TS. ĐẶNG VĂN HIẾU - BỘ MÔN CƠ HỌC phần 3
lượt xem 3
download
Tính chất nghiệm: Khi lực cản nhỏ, hệ thực hiện dao động tắt dần. không. Dao động được mô tả bởi phương trình (7) là dao động họ hình sin.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TS. ĐẶNG VĂN HIẾU - BỘ MÔN CƠ HỌC phần 3
- Từ các điều kiện đầu đã cho, ta xác định được: qo +δqo & C1 = qo , C2 = ω Nếu đưa vào các hằng số: C1 A = C + C , tg β = 2 2 1 2 C2 Thì biểu thức nghiệm (5) có thể viết dưới dạng: −δ t s in ( ω t + β ) q (t ) = A e (7) 27
- Tính chất nghiệm: Khi lực cản nhỏ, hệ thực hiện dao động tắt dần. −δ t Ae Độ lệch giảm theo luật số mũ, tiệm cận tới không. Dao động được mô tả bởi phương trình (7) là dao động họ hình sin.(hình vẽ) 28
- Đặc trưng: Chuyển động của cơ hệ được mô tả bởi quy luật không tuần hoàn, nhưng toạ độ q lại đổi dấu một cách tuần hoàn. Quy ước: ω = ωo2 − δ 2 là tần số riêng của dao động tắt dần. T = 2π / ω là chu kỳ của dao động tắt dần. Ae −δ t là biên độ của dao động tắt dần. 29
- Chú ý: Để đặc trưng cho độ tắt dần của dao động tự do có cản nhớt, ta đưa vào khái niệm độ tắt Lôga. q(t ) = δT Λ = ln q(t + T ) Độ tắt Lôga đặc trưng cho độ giảm biên độ của dao động tắt dần. Ta còn xác định độ tắt Lôga như sau: e −δ t q (t ) δ kT = − δ ( t + kT ) = e q (t + kT ) e Từ đó: 1 q (t ) Λ = δ T = ln k q (t + kT ) 30
- trường hợp thứ hai : δ > ωo (lực cản lớn) : Nghiệm tổng quát của phương trình (3) có dạng: q (t ) = Ae −δ t sh( δ 2 − ωo t + β ) 2 (8) Đường biểu diễn nghiệm q(t) cắt trục t không quá một lần (đồ thị). Do đó, chuyển động của hệ là chuyển động tắt dần, không dao động. q(t) qo > 0 & qo = 0 & t qo < λ2 qo & 31
- trường hợp thứ ba : δ = ωo (lực cản tới hạn) : Trong trường hợp này nghiệm của phương trình đặc trưng là các số thực âm và bằng nhau. Nghiệm tổng quát của phương trình (3) có dạng: q (t ) = e −δ t (C1 t + C2 ) (9) Chuyển động của hệ là tắt dần, không dao động. 32
- Chú ý: Trong một số tài liệu viết về Dao động kỹ thuật, người ta còn sử dụng khái niệm độ cản Lehr. Độ cản Lehr được xác định bởi: δ b b D= = = (10) ωo 2mωo 2 mc Phương trình vi phân dao động tự do có cản nhớt (3) có thể viết lại: q + 2 Dω o q + ω o2 q = 0 (11) && & 33
- ωo2 − δ 2 = ωo 1 − D2 Do: Nên chuyển động của hệ được phân thành ba trường hợp sau: D < 1 ( δ < ωo ) : độ cản nhỏ. D = 1 ( δ = ωo ) : độ cản tới hạn. D > 1 ( δ > ωo ) : độ cản lớn. Mặt khác, ta có quan hệ giữa độ tắt Lôga và độ cản Lehr: D Λ = δ T = 2π 1 − D2 34
- Ví dụ: Gắn một khối lượng m vào đầu thanh. Gắn vào thanh các phần tử cản và đàn hồi (hv). Bỏ qua khối lượng của thanh. - Phải chọn độ lớn của hệ số cản b như thế nào để hệ có dao động nhỏ. - Xác định độ cản Lerh D cần thiết để sau mười dao động biên độ giảm còn 1/10 biên độ của chu kỳ đầu, sau đó xác định chu kỳ dao động. O a φ b a m c 35
- §3. Dao động cưỡng bức của hệ chịu kích động điều hòa. 3.1. Một số kích động thường gặp. 3.2. Dao động cưỡng bức không cản. 3.3. Dao động cưỡng bức có cản. 36
- 3.1. Một số kích động thường gặp. Kích động lực: F(t) Phương trình vi phân dao động: m ˆ m && + b y + c y = F (t ) = F sin Ωt & y y c b 37
- Kích động bởi khối lượng lệch tâm: m1 e Ωt y Phương trình vi phân dao động: mo && + b y + c y = m1eΩ2 sin Ωt & my c b m = mo + m1 Trong đó: 38
- Kích động bằng lực đàn hồi: x u(t) c1 m co b Phương trình vi phân chuyển động: m && + b x + c x = co u (t ) = co u sinΩ t ˆ & x c = c1 + co Với: 39
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Hệ thống điện thân xe và điều khiển tự động trên ô tô - PGS.TS Đỗ Văn Dũng
233 p | 1323 | 357
-
Giáo trình Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy - GS.TS Trần Văn Địch (2007)
413 p | 938 | 288
-
Giáo trình Kỹ thuật xung số - PGS.TS Đặng Văn Quyết
226 p | 713 | 256
-
Robot công nghiệp - Ts Phạm Đăng Phước
109 p | 578 | 239
-
Giáo trình Kết cấu bê tông cốt thép - TS. Nguyễn Duy Tiến, TS. Ngô Đăng Quang
429 p | 577 | 215
-
Giáo trình Lý thuyết mạch tín hiệu - Tập 1: Phần 1 - PGS.TS. Đỗ Huy Giác, TS. Nguyễn Văn Tách
122 p | 633 | 171
-
Sách hướng dẫn học tập: Xử lý âm thanh và hình ảnh - TS. Nguyễn Thanh Bình, ThS. Võ Nguyễn Quốc Bảo (Biên soạn)
245 p | 441 | 122
-
GIÁO TRÌNH QUỸ GEN VÀ BẢO TỒN QUỸ GEN ( PGS.TS VŨ VĂN LIẾT ) - Chương 5
32 p | 189 | 52
-
HỆ MỜ & NƠRON TRONG KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN - TS. NGUYỄN NHƯ HIỀN & TS. LẠI KHẮC LÃI - 8
19 p | 113 | 38
-
Bài giảng Giải mã công nghệ - PGS.TS Đặng Văn Nghìn
50 p | 156 | 38
-
Bài giảng Nhiễu và tương thích trường điện từ - TS. Nguyễn Việt Sơn
141 p | 202 | 37
-
Giáo trình Ứng dụng định vị toàn cầu GPS trong xây dựng - PGS.TS Phạm Văn Chuyên
45 p | 29 | 11
-
Những vấn đề môi trường bức xúc trong khai thác thủy điện trên lưu vực sông Ba và vấn đề quản lý kiểm soát - TS. GVC. Vũ Hoàng Hoa
6 p | 122 | 5
-
Bài giảng Máy điện: Chương 2 - TS. Đặng Quốc Vương
68 p | 42 | 5
-
Đánh giá khả năng lấy nước của các cống tưới hệ thống thủy lợi Nam Thái Bình dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước biển dâng - TS. Nguyễn Thu Hiền
6 p | 80 | 4
-
Bài giảng Công tác kỹ sư: Chuyên đề 4 - TS. Trần Tuấn Nam
18 p | 9 | 3
-
Bài giảng Thiết kế logic số: Lecture 2.1 - TS. Hoàng Văn Phúc
36 p | 74 | 2
-
Bài giảng Sức bền vật liệu: Chương 1 - TS. Lương Văn Hải
28 p | 22 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn