YOMEDIA
ADSENSE
Tự Học Indesign CS2- P2
157
lượt xem 70
download
lượt xem 70
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Sử dụng khử răng cưa cho các cạnh trơn. Anti-aliasing Anti aliasing làm trơn các cạnh răng cưa của chữ và ảnh bitmap bằng cách làm mềm sự chuyển tiếp màu giữa các pixel cạnh và các pixel nền. Vì chỉ có pixel cạnh thay đổi, nên không có chi tiếp bị mất. - Chọn Edit Preferences Display Performance Performance. - Chọn Enable Anti-aliasing.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tự Học Indesign CS2- P2
- 7. Sử dụng khử răng cưa cho các cạnh trơn. Anti-aliasing làm trơn các cạnh răng cưa của chữ và ảnh bitmap bằng cách làm mềm sự làm tr các ch và bitmap cách làm chuyển tiếp màu giữa các pixel cạnh và các pixel nền. Vì chỉ có pixel cạnh thay đổi, nên không có chi tiếp bị mất. - Chọn Edit > Preferences > Display Performance. Edit Preferences Display Performance - Chọn Enable Anti-aliasing.
- 8. Greek Khi khả năng hiển thị không đủ để thể hiện chữ ở một kích thước nhỏ, InDesign hiển thị văn bản như một thanh được làm mờ. Việc này gọi là greeking chữ. Bất kỳ chữ tại hay ở dưới kích thước chữ xác định được thay thế trên màn hình với dạng không phải ký tự mà ho độ nh các gi ch trong artwork mà hoạt động như các ô giữ chỗ trong artwork. - Chọn Edit > Preferences > Display Performance. - Đối với Greek Type Below, nhập một giá trị. - Để điều khiển có “greek” văn bản hay hình ảnh khi bạn cuộn tài liệu hay không, drag khi có greek hay hình khi cu tài li hay không drag thanh trượt Hand Tool đển mức độ thực thi mong muốn ngược với chất lượng, sau đó click OK.
- VII. Tùy chỉnh vùng làm việc 1. Tùy chỉnh vùng làm việc Bạn có thể lưu kích thước và vị trí hiện tại của các Palette trên màn hình như một không gian làm việc tùy thích. Tên của không gian làm việc xuất hiện trong menu con Workspace của menu Window. Bạn có thể hiệu chỉnh danh sách tên bằng cách thêm hay xóa một không gian làm việc. Làm một trong các thao tác sau : • Để lưu không gian làm việc hiện tại, chọn Window > Workspace > Save Workspace. Nhập một tên cho không gian làm việc mới và click OK. • Để hiển thị một không gian tùy chỉnh, chọn nó từ menu con Window > Workspace. • Để xóa một không gian tùy chỉnh, chọn Window > Workspace > Delete Workspace. khô tù Wi Chọn một không gian làm việc cần xóa và click Delete.
- 2. Tính toán các giá trị trong các Palette và hộp thoại. Bạn có thể thực hiện phép toán đơn giản trong bất kỳ ô hiệu chỉnh bằng số nào. Ví có th th hi phép toán đơ gi trong hi c h nào Ví dụ, nếu bạn muốn di chuyển một đối tượng được chọn 3 đơn vị sang bên phải sử dụng đơn vị đo hiện tại, bạn không phải làm thi hành vị trí theo chiều ngang mới – đơn giản nhập +3 sau giá trị hiện tại trong Transform Palette. Các Palette sử dụng hệ thống đo lường đã chọn trong hộp thoại Preferences, tuy nhiên thay vào đó bạn có thể xác định các giá trị theo phép đo khác. - Trong một textbox chấp nhận giá trị số, làm một trong các thao tác sau : textbox ch nh giá tr làm trong các thao tác sau • Để thay thế toàn bộ giá trị hiện tại với một biểu thức toán học, chọn toàn bộ giá trị hiện tại. • Để sử dụng giá trị hiện tại như một phần của một biểu thức toán học, click trước hay sau giá trị hiện tại. - Nhập một biểu thức toán học đơn giản sử dụng một toán tử đơn, như + ( dấu cộng ), - ( dấu trừ ), x ( dấu nhân ), / ( dấu chia ), hay % ( phần trăm ). Ví dụ, 0p0 tr nhân chia hay ph tr Ví 0p0 +3 hay 5mm + 4 - Nhấn Enter để áp dụng.
- VIII. Thiết lập thông số Preferences bao gồm các thiết lập như vị trí Palette, tùy chọn đơn vị đo, và các tùy bao các thi nh trí Palette, tùy ch đơ và các tùy chọn hiển thị cho hình và chữ. Các thiết lập Preferences xác định tài liệu và đối tượng InDesign đối xử lúc đầu như thế nào. Các thiết lập mặc định được sử dụng cho mọi tài liệu hay đối tượng mới bạn tạo. Ví thi đị đượ cho tài li hay đố Ví dụ bạn có thể chỉ định phông chữ mặc định và các đặc điểm cho tất cả tài liệu mới hay khung văn bản mới. Nhiều thông số chương trình và thiết lập mặc định được chứa trong các tập tin thông số Adobe InDesign, được gọi là InDesign Default và InDesign Saved Data. Các tập tin mặc định này được lưu mỗi khi bạn thoát khỏi InDesign.
- 1. Đặt thông số chung và thông số mặc định Đặt thông số chung thông chung - Chọn Edit > Preferences > General - Trong phần Page Numbering, chọn một phương pháp đánh số trang trong menu View. - Trong phần General Options, chọn một tùy chọn hiển thị trong menu Tool Tips. Nó thay ph General Options ch tùy ch hi th trong menu Tool Tips Nó thay đổi khoảng thời gian trôi qua trước khi lời nhắc công cụ được hiển thị. - Trong phần General Options, chọn tùy chọn bố trí trong menu Floating Tools Palette. Nó thay đổi các bố trí hộp công cụ thành cột đơn hay đôi, hay hàng đơn. - Trong phần Font Downloading và Embedding, xác định một ngưỡng cho bộ kích nhóm phụ dựa trên số glyph một phông chứa đựng. Thiết lập này ảnh hưởng các tùy chọn tải phông trong hộp thoại Print và Export. - Click Reset All Warning Dialogs để hiển thị tất cả các cảnh báo, ngay cả những cái bạn đã chọn không hiển thị. Đặt thông số mặc định thông đị • Nếu bạn thay đổi các thiết lập khi không có tài liệu nào được mở, các thay đổi của bạn đặt mặc định cho các tài liệu mới. Nếu một tài liệu được mở khi bạn thay đổi các thiết lập, các thay đổi chỉ ảnh hưởng đến tài liệu đó. • Một cách tương tự, nếu bạn thay đổi các thiết lập khi không có đối tượng được chọn, các thay đổi của bạn đặt mặc định cho các đối tượng mới.
- 2. Phục hồi tất cả các thông số và các thiết lập mặc định. Khởi động InDesign, sau đó nhấn Shift + Ctrl + Alt. Click Yes khi được hỏi nếu độ InDesign sau nh Shift Ctrl Alt Click Yes khi đượ bạn muốn xóa tập tin mặc định.
- 3. Sử dụng Plug-in Để cài một plug-in. cài plug - Nếu một bộ cài đặt được cung cấp, sử dụng nó để cài đặt plug-in. Cách khác, drag bản sao của module và thư mục Plug-Ins trong thư mục Adobe InDesign CS - Làm theo các hướng dẫn cài đặt đi kèm với plug-in. theo các cài đặ kèm plug Định cấu hình plug-in Hộp thoại Configure Plug-ins kiểm tra và tùy chỉnh bộ plug-in được cài. Ví dụ, bạn có thể có được thông tin chi tiết về các plug-in đã cài, tạo các bộ plug-in tùy ý cho các công việc hay thô ti ti tù nhóm làm việc khác nhau, và cô lập plug-in khi gặp sự cố. Trong hộp thoại Configure Plug-ins, các biểu tượng nhận dạng các loại plug-in khác nhau : • Các Plug-in có hiệu lực được nạp khi bạn khởi động phiên InDesign hiện thời, và sẽ vẫn được nạp cho đến khi bạn thoát InDesign. • Các plug-in của Adobe được cung cấp bởi Adobe • Các plug-in cần thiết phải được hiện hữu để InDesign khởi động.
- Để định cấu hình plug-in - Chọn Help > Configure Plug-ins - Làm bất kỳ các việc sau rồi click OK : • Để thay đổi bộ plug-in hoạt động, chọn một cái từ menu Set. • Để tắt hoặc bật một plug-in, chắc rằng một bộ tùy ý đang hoạt động, và click để ẩn hay hiện dấu kiểm ở phía bên trái danh sách plug-in. • Để thay đổi hiển thị danh sách plug-in, chọn hay bỏ chọn bất kỳ tùy chọ nào trong phần Display. Việc thay đổi các tùy chọn trong phần này chỉ ảnh hưởng danh sách hiển thị, không ảnh hưởng đến trạng thái thực của plug-in. • Để tạo một bộ plug-in mới từ một một bản sao của bộ hoạt động, click Duplicate, đặt tên bộ, và click OK. Bộ bạn tạo trở thành bộ hoạt động. OK thà độ • Để đặt lại tên cho bộ plug-in hoạt động, click Rename, đặt tên cho bộ, click OK. • Để xóa bỏ vĩnh viễn bộ hoạt động, click Delete, và click OK khi một cảnh báo xuất hiện. • Để nhập một tập tin của bộ plug-in, click Import, định vị và chọn tập tin chứa các bộ bạn nh tin plug click Import đị và ch tin ch các muốn nhập, click OK. • Để xuất tất cả các bộ plug-in tùy chỉnh thành một tập tin, click Export, chỉ đến thư mục mu ch muốn chứa tập tin, chọn Export All Sets, và click OK. Trong Window các bộ plugin được tin ch Export All Sets và click OK Trong Window các plugin đượ xuất với phần mở rộng .pset. • Để xem thông tin chi tiết về một plug-in, chọn plug-in và click Show Info. Khi bạn đã hoàn tất, click OK để đóng hộp thoại Plug-in Information.
- IX. Phục hồi và hoàn tác 1. Phục hồi một tài liệu InDesign bảo vệ dữ liệu của bạn chống lại các lỗi nguồn điện hay hệ thống không mong muốn sử dụng một chức năng phục hồi tự động. Để tìm các tài liệu được phục hồi - Khởi động lại máy tính - Khởi động InDesign Nếu dữ liệu phục hồi tự động tồn tại, InDesign tự động hiển thị tài liệu phục hồi. Từ li độ độ hi th tài li [Recovered] xuất hiện sau tên tập tin trong thanh tiêu đề của cửa sổ tài liệu cho biết tài liệu đó chứa các thay đổi chưa được lưu mà đã được phục hồi tự động. - Làm một trong các thao tác sau : • Để lưu dữ liệu đã phục hồi, chọn File > Save As, chỉ định một vị trí và tên tập tin mới, và click Save. • Để hủy bỏ các thay đổi đã tự động phục hồi và sử dụng phiên bản gần đây nhất của tài liệu đã được lưu rõ ràng và đĩa trước khi sự cố xuất hiện, đóng tập tin mà không lưu và mở tập tin trên đĩa cứng, hay chọn File > Revert. Để thay đổi vị trí của tài liệu phục hồi th đổ tài li - Chọn Edit > Preferences > File Handling - Dưới Document Recovery Data, click Choose. - Xác định vị trí cho tập tin phục hồi, click OK, và click OK lần nữa. đị trí cho tin ph click OK và click OK
- 2. Hoàn tác Làm một trong các cách sau : • Để hủy bỏ thay đổi gần đây nhất, chọn Edit > Undo [hành động] • Để làm lại một hành động vừa hủy bỏ, chọn Edit > Redo [hành động] • Để hủy bỏ tất cả các thay đổi đa làm từ lần sau cùng bạn lưu dự án, chọn File > Revert • Để dừng một thay đổi mà InDesign đang chưa được hoàn thành, nhấn Esc ể • Để đóng một hộp thoại mà không áp dụng các thay đổi, click Cancel.
- CHƯƠNG 2 LAYOUT
- I. Tạo tài liệu 1. Tạo tài liệu mới - Chọn File > New > Document Hộp thoại New Document kết hợp các hộp thoại Document Setup và Margins and Columns, vì vậy bạn có thể thiết lập cỡ trang, lề, và cột trang tất cả tai một chỗ. - Chọn một cỡ giấy ( Page Size ) hay xác định một chiều rộng ( Width ) và chiều cao ( Height ) tùy ý cho tài liệu. - Click định hướng cho trang, chiều đứng ( Portrait ) hay chiều ngang (Landscape ) - Xác định các tùy chọn trong các mục Margins và Columns, nếu cần. - Để xác định kích thước của vùng Bleed và Slug, click More Options. Để làm các vùng bleed và slug mở rộng bằng nhau trên tất cả các cạnh, click biểu tượng Make all settings the same tti th
- 2. Các tùy chọn trong hộp thoại New Document Facing Pages : chọn tùy chọn này để làm các trang trái và phải đối mặt với nhau trong một dải hai trang ( double-page spread ). Bỏ tùy chọn này để mỗi trang đứng một mình, như khi bạn dự định in cả hai mặt của một tờ giấy hay muốn các đối tượng in tràn lề ( bleed ) trong sự đóng sách. Sau khi bạn tạo một tài liệu, bạn có thể sử dụng Pages Palette để tạo các dải nhiều hơn khi tài li có th Pages Palette để các nhi hai trang hay ép hai trang đầu mở như một dải. Master Text Frame : chọn tùy chọn này để tạo khung văn bản heo kích thước của vùng bên trong các đườ ch bên trong các đường chỉ lề, phù hợp các thiết lập cột bạn đã xác định. Khung vă bản chủ phù các thi xác đị Khung ch được thêm vào A-Master. Bleed : Vùng bleed được sử dụng để canh lề các đối tượng mà bạn muốn mở rộng mọi hướng đến đường cắt xén của tài liệu được in. Vùng Bleed cho phép bạn in các đối tượng đế đườ xén tài li đượ in Vùng Bleed cho phép in các đố được sắp xếp tại cạnh ngoài của cỡ trang đã định nghĩa. Đối với một trang của kích thước đòi hỏi, nếu một đối tượng được đặt tại cạnh của nó, một vài vùng trắng có thể xuất hiện tại cảnh của vùng được in do sự canh lề sai một ít trong quá trình in. Vì lý do này, bạn nên đặt một đối tượng mà nằm tại cạnh của trang của các kích thước mong muốn ra xa một ít khỏi cạnh, và cắt xén sau khi in. Vùng Bleed được thể hiện bởi đường màu đỏ trong tài liệu. Slug : vùng slug được sử dụng cho việc hướng dẫn cho người in, dạng dấu hiệu ( sign-off ), ), hay thông tin khác liên quan đến tài liệu. Vùng slug được loại bỏ khi tài liệu được cắt xén tới kích thước trang sau cùng của nó. Vùng slug giữ thông tin in, thông tin thanh màu tùy chỉnh, hay hiển thị các hướng dẫn và mô tả khác cho thông tin khác trong tài liệu. Các đối tượng ( bao gồm khung văn bản ) đã đặt trong bùng slug sẽ được in nhưng sẽ biến mất khi tài liệu bao khung đặ trong bùng slug đượ in nh bi khi tài li được cắt xén tới kích thước trang sau cùng của nó.
- 3. Cửa sổ tài liệu Mỗi trang hay dải trong tài liệu có pasterboard và đường chỉ dẫn riêng của nó, mà nhìn thấy được trong chế độ Normal View. Pasteboard được thay thế với một nền xám khi tài liệu được xem sử dụng một trong các chế độ Preview. G A B F C A- Trang (Page), B- Lề (Margin) C- Bleed, D-Slug, E – Spread (Dải hai trang), F- Cột (Column), D G- Gutter ( rãnh giữa các cột ) E
- 4. Tùy chỉnh pasteboard và đường chỉ dẫn Bạn có thể điều khiển màu sử dụng để hiển thị các đường chỉ dẫn cho trang và cột, cũng như đườn chỉ dẫn cho các vùng bleed và slug trong pasteboard. Để dễ dàng phân biệt bl Để dà bi hơn giữa các chế độ Normal và Preview, bạn có thể thay đổi màu của nền Preview. InDesign cũng để bạn điều khiển khoảng cách bao xa một đối tượng cần được bám vào một đường chỉ dẫn, cho dù các đường chỉ dẫn có thể được hiển thị bên trên hay bên dưới đườ ch cho dù các đườ ch có th đượ hi th bên trên hay bên đối tượng, cũng như kích thước của pasteboard. - Chọn Edit > Preferences > Guides & Pasteboard - Dưới mục Color, chọn các màu mong muốn từ mỗi menu tương ứng hay chọn Custom để để xác định một màu tùy ý sử dụng bảng chọn màu. - Để đặt khoảng cách bao xa một đối tượng phải được bám vào đường chỉ dẫn hay lưới, xác đị xác định một giá trị cho Snap to Zone. giá tr cho Snap to Zone - Để hiển thị đường chỉ dẫn bên dưới các đối tượng, chọn Guides in Back - Để xác định bao xa pasteboard mở rộng ra từ trang hay dải, nhập một giá trị cho Minimum Vertical Offset. Vertical Offset. - Click OK để đóng hộp thoại Preferences.
- 5. Thay đổi các thiết lập tài liệu Việc thay đổi các tùy chọn trong hộp thoại Document Setup ảnh hưởng đến mọi trang thay đổ các tùy ch trong tho Document Setup đế trang trong tài liệu. Nếu bạn thay đổi kích thước hay định hướng trang sau khi các đối tượng đã được thêm vào trang, bạn có thể sử dụng chức năng Layout Adjustment để giảm thi th gian thiểu thời gian cần thiết cho việc sắp xếp các đối tượng đang tồn tại. thi cho vi các đố - Chọn File > Document Setup - Xác định các tùy chọn tài liệu, và click OK.
- 6. Thay đổi các thết lập lề và cột của trang. Bạn có thể thay đổi các thiết lập lề và cột cho các trang và dải. Khi bạn thay đổi các thiết lập lề và cột trong một trang chủ, bạn thay đổi thiết lập cho tất cả các trang mà trang chủ đó được áp dụng. Việc thay đổi cột và lề của các trang bình thường chỉ ảnh hưởng đến những trang được chọn trong Pages Palette. - Làm một trong các thao tác sau : • Để thay đổi các thiết lập lề và cột cho một dải hoặc một trang, chuyển đến dải bạn muốn thay đổ hay ch thay đổi, hay chọn một trang trong Pages Palette. trang trong Pages Palette. • Để thay đổi các thiết lập lề và cột cho nhiều trang, chọn các trang trong Pages Palette, hay chọn một trang chủ mà điều khiển các trang bạn muốn thay đổi. - Chọn Layout > Margins and Columns, xác định các tùy chọn và click OK. Layout Margins and Columns, xác đị các tùy ch và click OK.
- 7. Tạo chiều rộng cột không bằng nhau Khi bạn có nhiều hơn một cột trong một trang, các chỉ dẫn cột ở giữa xuất hiện theo cặp. Khi Khi bạn drag một đường chỉ dẫn cột, cặp đường thẳng di chuyển. Không giữa các đường di Khô chỉ dẫn cột là giá trị Gutter bạn đã xác định; cặp đường thẳng di chuyển cùng với nhau để duy trì giá trị. - Chuyển đến trang chủ hay dải bạn muốn thay đổi đế th đổ - Sử dụng công cụ Selection , drag một đường chỉ dẫn cột. Bạn không thể drag nó qua khỏi đường chỉ dẫn cột gần kề hay ra xa khỏi cạnh của trang. Chú ý : bạn phải bỏ chọn Lock Column Guides trong menu View > Grids & Guides mới có thể di chuyển được đường chỉ dẫn cột. Kéo một chỉ dẫn cột để tạo độ rộng cột không bằng nhau.
- II. Tạo kích thước trang tùy ý 1. Tạo kích thước trang tùy ý Nếu bạn thường xuyên xác định một cỡ trang tùy ý, bạn có thể thêm nó vào menu Page Size trong hộp thoại New Document. Bạn thêm các cỡ trang tùy ý vào menu Page Size bằng cách hiệu chỉnh tập tin văn bản New Doc Sizes trong thư mục Presets ( trong thư mục cài InDesign ). Để định nghĩa các cỡ trang tùy ý, mở tập tin này trong trình biên tập ài Để đị tù ti biê văn bản và làm theo hướng dẫn trong tập tin. Ví dụ, để thêm cỡ trang Poster có kích thước 17" x 22" vào menu Page Size. Mở tập tin New Doc Sizes và thêm vào cu New Doc Sizes và thêm vào ở cuối tập tin dòng sau : tin dòng sau Poster 17in 22in Chú ý - Các dòng trống và dòng bắt đầu bằng dấu chấm phẩy “;” sẽ được bỏ qua. dòng tr và dòng đầ ch ph đượ qua - Tên của cỡ trang có thể có khoảng cách và bạn có thể dùng nhiều khoảng cách hay tab giữa tên và các giá trị đo. - Chiều rộng và chiều cao tối thiểu cho phép là 12pt, và tối đa là 15552pt. - Bạn có thể đặt đơn vị khác nhau cho chiều rộng và chiều cao cho một cỡ trang. Các đơn vị đo có thể sử dụng : • Inches (i, in, hay ") (i in hay • Centimeters (cm) • Millimeters (mm) • Points (pt) • Picas (p) • Ciceros (c)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn