intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Từ hỗn hợp (Blend words)

Chia sẻ: Pham Bibo | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

145
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Blend words – từ hỗn hợp là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp một hay nhiều phần của những từ khác nhau và. một số từ kết hợp đã trở nên thông dụng trong đời sống hàng ngày. Hẳn bạn sẽ thấy quen thuộc khi có ai đó nhắc đến danh từ smog (khói sương) được tạo bởi 2 từ smoke (khói) và fog (sương mù) phải không? Hay những ví dụ khác như sự kết hợp giữa breakfast (bữa sáng) và lunch (bữa trưa) tạo thành brunch (bữa ăn nhẹ sau bữa sáng và trước bữa trưa),...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Từ hỗn hợp (Blend words)

  1. Từ hỗn hợp (Blend words) Blend words – từ hỗn hợp là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp một hay nhiều phần của những từ khác nhau và. một số từ kết hợp đã trở nên thông dụng trong đời sống hàng ngày. Hẳn bạn sẽ thấy quen thuộc khi có ai đó nhắc đến danh từ smog (khói sương) được tạo bởi 2 từ smoke (khói) và fog (sương mù) phải không? Hay những ví dụ khác như sự kết hợp giữa breakfast (bữa sáng) và lunch (bữa trưa) tạo thành brunch (bữa ăn nhẹ sau bữa sáng và trước bữa trưa), motel (nhà trọ) được tạo thành bởi motor (ô tô) và hotel (khách sạn) cũng đã trở nên khá phổ biến đối với người học tiếng Anh. Đó chính là những ví dụ của BLEND WORDS (từ hỗn hợp). Trước hết là liên từ quen thuộc because (bởi vì). Rất nhiều người tưởng liên từ này không phải là sự kết hợp của thêm bất kì từ nào nữa, nhưng thực chất nó lại là kết quả của 2 từ cũng rất quen thuộc: by (bằng, bởi) và cause (nguyên nhân). Rõ ràng giữa chúng cũng có sự liên hệ về mặt ngữ nghĩa đúng không? Because = by + cause Hẳn những chatter của Yahoo phải rất thành thạo trong việc lựa chọn và đánh kí tự cho những mặt cười ngộ nghĩnh bé xíu hay được thêm vào mỗi đoạn trò chuyện trên cửa sổ chat với bạn bè phải không? Vậy chúng có tên
  2. gọi chung là gì nhỉ? Emoticon(s) phải không nào? Vậy bạn có biết rằng emoticon(s) là một từ được tạo bởi 2 từ khác “rất có liên quan” là emotion (cảm xúc) và icon (biểu tượng) không? Emoticon = emotion + icon Tiếp theo, chúng ta sẽ đến với một từ tiếng Anh mà ai cũng biết, đó là Goodbye (tạm biệt). Không cần phải là một người theo đạo thiên Chúa, bạn cũng sẽ thấy rất thích thú khi biết rằng Goodbye là một câu chào rút gọn lại của một câu chúc trước khi chia tay ai đó: “God be (with) ye (=you)” (Chúa luôn ở bên bạn). Goodbye = God + be (with) + ye Chiếc modem để kết nối mạng có tên gọi xuất phát từ 2 từ modulator (bộ mã hóa) và demodulator (bộ giải mã). Thật dễ hiểu phải không nào vì bản thân chiếc modem là dụng cụ dùng để mã hoá dữ liệu số và giải mã tin hiệu Internet trở lại thành dữ liệu số. Modem = modulator + demodulator Chắc hẳn trong chúng ta ai cũng biết diễn đạt giờ bằng tiếng Anh, nhưng không hẳn ai cũng đều hiểu chữ o’clock dùng trong cấu trúc nói giờ quen thuộc là một từ hỗn hợp có nguồn gốc từ 2 từ khác nhau là of the và clock phải không nào? Bây giờ thì các bạn đã biết và hãy chia sẻ với mọi người nhé. O'clock = of (the) + clock Máy ảnh kĩ thuật số 7.2 Mega pixel; điện thoại di động tích hợp camera 1.3
  3. mega pixel… những thông tin này có gợi cho bạn điều gì không? Chúng là hàng loạt những thông số có đơn vị là pixel, được tạo nên bởi âm tiết đầu của 2 từ picture (ảnh, tranh) và element (nguyên tố). Pixel = picture + element Từ cuối cùng trong bài học Blend words của chúng ta ngày hôm nay là một từ rất quen thuộc, dùng để chỉ một hình thức ngôn ngữ không chính thức trong tiếng Anh, được sử dụng trong những tình huống không trang trọng trong đời sống hàng ngày. Đó chính là slovenly language. Bạn đã đoán ra đó là từ gì chưa? Slang (tiếng lóng) chính là đáp án duy nhất! Slang = slovenly + language Còn rất nhiều những ví dụ khác nữa của từ hỗn hợp mà các bạn có thể tự thu lượm cho mình qua quá trình học tiếng Anh.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2