Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
<br />
TƯƠNG QUAN MÔ BỆNH HỌC VÀ TỔN THƯƠNG PI-RADS<br />
(3, 4, 5) PHIÊN BẢN 2: HỒI CỨU 47 TRƯỜNG HỢP<br />
Võ Hiếu Thành*, Nguyễn Minh Thiền*, Phan Thanh Hải*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Hệ thống dữ liệu và báo cáo kết quả hình ảnh tiền liệt tuyến (TLT) (Prostate Imaging Reporting<br />
And Data System: PI- RADS) phiên bản 2 được giới thiệu năm 2015 với sự đồng thuận của Hội điện quang niệu<br />
dục Châu Âu (The European Society of Urogenital Radiology - ESUR), Hội điện quang Mỹ (The American<br />
College of Radiology - ACR) và Liên đoàn AdMe Tech. Chúng tôi đã chụp cộng hưởng từ (CHT) và sử dụng PI-<br />
RADS phiên bản này trước khi sinh thiết TLT.<br />
Mục tiêu: Đánh giá tương quan mô bệnh học và tổn thương PI - RDAS 3, 4, 5.<br />
Phương pháp: Hồi cứu 47 trường hợp chụp cộng hưởng từ tiền liệt tuyến (CHT TLT) trong khoảng thời<br />
gian từ tháng 2 đến tháng 10 năm 2017 tại Phòng khám đa khoa Hòa Hảo, TP.HCM. Các tổn thương nghi ngờ<br />
sẽ được sinh thiết dưới hướng dẫn siêu âm lòng trực tràng. Chúng tôi so sánh kết quả giải phẫu bệnh và tổn<br />
thương PI - RADS 3, 4, 5.<br />
Kết quả: Tổn thương nghi ngờ ác tính (PI - RADS 4, 5) có giá trị tiên đoán dương, độ nhạy và độ đặc hiệu<br />
lần lượt là 86,96%/ 76,92%/ 85,71%. Tổn thương PI - RADS 3 không có Gleason ≥ 8. PI - RADS 3 có tỷ lệ ác<br />
tính (Gleason 5, 6, 7) là 25% (6/24), và 75% (18/24) lành tính, giá trị tiên đoán âm 75%.<br />
Kết luận: Tổn thương PI - RADS (4, 5) có tỷ lệ ung thư cao và là chỉ điểm cho sinh thiết. Quyết định có<br />
sinh thiết hay không phụ thuộc vào bác sỹ niệu khoa và từng bệnh nhân ở nhóm tổn thương PI - RADS 3.<br />
Từ khóa: Hệ thống dữ liệu và báo cáo kết quả hình ảnh, tiền liệt tuyến, sinh thiết, ung thư, mô bệnh học.<br />
ASTRACT<br />
THE CORRELATION BETWEEN HISTOLOPATHOLOGY AND PI-RADS V2 (3, 4, 5) LESIONS: A<br />
REVIEW OF 47 CASES<br />
Vo Hieu Thanh, Nguyen Minh Thien, Phan Thanh Hai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 116 - 118<br />
<br />
Background: Prostate Imaging Reporting And Data System (PI - RADS) version 2 was introduced in 2015<br />
in a collaboration between the American College of Radiology (ACR), AdMeTech Foundation and the European<br />
Society of Urogenital Radiology (ESUR). The use of PI - RADS v2 in prebiopsy prostate MRI.<br />
Objetives: We aim to assese the correlation between histopathogogy and PI - RADS score 3, 4, 5.<br />
Methods: A retrospective review was on 47 patients who underwent Prostate MRI from February to<br />
October in 2017 at Hoa hao Clinic in HCM city. Lesions deemed to be suspicious for cancer which were performed<br />
transrectal ultrasound-guided biopsy (TRUSGB). Comparison between biosy result and PI - RADS score.<br />
Results: Lesions deemed to be suspicious for malignancy had the positive predictive value, the sensitivity, the<br />
specificity of 86.96%/ 76.92%/ 85.71% respectively. Equivocal lesions (PI - RADS 3) were not histologically high<br />
grade Gleason ≥ 8. PI - RADS score 3 were Gleason of (5, 6, 7) in 25% (6/24), negative in 75% (18/24) and had<br />
the negative predictive of 75%.<br />
<br />
* Phòng khám đa khoa Hòa Hảo, Tp HCM<br />
Tác giả liên lạc: BS CKII Võ Hiếu Thành ĐT: 0919006593 Email: vothanhmd@yahoo.com<br />
<br />
116 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Conclusion: Lesions with PI - RADS score of 4 and 5 had high detection rates of prostate cancer and were<br />
targeted prosate biopsy. Optimal prostate biopsy decision making based on an Urologist and an individual patient<br />
in lesions with PI - RADS score of 3.<br />
Keywords: Prostate Imaging Reporting And Data System, Prostate, Biopsy, Cancer, Histopathology.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ PI - RADS 3: Trung gian (Khả năng ung thư<br />
trung bình).<br />
Ung thư TLT là ung thư thường gặp ở nam<br />
tại Mỹ, với hơn 160.000 ca mới được phát hiện PI - RADS 4: Cao (Khả năng ung thư cao).<br />
mỗi năm(2). Tỷ lệ tử vong đứng thứ 3 trong các PI - RADS 5: Rất cao (Khả năng ung thư<br />
loại ung thư ở nam(1). Tại Việt Nam: Ung thư rất cao).<br />
TLT là một trong mười ung thư hay gặp ở nam. Chúng tôi thực hiện CHT ĐTS tại Phòng<br />
Theo hội ung thư học Mỹ: Tỷ lệ sống sau 5 năm Khám Đa Khoa Hòa Hảo trên máy CHT Siemens<br />
là gần 100% nếu phát hiện sớm. CHT mà đặc biệt Avanto 1.5 Tesla. Hình ảnh CHT do một bác sỹ<br />
là CTH đa thông số (ĐTS) là kỹ thuật không xâm điện quang đọc và đánh giá theo thang điểm PI -<br />
lấn được chứng minh có vai trò rất lớn trong RADS phiên bản 2. Các tổn thương nghi ngờ<br />
bệnh lý ung thư TLT(3). Nó giúp phát hiện tổn trên CHT ĐTS sẽ được sinh thiết dưới hướng<br />
thương nghi ngờ ung thư, chỉ điểm cho sinh dẫn siêu âm lòng trực tràng (Transrectal<br />
thiết, đánh giá giai đoạn ung thư và giúp cho bác Ultrasound-Guided Biopsy- TRUSGB).<br />
sỹ niệu khoa có kế hoạch điều trị(7). Để thống<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br />
nhất trong việc viết báo cáo kết quả CHT - ĐTS.<br />
Năm 2015, với sự đồng thuận của Hội điện Chúng tôi hồi cứu lại 47 trường hợp có kết<br />
quang niệu dục Châu Âu (The European Society quả giải phẫu bệnh dưới hướng dẫn sinh thiết<br />
of Urogenital Radiology - ESUR), Hội điện lòng trực tràng mà trước đó đã chụp CHT ĐTS<br />
quang Mỹ (The American College of Radiology - với điểm PI RADS 3, 4 và 5 trong khoảng từ<br />
ACR) và Liên đoàn AdMe Tech đã giới thiệu về tháng 2 đến tháng 10 năm 2017.<br />
hệ thống thang điểm PI - RADS (Prostate Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân sinh thiết<br />
Imaging Reporting and Data System) phiên bản trước chụp CHT ĐTS dưới 8 tuần.<br />
2(5). PI - RADS có 5 điểm dựa trên các hình ảnh Các dữ liệu được xử lý với phần mềm<br />
T2, khuếch tán (diffusion), bản đồ ADC SPSS 23.0.<br />
(Apparent diffusion Coefficient) và động học<br />
KẾT QUẢ<br />
tiêm tương phản.<br />
PI - RADS 1: Rất thấp (Khả năng ung thư Tuổi trung bình: 69,5 ± 9,5 tuổi.<br />
rất thấp). PSA trung bình: 22,76 ng/ml.<br />
PI - RADS 2: Thấp (Khả năng ung thư thấp). Thể tích TLT: 44,96 ml.<br />
Bảng 1. Kết quả chung.<br />
PI-RADS Lành tính Gleason 5 Gleason 6 Gleason 7 Gleason 8 Gleason 9 Gleason 10 Tổng cộng<br />
5 0 0 0 4 1 5 0 10<br />
4 3 0 4 4 0 1 1 13<br />
3 18 1 1 4 0 0 0 24<br />
Tổng 21 1 5 12 1 6 1 47<br />
Bảng 2. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán Bảng 3. Tỷ lệ lành tính và ác tính.<br />
dương, giá trị tiên đoán âm. Thang điểm Lành tính Ác tính<br />
Độ nhạy Độ đặc hiệu Giá trị tiên Giá trị PI- RADS 4, 5 13,04 % (3/23) 86,96 % (20/23)<br />
đoán dương tiên đoán âm PI- RADS 3 75,00 % (20/24) 25,00 % (4/24)<br />
76,92 % 85,71 % 86,96 % 75,00 %<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 117<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
BÀN LUẬN Nên việc quyết định có sinh thiết hay không phụ<br />
thuộc vào bác sỹ niệu khoa và từng trường hợp<br />
Nhóm PI - RADS 4, 5<br />
cụ thể.<br />
Chúng tôi phát hiện có 86,96% (20/23) ác<br />
tính. Nghiên cứu trên CHT 3 Tesla(1): Tác giả KẾT LUẬN<br />
phát hiện 80% trường hợp PI - RADS 4 và 5 có Tổn thương PI - RADS (4, 5) có tỷ lệ ung thư<br />
Gleason (8 - 10). Hồi cứu 1057 trường hợp bệnh cao và là chỉ điểm cho sinh thiết.<br />
nhân có PI - RADS 3, 4 và 5(6): Tỷ lệ phát hiện Quyết định có sinh thiết hay không phụ<br />
ung thư lần lượt là 60% và 91% của nhóm PI - thuộc vào bác sỹ niệu khoa và từng bệnh nhân ở<br />
RADS 4 và 5. Nghiên cứu của chúng tôi có độ nhóm tổn thương PI - RADS 3.<br />
nhạy 76,92%, độ đặc hiệu 85,71%, giá trị tiên<br />
đoán dương 86,96% (Bảng 2). Theo Andrew B.R.<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Katz A, Liu C, et al (2016). Histopathologic correlation<br />
và cộng sự(5) độ nhạy: 78,9 - 87,8% và độ đặc<br />
of PI- RADS V.2 lesion on 3T multiparametric prostate<br />
hiệu: 78,9 - 87,8%. Tỷ lệ phát hiện ung thư trong MRI. Journal of the American Society of Clinical Oncology,<br />
nhóm này rất cao và chỉ điểm cho sinh thiết. 34(2): pp.10.<br />
2. Litwin MS, Tan HJ (2017). The diagnosis and treatment<br />
Trong nhóm PI - RADS 3<br />
of prostate cancer: A review. JAMA, 317(24): pp. 2532-<br />
Chúng tôi không có trường hợp nào Geason 2542.<br />
≥ 8 (Bảng 1). Nghiên cứu trên 343 bệnh nhân(5) có 3. Mendhiratta N, Taneja SS, Rosenkrantz AB (2016). The<br />
11,4 - 27,1% trường hợp PI - RADS 3 có Gleason role of MRI in prostate cancer diagnosis and<br />
management. Future Onclo, 12(21): pp. 2431-2443.<br />
≥ 7. Nghiên cứu của chúng tôi không có ca nào<br />
4. Michele S, Eugenio M, Giampaolo B (2017). Score 3<br />
Gleason ≥ 8 trong nhóm này. Có thể mẫu chúng prostate lesions: A gray zone for PI- RADS v2. Turk J<br />
tôi còn nhỏ. Chúng tôi có 75% (18/24) lành tính, Urol, 43(3): pp. 237-240.<br />
25% có tế bào ác tính với Gleason (5, 6, 7) (Bảng 5. Rosenkrantz AB, Babb JS, Taneja SS, Ream JM (2017).<br />
3). Giá trị tiên đoán âm: 75% (Bảng 2). Aaron Proposed adjustments PI-RADS version 2 decision<br />
rules: Impact on prostate cancer detection. RSNA,<br />
Katz và cộng sự(1): Khoảng 1/3 trường hợp PI -<br />
283(1): pp. 119-129.<br />
RADS 3 có Gleason 6 và 7. Theo nghiên cứu của 6. Venderink W, Van LA, Bomers JG, Barentsz JO,<br />
Andrew B.R. và cộng sự(5) thì 11,4 - 27,1% trường Sedelaar JP, Futterer JJ (2017). Results of targeted in<br />
hợp PI - RADS 3 có Gleason ≥ 7. Michele S. và men with magnetic resonance imaging lesions<br />
classified equivocal, likely or highly to be clinnically<br />
cộng sự(4): PI - RADS 3 là vùng xám của phiên<br />
significant prostate cancer. Eur Urol, 7265: 1-8.<br />
bản 2, nó không cho ta hướng xử lý chính xác. 7. Weinreb JC, Barentsz JO, Choyke PL, Cornud F, Haider MA<br />
Tác giả đề nghị nếu tổn thương < 0,5 ml theo dõi (2015). Prostate Imaging- Reporting and Data System.<br />
lâm sàng, PSA định kỳ, có thể làm CTH ĐTS lập Eur Urol, 69(1): pp. 16-40.<br />
lại sau 1 năm. Tổn thương ≥ 0,5 ml là chỉ điểm<br />
cho sinh thiết. Việc này sẽ giảm được 50% số ca Ngày nhận bài báo: 10/10/2017<br />
sinh thiết không cần thiết và tăng khả năng chẩn Ngày phản biện nhận xét bài báo: 25/11/2017<br />
đoán 30%. Vậy tổn thương PI - RADS 3 có Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
khoảng từ 20 - 30% trường hợp có tế bào ác tính.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
118 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />