intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tuân thủ lịch tái khám và một số yếu tố liên quan trên người bệnh tăng huyết áp được quản lý tại Phòng khám Đa khoa Trường đại học Y tế công cộng năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ người bệnh tăng huyết áp tuân thủ lịch tái khám tại Phòng khám Đa khoa Trường đại học Y tế công cộng năm 2022 và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ tuân thủ lịch hẹn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tuân thủ lịch tái khám và một số yếu tố liên quan trên người bệnh tăng huyết áp được quản lý tại Phòng khám Đa khoa Trường đại học Y tế công cộng năm 2022

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 TÀI LIỆU THAM KHẢO Chí Minh”, Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 4 * 2014 1. Sung J J, Kuipers E J, El-Serag H B, (2009), 6. Kurata J H, Haile B M, (1984), “Epidemiology of “Systematic review: the global incidence and peptic ulcer disease”, Clin Gastroenterol, 13 (2), prevalence of peptic ulcer disease”, Aliment pp. 289-307. Pharmacol Ther, 29 (9), pp. 938-946. 7. Kalach N, Bontems P, Koletzko S, et 2. Guariso G, Gasparetto M, (2012), “Update on al. Frequency and risk factors of gastric and Peptic Ulcers in the Pediatric Age”, duodenal ulcers or erosions in children: a Ulcers. 2012;2012:9 prospective 1-month European multicenter study. Eur 3. Huang S C, Sheu B S, Lee S C, Yang H B, et al, J Gastroenterol Hepatol 2010;22:1174–81. (2010), “Etiology and treatment of childhood peptic 8. Đặng Thúy Hà, Phan Thị Ngọc Lan, Trần Thị ulcer disease in Taiwan: a single center 9-year Thanh Huyền và cộng sự, (2019), “Mối liên hệ experience”, J Formos Med Assoc, 109 (1), pp. 75-81. giữa yếu tố độc lực của H. pylori và biểu hiện lâm 4. Price AB. The Sydney System: histological sàng ở bệnh nhi”, Tạp chí Khoa học công nghệ division. J Gastroenterol Hepatol. 1991 May- Việt Nam, 61 (11), tr. 52-57. Jun;6(3):209-22.s 9. Oderda G, Vaira D, Holton J, Ainley C, et al, 5. Nguyễn Phúc Thịnh, Nguyễn Văn Trường, (1991), “Helicobacter pylori in children with peptic (2014), “Loét Dạ Dày Tá Tràng Do Helicobacter ulcer and their families”, Dig Dis Sci, 36 (5), pp. Pylori ở Trẻ Em Tại Bệnh Viện Nhi Đồng 1 Tp.Hồ 572-576. TUÂN THỦ LỊCH TÁI KHÁM VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ĐƯỢC QUẢN LÝ TẠI PHÒNG KHÁM ĐA KHOA TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG NĂM 2022 Ngô Văn Lăng1, Nguyễn Cẩm Thu1 TÓM TẮT Từ khoá: Tăng huyết áp, tuân thủ lịch tái khám, trường đại học Y tế công cộng 37 Tăng huyết áp là bệnh mạn tính phổ biến trong cộng đồng. Người bệnh cần được quản lý điều trị định SUMMARY kỳ tại các cơ sở y tế. Sự tuân thủ lịch tái khám giúp thuận lợi trong công tác quản lý người bệnh tại cơ sở ADHERENCE TO THE FOLLOW-UP y tế nâng cao hiệu quả điều trị, phòng ngừa biến EXAMINATION SCHEDULE AND SOME RELATED chứng cho người bệnh. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ FACTORS IN HYPERTENSIVE PATIENTS người bệnh tăng huyết áp tuân thủ lịch tái khám tại MANAGED AT THE GENERAL CLINIC OF THE Phòng khám Đa khoa Trường đại học Y tế công cộng năm 2022 và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tỷ UNIVERSITY OF PUBLIC HEALTH IN 2022 lệ tuân thủ lịch hẹn. Phương pháp: Thiết kế nghiên Hypertension is a common chronic disease in the cứu mô tả cắt ngang kết hợp định lượng và định tính, community. Patients with hypertension need to be thu thập thông tin của 402 hồ sơ bệnh án quản lý điều periodically treated in medical facilities. Compliance trị tăng huyết áp, phỏng vấn sâu 2 bác sĩ, 3 điều with the follow-up schedule helps facilitate patient dưỡng và 10 người bệnh tăng huyết áp. Kết quả: Tỷ management at medical facilities to improve treatment lệ tuân thủ lịch tái khám là 44,79%. Nhóm tuổi 60-69 efficiency and prevent complications for có xu hướng tái khám đúng lịch hơn nhóm tuổi dưới patients. Objectives: Determine the percentage of 50 (OR= 2,51, p
  2. vietnam medical journal n01B - JUNE - 2023 appointments on time than patients who only use 12/2021 đến tháng 08/2022 health insurance to receive drugs (OR=1.59, p
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 liệu được làm sạch và nhập liệu bằng phần mềm các phường lân cận với phòng khám Trường Đại Epidata 3.1 và phân tích bằng phần mềm SPSS học Y tế công cộng như: Cổ Nhuế 2 (29,1%), 25.0 sử dụng các thuật toán thống kê tính tần Xuân Đỉnh (20,15%) và Đông Ngạc (11,19%). số, tỷ lệ % để mô tả. Số liệu định tính: tài liệu 2. Thực trạng tái khám của người bệnh THA tại ghi âm các cuộc phỏng vấn sâu sẽ được gỡ bỏ phòng khám và một số yếu tố liên quan. và đánh máy thành văn bản, nghiên cứu viên Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tái khám đọc và mã hóa thông tin. Áp dụng phương pháp đúng hẹn thấp (44,79%). Tỷ lệ người bệnh được phân tích theo chủ đề. cán bộ Y tế tư vấn điều trị và hẹn tái khám đạt 2.4. Đạo đức nghiên cứu. Việc thu thập số 100%. Tỷ lệ người bệnh có biến chứng là liệu đều có sự đồng ý, tự nguyện tham gia của 11,58%. Người bệnh chủ yếu sử dụng bảo hiểm các đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu được Y tế (BHYT) để chi trả tiền thuốc (99,25%) và thông qua Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu Y các xét nghiệm cận lâm sàng (99%). sinh học Trường đại học Y tế công cộng theo Bảng 2. Một số yếu tố liên quan đến quyết định số 305/2022 YTCC-HD3 ngày việc người bệnh tái khám đúng hẹn 29/6/2022. Những qui định về đạo đức trong Biến số OR[95%CI] p nghiên cứu đã được thực hiện nghiêm túc trong
  4. vietnam medical journal n01B - JUNE - 2023 Phương cao hơn 4,4 lần nhóm có hộ khẩu thuốc điều trị cho người bệnh trong 2-3 tháng thường trú nằm ngoài khu vực quận Bắc Từ Liêm thay vì 1 tháng như trước [2]. Việc lâu ngày (p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 dưỡng cần tư vấn cần lưu ý giúp người bệnh khám đa khoa Trường đại học Y tế công cộng giảm bớt tâm lý lo sợ, tin tưởng vào điều trị để thấp (44,79%). Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ họ có được chất lượng cuộc sống tốt hơn. tuân thủ lịch hẹn tái khám của người bệnh: Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ người bệnh dùng nhóm tuổi 60-69, địa chỉ cư trú gần phòng khám, thuốc và dịch vụ cận lâm sàng có sự kết hợp chi có biến chứng, dùng BHYT kết hợp tự chi trả để trả của BHYT và tài chính cá nhân có xu hướng lấy thuốc và thanh toán chi phí cận lâm sàng có đi khám đều đặn hơn những người bệnh chỉ xu hướng tuân thủ lịch tái khám hơn các nhóm dùng BHYT. Bảo hiểm y tế hỗ trợ kinh phí giúp còn lại. Ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 gây nhiều người bệnh được tiếp cận với các dịch vụ tâm lý lo sợ bị nhiễm bệnh, điều trị ở nhà lâu chăm sóc sức khoẻ. Tuy nhiên bảo hiểm chỉ cho ngại đến phòng khám làm giảm tỷ lệ tuân thủ phép chỉ định đầy đủ xét nghiệm cho người bệnh lịch khám của người bệnh. THA trong lần khám đầu. Các xét nghiệm này sẽ được làm lại mỗi 6-12 tháng hoặc sớm hơn nếu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2010) Quyết định 3192/QĐ-BYT, người bệnh có biểu hiện bất thường [3]. Trên “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp” thực tế nhiều người bệnh có mong muốn được 2. Bộ Y tế (2020), Quyết định 1886/QĐ-BYT, làm đầy đủ xét nghiệm trong mỗi lần tái khám “Hướng dẫn điều trị, quản lý một số bệnh không để theo dõi bệnh thay vì chỉ đo huyết áp và lĩnh lây nhiễm trong dịch COVID-19” 3. Bộ Y tế (2019), Quyết định 5904/QĐ-BYT, thuốc điều trị. Bác sĩ gặp nhiều khó khăn khi giải “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và quản lý một số thích cho người bệnh muốn làm xét nghiệm bệnh không lây nhiễm tại trạm y tế xã” nhưng không chấp nhận chi trả ngoài bảo hiểm. 4. Nguyễn Thị Minh Phương. Thực trạng hoạt Nguyên nhân chủ yếu đến từ sự thiếu hiểu biết động quản lý điều trị ngoại trú người bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố ảnh hưởng tại Trung của người bệnh về bệnh cũng như quy định của tâm Y tế Hiệp Hòa năm 2018. Luận văn thạc sĩ pháp luật trong quản lý và điều trị bệnh mạn quản lý bệnh viện. Trường đại học Y tế công tính. Vì vậy, hoạt động truyền thông giáo dục cộng. 2019 sức khoẻ cho người bệnh cần lồng ghép truyền 5. Trần Thị Thanh Hương và Lê Việt Hạnh thông quy định của bảo hiểm để người bệnh hiểu (2022),Một số yếu tố liên quan tới thực hành tự chăm sóc của người bệnh đái tháo đường típ 2 rõ hơn. Qua đó giúp người bệnh tin tưởng vào điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Xây dựng thời kỳ quản lý bệnh tại Phòng khám. covid 19. Tạp chí Y học Việt Nam 1 tr 322-326 6. WHO (2017), NCD mortality and morbidity, WHO, V. KẾT LUẬN Geneva, Switzerland cited at 11 Jun, 2017, Qua nghiên cứu cho thấy tỷ lệ tuân thủ lịch available from http://www.who.int/ hẹn tái khám của người bệnh THA tại Phòng gho/ncd/mortality_morbidity/en/. KHẢO SÁT TỶ SỐ ALBUMIN/CREATININE NIỆU VÀ ĐỘ THẨM THẤU NƯỚC TIỂU Ở BỆNH NHÂN BETA THALASSEMIA Đỗ Thị Thanh Loan1, Masaomi Nangaku2, Lê Việt Thắng3 TÓM TẮT 38 được đo ĐTTNT bằng bãi nước tiểu sáng sớm. Nhóm Mục tiêu: Khảo sát tỷ số albumin/creatine (ACR) bệnh định lượng nồng độ albumin, creatinine niệu và và độ thẩm thấu nước tiểu (ĐTTNT) ở người lớn mắc tính tỷ số ACR niệu ở mẫu nước tiểu 24 giờ. Kết quả: beta thalassemia. Đối tượng và phương pháp: Độ thẩm thấu nước tiểu nhóm bệnh là 553,5 (419,25 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 171 đối tượng gồm – 722,25) mOsm, thấp hơn nhóm chứng 987 (838,5 – 114 người lớn mắc beta thalassemia, 57 người khoẻ 1170) mOsm có ý nghĩa thống kê, p< 0,001. Tỷ lệ mạnh làm nhóm chứng. Tất cả các đối tượng đều bệnh nhân giảm ĐTTNT là 27,2%. Nhóm bệnh, tỷ số ACR niệu là 0,76 (0,5 – 1,59) mg/mmol, có 17,0% (19/114 bệnh nhân) có mức ACR ≥ 3,0 mg/mmol. Có 1Trường Đại học Y Dược Hải Phòng mối liên quan giữa tỷ số ACR niệu, ĐTTNT với thời 2Trường Đại học Y khoa Tokyo, Nhật Bản gian phát hiện bệnh dài, mức độ nặng của bệnh, nồng 3Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y độ ferritin huyết tương ở bệnh nhân beta thalassemia, Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Thanh Loan p< 0,01. Kết luận: Tổn thương thận, giảm chức năng Email: dttloan@hpmu.edu.vn cô đặc là biểu hiện gặp ở bệnh nhân beta thalassemia. Ngày nhận bài: 16.3.2023 Từ khóa: Beta thalassemia, ferritin huyết tương, Ngày phản biện khoa học: 12.5.2023 Ngày duyệt bài: 24.5.2023 tỷ số albumin/creatinine niệu, độ thẩm thấu nước tiểu. 159
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2