: Phytochemical Bergenia ligulata (Whole plant). Int J screening, characterization, influence Pharm; 619: 121710. of operational parameters, and preliminary 15. Ratan Z.A., et al. (2020). Green antibacterial testing. Heliyon; 5(10): chemistry synthesis of silver nanoparticles e02517. 28
  12. TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2022 21. Rana A., K. Yadav, S. Jagadevan. the MCF-7 tumor cell line and their (2020). A comprehensive review on enhanced antioxidant and antimicrobial green synthesis of nature-inspired metal properties. Int J Nanomedicine; 13: nanoparticles: Mechanism, application 8013-8024. and toxicity. Journal of Cleaner 27. Ferfera-Harrar H., D. Berdous, Production; 272. T. Benhalima. (2017). Hydrogel 22. Ismail M., et al. (2016). Plant nanocomposites based on chitosan- mediated green synthesis of anti- g-polyacrylamide and silver microbial silver nanoparticles: A review nanoparticles synthesized using on recent trends. Reviews in Nanoscience Curcuma longa for antibacterial and Nanotechnology; 5(2): 119-135. applications. Polymer Bulletin; 75(7): 23. Parashar U.K., et al. (2011). 2819-2846. Study of mechanism of enhanced 28. Parveen A., et al. (2018). In antibacterial activity by green synthesis vivo efficacy of biocompatible silver of silver nanoparticles. Nanotechnology; nanoparticles cream for empirical 22(41): 415104. wound healing. J Tissue Viability; 24. Emmanuel R., et al. (2015). 27(4): 257-261. Antimicrobial efficacy of green 29. Ronavari A., et al. (2021). Green synthesized drug blended silver silver and gold nanoparticles: Biological nanoparticles against dental caries synthesis approaches and potentials for and periodontal disease causing biomedical applications. Molecules; 26(4). microorganisms. Mater Sci Eng C 30. Arya K., et al. (2022). Mater Biol Appl; 56: 374-179. Nanomaterials in the cosmetics 25. Gurunathan S., et al. (2015). industry: A greener approach, in Multidimensional effects of biologically Green Nanomaterials for Industrial synthesized silver nanoparticles in Applications, C.M.H. Uma Shanker, Helicobacter pylori, Helicobacter felis, Manviri Rani, Editor. Elsevier: 207-253. and human lung (L132) and lung 31. Singh H., et al. (2018). Role of carcinoma A549 cells. Nanoscale Res green silver nanoparticles synthesized Lett; 10: 35. from Symphytum officinale leaf extract 26. Khorrami S., et al. (2018). in protection against UVB-induced Selective cytotoxicity of green photoaging. Journal of Nanostructure synthesized silver nanoparticles against in Chemistry; 8(3): 359-368. 29
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2