Đ ỊN H T U Ổ I Đ Á 753<br />
<br />
<br />
<br />
Tài liệu tham khào T ố n g D u y T h a n h , 200 9 . L ịch s ử T iế n h ó a T r á i Đ â t (Đ ịa s ử ). N x b<br />
D ạ i h ọ c Q u ô 'c g ia H à N ộ i. 34 0 tr. H à N ộ i.<br />
C o n d ie K. c. & S lo a n R. E., 1 9 98. O r ig in a n d E v o lu tìo n o f E a rth .<br />
V V icander R. J. & M o n r o e s ., 1993. H is to r ic a l G e o lo g y . W e s t<br />
P r in c ip le s o f H is to ric a l G e o lo g y . P r in tic e - H a ỉl, In c . 4 9 8 p g s.<br />
P u b lis h in g C o m p a g tĩy : 64 0 p g s . M in rte a p o lis , S t N evv Y o rk ,<br />
h ttp :// e n . w i k i p e d i a . o r g / w i k i / R e l a t i v e _ d a t i n g<br />
L o s A n g e le s . S a n F r a n c is c o .<br />
L y e ll C h a r le s , 1 8 3 0 -1 8 3 3 . P r in c i p le s of G e o lo g y . O n - lin e<br />
3yỗKOBMH M.E., 1968. MeTOAbi n a ^ e 0 HT0/i0-crpaTMrpacị)MMecKMx<br />
E le c t r o n ic E d it io n : E le c t r o n ic S c h o la r ly P u b lis h in g . P re p a re d b y<br />
MCC/ieAOBaHMM. OcHOBbi ÕMocrpaTpaỘHM . M34aTe/iCTB0<br />
R o b e r t R o b b itìs .W ik ip e d ia - O p e ti E n c y c lo p e d ia<br />
“ Bucuiasỉ uiKOAa" 232 crp. MocKBa.<br />
M acL eod N. P r in c i p le s of s tr a tig r a p h y .<br />
XaMH B. E., KOPOBKOBCKMÌÍ H.B., H caM H O B H. A., 1997.<br />
w w w .n h m . a c . u k / h o s t e d _ s i t e s / .. ./s tr a t_ p r in c ip le s<br />
M cro p n M e c K a a r e o /io r n a . M.ĩdam. M o c k o ô ck o ỉo Y H u e q ĩc u m em a .<br />
P o m e r o l e C h ., B a b in C l., L a n c e lo t Y ., L e P ic h o n X., R a t p .,<br />
448 CTp. M ocK B a.<br />
R en a rd M ., 1987. S tr a t ig r a p h ie . P r in c ip e s . M é th o d e s .<br />
A p lic a tio n s (3e é d itio n ) . D O /N . 2 7 9 p g s . P a ris .<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tuổi tuyệt đối của đá<br />
T ô n g D u y T h a n h . K h o a Đ ịa c h ấ t,<br />
T rư ờ n g Đ ạ i h ọ c K h o a h ọ c T ự n h iê n (Đ H Q G H N ).<br />
<br />
<br />
<br />
Giới thiệu<br />
<br />
P hư ơng pháp xác đ ịn h tuối tương đối của đá chỉ biết gần đ ún g thời gian đ ể hình thành nước biến n hư<br />
i'ho ta nhận biết được m ối quan hệ già trẻ của các đối hiện nay. Tuy vậy, không ai đảm bảo đư ợc rằng thuở<br />
tượng địa châ't đ ư ợc so sánh, trong khi đó rất nhiều ban đẩu nước biển cũng là nước ngọt. H ơn nữa, th ể<br />
trưừng hựp nhà địa chât cần xác dịnh không phái chi tích của đại d ư ơng và lượng m uối trong đại d ư ơ n g<br />
là quan hệ già trẻ của các đ ối tượng nghiên cứu mà và trong các n gu ồn nước từ lục địa ra biến cũng là<br />
là tuổi tính theo đơn v ị thời gian của chúng, trong con sô' ư ớc lư ợng không chính xác.<br />
địa chất n gư ời ta gọi là xác định tuổi tuyệt đôĩ. V iệc<br />
xác đ ịnh tuối tuyệt đối đặc biệt quan trọng đối với Sự phân rã phóng xạ và định tuổi đồng vị<br />
n hữ n g đối tượng mà ta k hông th ể áp d ụ n g các phóng xạ<br />
p hư ơn g pháp sinh địa tầng, ví dụ n hư đối với các đá<br />
Cơ sờ khoa học<br />
m agm a xâm nhập.<br />
Tính tuối địa chất h ay thậm chí tính tuổi của Trái V iệc tính tuổi tuyệt đối của đá đã đư ợc thực hiện<br />
Đất là hoài v ọ n g của các nhà nghiên cứu từ n hiều th ế có cơ sở khoa học nhờ phát m inh của A. Becquerel,<br />
ký trước. Đ ã có ý niệm đ ếm các lớp đá trầm tích đ ế của Pierre và M arie C urie v ề hiện tư ợng p h ón g xạ.<br />
tính tuổi địa châ't với lập luận là m ỗi cặp hai lớp đá T rong tự n hiên các n g u y ên tổ hoá học thư ờn g có<br />
ứng với m ột năm , lớp thô được thành tạo vào m ùa n h ữ n g đ ồ n g v ị khác biệt nhau ở trọng lư ợ n g<br />
hè, nước lũ, còn lớp m ịn đ ư ợc thành tạo trong mùa n g u y ê n tử, có n h ữ n g đ ổn g vị bển v ữ n g bên cạnh<br />
đ ông, nước cạn. Theo cách này có th ế đếm đư ợc các n h ữ n g đ ồ n g v ị k hôn g bển vữ n g. N h ữ n g đ ổ n g v ị<br />
lớp ứ n g với đá trầm tích ở m ột s ố v ù n g và con s ố tối k h ôn g bển v ữ n g do hiện tượng phân h u ý p h ó n g xạ<br />
đa cũ n g chỉ là vài trăm n ghìn cặp lớp ứng với vài sẽ bị phân rã và bị biến đổi đ ể trở thành n h ữ n g<br />
trăm n ghìn năm . Con s ố này k hông đáng là bao so đ ổ n g v ị bển v ữ n g của n g u y ên tố khác. Thí d ụ các<br />
với lịch sử hình thành các thể đá trầm tích nói riêng đ ổ n g vị của chì Pb206 và Pb207 là sản phẩm cuối<br />
và lịch sử địa chất của Trái Đâ't nói chung. M ột ý cù n g và bển v ừ n g của quá trình phân rã p h ó n g xạ<br />
n iệm khác là căn cứ vào đ ộ m uối của nước biển với từ các đ ổ n g vị urani Ư238 và ư 235. M ỗi m ột n g u y ên<br />
su y luận rằng ban đầu nước biển chỉ là nước ngọt tố p h ó n g xạ có m ột tốc độ phân rã p h ón g xạ k h ôn g<br />
n hư các n gu ồn nước khác trên lục địa, độ m ặn của thay đổi, tốc đ ộ đ ó k hôn g chịu ảnh h ư ở n g của bâ't<br />
nước biển là d o m uối đ ư ợ c các n guồn nước đưa từ kỳ tác nhân bên n goài nào, có lẽ chi trử trường hợp<br />
lục địa ra biển. N ếu tính đ ư ợc tống lượng m uối hàng n hiệt đ ộ cực cao ở các ngôi sao trong vũ trụ m ới có<br />
năm d o các n gu ồn nước đ ưa từ lục địa ra biến, đ ổn g th ể làm thay đ ổi tốc đ ộ này. Bằng thực n ghiệm có<br />
thời biết tổng lư ợn g m u ối trong nước biển thì có thể th ể xác đ ịn h đ ư ợ c chu kỳ bán h uý của m ỗi n g u y ên<br />
754 BÁCH KHOA THƯ ĐỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
t ố p h ó n g xạ. Từ n h ữ n g đ iều vừ a trình bày trên đây, định có tính chu kỳ thì số của nguyên tử mất đi một<br />
ta xác đ ịnh được tuổi của đá chứa các đ ổ n g v ị nửa d o phân rã p hón g xạ; chu kỳ đó gọi là chu kỳ bán<br />
p h ó n g xạ. Biết được chu kỳ bán h uỷ của đ ổ n g vị huỳ. N h ư vậy sau m ột chu kỳ bán h uỷ sẽ mât đi 50%<br />
p h ó n g xạ và khối lư ợ n g của đ ổn g vị bển v ừ n g d o SỐ nguyên thuỷ của nguyên tử đê cho ra đồng vị con;<br />
quá trình p h ón g xạ phân rã tạo nên trong đá, ta sẽ sau hai chu kỳ 75% bị phân rã, sau ba chu kỳ bị phân<br />
tính đ ư ợc tuổi của đá chứa chúng. rã 88% và tiếp tục như vậy cho đến khi số của<br />
n gu yên tử m ẹ trờ thành cực nhò [H .l].<br />
Sự phân rã phóng xạ<br />
Các phương pháp xác định tuổi tuyệt đối<br />
Trong câu trúc n gu yên tử, gẩn toàn bộ khối<br />
lư ợng n guyên tử tập trung trong nhân, bao g ồ m N gày nay nhiều phương pháp xác định tuổi tuyệt<br />
neutron và proton. Tống cua neutron và proton là sô đối đà được sứ d ụng trong các phòng thí nghiệm địa<br />
khối lượng n guyên tử còn s ố của proton sẽ là s ố của niên đại, trong s ố đ ó quan trọng nhât là phương pháp<br />
n gu yên tử. Electron m ang điện tích âm và có khối Rubidi- Stronti, phương pháp Kali - Argon, phương<br />
lư ợ n g rât nhỏ, quay quanh nhân. Trong các n g u y ên pháp Urani - Thori - Chì, phương pháp Samari -<br />
tử trung hoà thì s ố electron và proton bằng nhau. N eod ym i và phương pháp định tuổi vết phân hạch.<br />
Châ't đ ồng vị là châ't khi có cùng m ột s ố proton (s ố<br />
Phương p h á p K a li - Argon<br />
n gu yên tử) nhưng có s ố neutron khác nhau và d o đ ó<br />
Phương pháp Kali - Argon là p hư ơn g p háp được<br />
có s ố khối lượng khác nhau.<br />
sử d ụn g rộng rãi trong địa chất, điểu hạn c h ế là khí<br />
N gu yên tử phóng xạ có nhân không bển v ừ n g và<br />
argon d ễ bị bay m ất sau khi được hình thành. D o đó<br />
tửng đợt phóng ra hạt cùng vói năng lượng d o hoạt<br />
thư ờng xảy ra trường hợp tuổi của đá đ ư ợc xác định<br />
đ ộn g phân rã phóng xạ. E. Rutheríord đã xác đ ịnh ba<br />
sẽ trẻ hơn tuồi thực, mặc dầu cũng có loại khoáng<br />
loại hạt khác nhau là alpha, beta và gam ma. N g u y ên<br />
vật g iữ đư ợc argon khá tốt. P hư ơng pháp Kali -<br />
tử p hóng xạ là đ ổng vị mẹ, nguyên tử còn lại sau<br />
A rgon cũ n g sử d ụ n g n hữ ng khoáng vật g iố n g nhu<br />
phân rã phóng xạ là đổng vị con. Cách thức phân rã<br />
p hư ơn g pháp Rưbidi - Stronti [Bảng 1]. N g à y nay<br />
tuỳ thuộc vào kiêu và số của hạt liên quan trong sự<br />
p hư ơn g pháp Kali - A rgon được sử d ụ n g rộng rãi<br />
phân huỷ phóng xạ của nguyên tứ mẹ. N h ừ n g đ ổ n g<br />
đối v ó i đá phun trào trẻ (do đá phun trào chứa nhiểu<br />
vị quan trọng nhât đối với định tuổi địa chất và kiêu<br />
phân rã của chúng được ghi trong Bảng 1. Kali trong nhóm khoáng vật plagioclas, íelspat) và<br />
xác định thời gian của sự nâng trồi các lục địa.<br />
Các đ ổn g vị m ẹ của urani và thori trải qua m ột<br />
P hương pháp A rgon'40/Argorv39 cũng là m ột loại của<br />
loạt p hỏng liên tục 6 hoặc 7 hạt alpha, môi lấn p h ó n g<br />
p hư ơn g pháp Kali - Argon đư ợc sử d ụ n g định tuổi<br />
n h ư vậy sẽ sinh ra m ột đ ổn g vị con, những đ ổ n g v ị<br />
cho hiện tượng n ung n óng của v ỏ Trái Đât, định tuổi<br />
con này lại p hóng xạ tiếp; chuỗi hiện tượng này gọi<br />
tro núi lửa và sự cô từ hoá trong đá.<br />
là loạt phân rã. D o m ỗi lẩn p hón g m ột hạt alpha sẽ<br />
làm giảm SỐ nguyên tử của đồng vị phóng xạ nên các Phương ph á p R u b id i - S tro n ti là m ột trong những<br />
đ ổ n g vị m ẹ và con là n hữ n g n gu yên tố khác nhau. phương pháp định tuổi được áp d ụn g rộng rãi trong<br />
Trong trường hợp của urani và thori thì sản p hẩm địa chât. Phương pháp này cho p hép xác định tuối<br />
cuối cùng sẽ là các đ ổn g vị của chì. Q uy luật của quá khoáng vật và đá có chứa rubidi như mica, sét, íelspat,<br />
trình phân rã p hón g xạ là cứ qua m ột thời gian nhất granit.<br />
<br />
<br />
Bàng 1. Các đồng vị phóng xạ thường dùng trong định tuổi đồng vị.<br />
<br />
Đồng vị Đồng Chu kỳ Khoảng tuổi<br />
Cách thức phân rả Vặt liệu đề xác định<br />
mẹ vị con bán huỷ xác định<br />
87Rb —► 87Sr 1 electron 48,8 tỷ n. toàn bộ đá, íelspat, mica >100 tr.n.<br />
40K —► ^Ar bắt giữ electron 1,25 toàn bộ đá, íelspat, mica >100000 tr.n.<br />
—► ^Ca 1 electron 1,47 tỷ n. toàn bộ đá, felspat, mica >100000 tr.n.<br />
206pb<br />
238u - 8 hạt alpha, 6 electron 4.47 tỷ n. zircon, toàn bộ đá >100tr.n.<br />
^P b 7 hạt alpha, 4 electron 0,704 tỷ n. zircon, toàn bộ đá >100 tr.n.<br />
208pb<br />
232Th — 6 hạt alpha, 4 electron 14 tỷ n. zircon, toàn bộ đá >300 tr.n.<br />
147S m - 143Nd 1 h ạ ta lp h a 106 tỷ n. toàn bộ đá, khoáng vật silicat >1000 tr.n.<br />
226pb<br />
232Th —► 1 hạtalpha 75 200 n. trầm tích đại dương >500 000 n.<br />
23ữTh 1 hạt alpha 248 000 n. dung nham > 1 tr.n.<br />
208pb < 100 n.<br />
210Pb — 1 hạt alpha 22,3 n. trầm tích, băng<br />
14c —» 14n 1 electron 5730 n. chất hữu cơ, nước, carbonat < 70 000 n.<br />
(Chữ viết tắt trong bảng: n. = năm, tr.n. = triệu năm)<br />
Đ ỊN H T U Ổ I Đ Á 755<br />
<br />
<br />
<br />
thiên hà rất xa. Khi vào khí quyến các tia vù trụ<br />
đ ụ n g độ với các phân tử khí của khí q uyển và sinh<br />
ra n hiều loại n guyên tử phóng xạ. N h ừ n g n gu yên tử<br />
này tham gia vào nhiều chu kỳ địa chất và sinh học,<br />
cho ta khả năng sừ d ụn g đ ê định tuổi nhiểu sự kiện<br />
khá trẻ trong lịch sử Trái Đất [Bàng 2]. Một số tia vũ<br />
trụ xu yên vào trong đá của bể mặt Trái Đất đến độ<br />
sâu lm và sinh ra các n gu yên tử p hón g xạ có th ể sử<br />
d ụ n g đ ế định tuổi các b ề mặt bào m òn trẻ.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
0 , 1 2 3 4 5<br />
Số lượng chu kỳ bán hủy<br />
W Ê Đồng vị mẹ llM Đồng vị con<br />
Hình 1. Tương quan của tốc độ phân rã phóng xạ và chu kỳ bán<br />
huỷ. Sau một chu kỳ bán huỷ một nửa của đồng vị mẹ được<br />
bào tồn; sau hai chu kỳ bán huỷ 1/4 được bảo tồn (Condie K.c.<br />
& Sloan R. E.).<br />
<br />
Phương ph áp U ratĩi - Tỉíori - Chì. Hai đ ổn g vị Hình 2. Các vết do phân hạch tự nhiên của urani-238 tạo ra.<br />
của urani và thori trải qua sự phân rã alpha và beta<br />
sẽ cho đ ổng vị chì bển vững. Đ iểu này cho nhiều khả Phương p h á p C arbotĩ-14 có vai trò quan trọng<br />
năng định tuối v ì các đ ổn g vị trung gian lại cũng trong định tuổi địa chất trẻ. 14c sinh ra d o đ ụn g độ<br />
phóng xạ. Zircon là khoáng vật thường có trong với n gu yên tử nitro (nitrogen) trong khí quyến và<br />
nhiều loại đá và đặc biệt thích hợp cho phương pháp phát ra m ột proton. Sau đ ó carbon p hóng xạ kết hợp<br />
Urani - Chì. Phương pháp Ưrani - Chì - Zircon là m ột với o x y và tạo thành d ioxid carbon (carbonic - CO 2).<br />
trong nhửng phương pháp chính xác nhất đ ể định D io x id carbon p hón g xạ này đư ợc cây cối hâp thụ<br />
tuổi đá granit rất cô với khả năng đạt độ chính xác trong quá trình quang hợp đ ồn g thời cùng được<br />
5 triệu năm với đá có tuổi 3 tỷ năm. phân tán trong nước biến và nước ngọt. C uối cùng,<br />
Phương pháp Sam ari - N eodym i. Samari'147 phân rã đ ộ n g vật lại đ ồn g hoá 14c vào cơ th ể cùa chúng do<br />
thành N eodym i'143 có chu kỳ bán huỷ rất dài, khoảng tiêu thụ nước và thức ăn thực vật. Khi đ ộn g vật và<br />
106 tỳ năm. Cả hai đ ổng vị m ẹ và con đểu là nguyên tố cây cối chết, carbon k hông còn tăng thêm trong m ô<br />
đất hiếm và có hành vi địa hoá tương tự nhau. Các quá của chúng đư ợc nữa và 14c bắt đẩu bị phân rã theo<br />
trình địa chât hậu sinh như phong hoá, biến chât chu k ỳ bán h uý 5730 năm. Khi di tích của sinh vật bị<br />
không thể tách hai đ ổng vị này giống như chúng đã chôn vù i trước khi bị phân h uý thì lượng carbon<br />
tách cặp đồng vị m ẹ - con trong các phương pháp định p h ó n g xạ chứa trong đó sẽ tương ứ ng với thời gian<br />
tuổi khác. Vì vậy phương pháp Samari - N eod ym i có từ khi chúng bị chôn vùi. Trong đ iểu kiện kỹ thuật<br />
khả năng "nhìn thâu" các sự kiện địa chât hậu sinh và h iện nay phư ơng pháp 14c được d ùn g đ ể xác định<br />
ghi được thòi gian đẩu tiên khi đá tách từ bên trong tuối của các m ẫu vật đến 70.000 năm. Phương pháp<br />
Trái Đất đê trờ thành thành phần của vỏ. Vì vậy tuổi này đư ợc sử d ụn g rộng rãi trong khảo cố đ ể định<br />
theo phương pháp Samari - N eod ym i thường được coi tuối cho xương, than, hạt thực vật và nhiều sản<br />
là tuổi thành tạo vỏ Trái Đất. phẩm do hoạt đ ộn g của con người n hư công cụ lao<br />
Định tu ổ i v ế t phân hạch. Khi các hạt năng lượng đ ộ n g , quẩn áo, v.v...<br />
cao chạy qua vật rắn, chúng tước đoạt electron từ T riti (hydro có 3 proton)<br />
n gu yên tử trên đ ư ờng đi của chúng, phá vỡ câu trúc Triti là hydro p hón g xạ được hình thành ở<br />
tinh thế và tạo nên vết. Trong các khoáng vật tự thư ợn g tầng khí quyến d o sự đ ụn g đ ộ của tia vũ trụ<br />
nhiên, vết phá vờ do phân hạch xảy ra của n gu yên với các n gu yên tử oxy và nitro. C ũng như hydro, triti<br />
tử urani được gọi là vêt phân hạch. N h ỏ giọt hoá chât kết hợp nhanh chóng với n gu yên tử oxy trong khí<br />
vào khoáng vật có thê làm m ở rộng vết phân hạch q u y ến đ ế hình thành phân tử nước. C ùng với nước<br />
dài đến 0,1 m m và ta có th ể đếm được chúng dưới thư ờng, nước tri ti rơi xuống b ể mặt Trái Đât, lẫn<br />
kính hiến vi [H.2]. trong nước biển, sông, ao hổ và rất có ích trong việc<br />
Đ ông v ị do tia vũ trụ. Các tia vũ trụ là n guồn hạt theo dõi vận đ ộn g của nước dưới đất, trong định<br />
năng lượng cao bắn phá thường xuyên vào khí tuổi của tốc độ tăng trưởng băng, và trong nghiên<br />
quyến; chúng gổm proton, neutron và những hạt cửu hoàn lưu khí quyến. D o chu kỳ bán huỷ rất ngắn<br />
khác có tốc đ ộ rất cao. N gu ồn gốc của chúng chưa (12,3 năm), triti sừ d ụn g định tuổi đối với loại nước<br />
được biết rõ nhưng chắc là chúng đã đến tử n hữ ng có d ư ớ i 100 năm tuối.<br />
756 BÁCH KHO A T H Ư Đ ỊA CHÁT<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
B eryỉỉ-1 0 hơn n hiều so với tuổi 3,96 tỷ năm. N ếu vù trụ được<br />
Beryli-10 cũ n g là m ột n g u y ê n tố p h ó n g xạ đ ư ợc thành tạo sau vụ n ổ Big Bang, cách đây khoảng 20 tỷ<br />
hình thành d o đ ụ n g đ ộ của tia p h ón g xạ trong khí năm thì Trái Đất phải được hình thành sau Big Bang,<br />
q uyến, n ó đ ư ợ c m ư a cu ốn theo và rơi trên m ặt đất từ n hữ n g vật chất khí bị bắn ra và n guội đi kết nhan<br />
và cù n g có th ể kết đ ọ n g trong đá trầm tích n h ư đá lại. Từ đó, nếu đá cô nhất có tuổi 3,96 tỷ năm thì suy<br />
vôi. Beryli-10 rất có ích ch o v iệc xác đ ịnh tốc đ ộ tích ra Trái Đất phải đư ợc hình thành trước đó, từ cách<br />
tụ và tuổi của sự tích đ ọ n g b ăng ở N am Cực. N ó đây ch ù ng 4,6 tỷ năm.<br />
cũ n g tỏ ra râ't h ữ u ích trong v iệc th eo dõi lư ợ n g trầm<br />
tích bị cu ốn vào b ên trong Trái Đ ất ở các đ ớ i h út Tài liệu tham khảo<br />
chìm , bị n ó n g chảy và trở lại b ể m ặt Trái Đ ất d o n ú i C o n d ie K. c . & S lo a n R. E., 1998. O r ig in a n d E v o lu tio n o f E a rth .<br />
lửa p hu n lên. P r in c ip le s o f H is to ric a l G e o lo g y . P r in t ic e - H a ll, I n c : 498 p g s .<br />
S ilic-32 đ ư ợc sin h ra tron g khí q u yến d o phản h t t p : / / e n .w i k i p e d i a .o r g / w i k i / A b s o l u t e _ d a t i n g<br />
ứ n g của proton n ăn g lư ợ n g cao vớ i argon và bị phân C h a r le s L ., 1 8 30-1833. P r in c i p le s o f G e o lo g y . O n - lin e E le c t r o n ic<br />
h uý với chu kỳ bán h u ỷ 280 năm . Silic-32 rơi x u ố n g E d it io n : E le c t r o n ic S c h o ỉa r ly P u b lis h in g . P re p a re d by R o b e rt<br />
đại d ư ơ n g đã đ ư ợ c sử d ụ n g đ ể đ o tốc đ ộ xáo trộn R o b b in s .W ik ip e d ia - O p e tí E n c y c lo p e d ia<br />
nước b iến n ô n g với n ư ớc b iến sâu. Kết quả n g h iên<br />
M acL eod N. P r in c i p le s of s t r a tig r a p h y .<br />
cứu ch o thấy phải mâ't 1.000 n ăm đ ê có th ể xáo trộn<br />
w w w .n h m .a c .u k /h o s te d _ s ite s /.../s tr a t_ p r in c ip le s<br />
h oàn toàn nước đại d ư ơ n g.<br />
P o m e r o l e C h ., B a b in C l., L a n c e lo t Y., L e P ic h o n X., R a t p .,<br />
C h lor-36 là đ ổ n g vị p h ó n g xạ đ ư ợc sin h ra trong<br />
R en a rd M ., 1987. S tr a t ig r a p h ie . P r in c ip e s . M é th o d e s .<br />
đá do p hản ứ n g của tia vũ trụ. D o lư ợ n g đ ổ n g v ị n ày<br />
A p lic a tio n s (3e é d itio n ) . D O I N . 27 9 p g s . P a ris .<br />
chỉ đ ư ợc sinh ra ờ đ ộ sâu k hoản g 40cm , n ên ch ú n g<br />
T ố n g D u y T h a n h , 2009. L ịc h s ử T iế n h ó a T r á i Đ ấ t (Đ ịa s ử ).<br />
đ ư ợc d ù n g đ ịn h tuổi ch o các d ạn g địa h ình trẻ<br />
N X B Đ ạ i h ọ c Q u ố c g ia H à N ộ i. 34 0 tr. H à N ộ i.<br />
(khoảng dưới 1 triệu năm) như bề mặt bào mòn, đ ấ t,<br />
d òn g d u n g nham . V ũ V ă n T íc h , N g u y ề n V ă n V ư ợ n g , 201 0 . G iá o tr ì n h p h ư ơ n g<br />
p h á p x á c đ ị n h tu ổ i đ ịa c h ấ t b ằ n g đ ồ n g v ị p h ó n g x ạ . N X /Ỉ<br />
N h ờ p h ư ơ n g p háp đ ổ n g vị p h ó n g xạ n gà y n ay có<br />
G iá o d ụ c V iệ t N a m . 184 tr. H à N ộ i.<br />
th ể xác đ ịnh đ ư ợ c tuổi của tâ't cả các thành h ệ địa<br />
V V icander R. J. & M o n r o e s ., 1993. H is to r ic a l G e o lo g y . W e s ỉ<br />
chất. Các phân v ị thời địa tầng q u ốc t ế cũ n g đã đ ư ợ c<br />
P u b lis h it ĩg C o tn p a g n y . 64 0 p g s . M in n e a p o lis , S t N evv Y o rk ,<br />
xác đ ịn h tuổi và m ột biên n iên sử của các sự kiện<br />
L o s A n g e le s . S a n F r a n c is c o .<br />
trong lịch sử p hát triển địa chất đ ư ợ c xác lập. Đ á già<br />
nhất trên Trái Đất đ ư ợ c xác đ ịn h tuổi là 3,96 tỷ năm XaMH B. E., KOPOBKOBCKHÌÌ H .B ., HcaMHOB H. A. 1997.<br />
<br />
là m ột loại đá b iến châ't đ ư ợ c tìm thây ở C anada. McropMHecKaa recM orm i. ỈÌ3dam. MOCKOSCKOỈO y n u ee p c u m em a :<br />
<br />
Phải có đá g ố c đ ê h ình thành đá biến chất có tuổi 448 crp.<br />
3,96 tỷ n ăm này, n h ư vậy tuổi của Trái Đ ât phải cổ<br />