Tutorial Revit MEP 2008
lượt xem 65
download
Hiện nay tại miền Nam và trên thế giới chương trình Revit đã được ứng dụng rộng rãi.Revit đã đạt được nhưng hiệu quả riêng của mình bởi những ưu điểm của nó,tuy nhiên ở miền Bắc thì Revit vẫn đang là một phần mềm mới lạ. Để biết thêm về sự tiện lợi và ứng dụng thực tế các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi,các bạn sẽ được tư vấn miễn phí.Ngoài ra các bạn sẽ được thực hành với sự giúp đỡ nhiệt tình của kiến trúc sư CONFAT-VN....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tutorial Revit MEP 2008
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Nội Dung ðây là bản lược dịch và phát triển từ bản gốc tiếng Anh. Người dịch sau quá trình thực hành thấy rằng có một số ñiểm cần giải thích thêm, cho hình minh họa thì bạn ñọc mới dễ dàng hiểu và thực hành. Cũng do trình ñộ Anh văn còn hạn chế và chưa ñược tiếp xúc với các thiết bị chuyên ngành nên có những thuật ngữ dùng chưa chính xác. Rất mong ñược sự góp ý của tất cả các bạn ñể mình có hoàn thiện hơn bản dịch này. Các bạn có thể theo dõi chuỗi bài viết của mình trên trang web www.hvacr.vn ñể cập nhật thêm nội dung. Mọi ý kiến ñóng góp xin gửi về ñịa chỉ emial daongochungbk@hvacr.vn hay trực tiếp trên website trên. Cuối cùng mình xin chúc các bạn tìm thấy nhiều ñiều bổ ích trong tài liệu này. Chương 1 Vẽ Sơ ðồ Một Hệ Thông Cơ Khí Tạo ra một hệ thống cơ khí với Revit MEP thì tương tự như bất kỳ dự án thiết kế nào. Trong bài học này, bạn vẽ sơ ñồ một hệ thống bằng việc ñầu tiên tạo ra những Zone (khu vực) và sau ñó thực hiện phân tích năng lượng trên không gian của tòa nhà ñể xác ñịnh phụ tải nhiệt và năng suất lạnh. Bài 1: Tạo ra các Zone Trong bài tập này, bạn tạo ra những Zones (khu vực) cho những phòng trên tầng thứ nhất và thứ hai. Những Zones cho phép bạn phân tích và kiểm soát phụ tải nhiệt và năng suất lạnh của không gian tốt hơn hơn. ðầu tiên, bạn tạo ra những khung nhìn riêng biệt, ở ñó chung ta làm việc với những Zone. Sau khi bạn tạo ra những khung nhìn này, bạn tạo ra một tham số dự án dùng chung, và sau ñó bạn sử dụng tham số này ñể gán cho mỗi zone tới một phòng. Sau ñó trong quá trình thiết kế, bạn chuyển quay trở lại những khung nhìn ñể xác minh thông tin zone. Dataset: Kích vào menu File Open Trong ô bên trái hộp thoại Open, kích vào biểu tượng Training Files Mở file m Zone.rvt trong thư mục: Metric Mechanical Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 1
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Chú ý: Trong quá trình thực hiện nếu thấy chỗ nào hơi khác thì cứ thực hiện bình thường. Sau một giai ñoạn thực hành bạn sẽ hiểu ñược ñiểm khác biệt ñó chỉ do một vài thiết lập khác nhau và sẽ biết cách hiệu chỉnh cho phù hợp hơn. Tạo Ra Một Khung Nhìn Sơ ðồ Sàn Nhà Mới 1. Trong Project Browser, mở rộng Views (Discipline) Mechanical HVAC Floor Plans, kích phải chuột nên khung nhìn có tên "2-Mech", và kích Duplicate View Duplicate (bản sao). Một khung nhìn mới có tên "Copy of 2-Mech" ñược tạo ra và trở thành tích cực (làm việc hiện thời) 2. Trong Project Browser, kích phải chuột nên "Copy of 2-Mech", và kích Rename (hoặc chọn nó rồi nhấn F2) 3. Nhập tên cho nó là "2-Mech Zone" vào mục Name, và kích OK Tạo Ra Một Tham Số Hình Dạng 4. Kích vào menu Settings Project Parameters. 5. Trên hộp thoại Project Parameters, kích vào Add. 6. Trên hộp thoại Parameters Properties, chọn Shared parameter cho Parameter Type, và kích vào Select. Khi ñược nhắc nhở ñể lựa chọn một file tham số hình dáng, kích Yes. 7. Trên hộp thọa Edit Shared Parameters, kích Create. 8. Trên hộp thoại Save As, nhập Office cho File name, dẫn ñến thư mục của bạn chọn, và kích Save. File tham số hình dạng ñược ghi lại ở dạng file text (bạn có thể mở bằng Notepad ñể xem) Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 2
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 9. Trên hộp thoại Edit Shared Parameters: dưới mục Groups, kích New, và ñặt tên cho "New Parameter Group" là Rooms vào mục Name, kích OK. Chú ý rằng nhóm Rooms mới ñược chọn cho Parameter group. 10. Ở dưới Parameters, kích New, và nhập Zone cho Name trong hộp thoại Parameter Properties, kích OK ba lần. 11. Trên hộp thoại Parameter Properties: ở dưới Categories, chọn Rooms, và kích OK ba lần. Kế tiếp, bạn copy nhưng nhãn phòng (room tags) từ Level 2 của bản vẽ sơ ñồ kiến trúc sang Level 2 của bản vẽ sơ ñồ cơ khí HVAC. ðiều ñó cho phép bạn dễ dàng xác ñịnh những phòng khi chỉ ñịnh những Zone. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 3
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Copy Room Tags 12. Trên hộp thoại Project Browser, mở rộng Views (Discipline) Architectural New Construction Floor Plans, kích kép vào "Level 2". 13. ðặt con trỏ bên ngoài của tòa nhà ở góc dưới trái, kích + giữ + kéo chuột tới góc trên phải ñể vễ một "hộp chọn", hộp này bao hết toàn bộ sơ ñồ sàn nhà "Level 2". Chú ya rằng tất cả các phần tử ñược chọn ñề ñược tô sáng (highlight). 14. Trên Option Bar, kích vào icon ñể lọc các phần tử ñã ñược chọn. 15. Trên hộp thoại Filter, kích Check None, và sau ñó chọn "Room Tags", và kích OK. Tất cả các nhãn phòng (room tags) của "Level 2" ñều ñã ñược chọn. Nhớ rằng khi vẽ một "hộp chọn" hoặc sử dụng Cross-picking (kéo từ phải qua trái) tất cả phần tử hiển thị trong nó ñều ñược chọn. Trong trường hợp này, chỉ cá thiết bị cơ khí (HVAC) ñược chọn bởi vì "luật" (discipline) hiển thị ñã ñược chỉ ñịnh là Mechanical. 16. Nhấn CTRL+C ñể copy những phần tử ñãlựa chọn. 17. Trên hộp thoại Project Browser: dưới Mechanical, kích kép vào "2-Mech Zone" ñể kích hoạt nó hiển thị. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 4
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 18. Kích Edit Paste Aligned Current View. Tất cả nhãn của các phòng chủa "Level 2" ñã ñược paste vào trong khung nhìn hiện hành "2-Mech Zone". Mẹo Nhỏ: Chú ý rằng bằng cách chọn "Paste Aligned", tất cả các "room tags" tự ñọng ñược sắp thẳng "aligned" dựa trên sự sắp ñặt nguyên thủy bên bản gốc. Nếu bạn chọn Paste (Ctrl+V), có thể bạn cần phải sắp ñặt lại bằng tay. Gán các Zone cho các phòng của Level 2 19. Trên khung hiển thị "2-Mech Zone", chọn "thành phần phòng - room component" "Office 6", và kích icon (Properties). Mẹo Nhỏ: Bạn có thể dễ dàng chỉ ñịnh "room component" bằng cách rà con chuột bên trong phòng ñể xuất hiện 2 ñường chéo, rồi kích lên ñường chéo ñó. Chú ý rằng "room tags" không phải là "room component" mà nó chỉ là một chú giải (xen hình-cùng là “Office 6”). 20. Trên hộp thoại Element Properties: ở dưới Other, nhập "Zone 1" cho Zone, và kích OK. Bạn ñã gán "Zone 1" cho "Office 6". 21. Gán các Zone cho các phòng còn lại của "Level 2" theo bảng dưới ñây: Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 5
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Mẹo Nhỏ: ðể gán cùng một Zone cho nhiều "room component" thì bạn chọn "room component" ñầu tiên sau ñó "nhân+giữ" Ctrl, và chọn các "room component" còn lại. Sau ñó, sử dụng hộp thoại Element Properties ñể gán Zone. ðể bỏ lựa chọn, nhấn Shift và chọn "room component" muốn bỏ. Gán các Zone cho các phòng của Level 1 22. Sử dụng các phương pháp vừa mới học bên trên, làm theo: Tạo một khung nhìn cơ khí HVAC mới dựa trên "1-Mech" và ñặt tên là "1-Mech Zone" Copy "room tags" từ sơ ñồ sàn bản vẽ kiến trúc của "Level 1" sang "1-Mech Zone" 23. Trong khung nhìn "1-Mech Zone", gán các Zone cho các phòng theo bảng sau: 24. Nếu bạn muốn Save công việc của bạn, kích menu File Save. 25. Trong hộp thoại Save As, nhập "Zones Training" cho File name, dẫn ñến thư mục mà bạn chọn, kích Save. Chú Ý: Sau khi kết thúc mỗi bài tập bạn có thể chọn Save công việc của bạn. Tuy nhiên, khuyến cáo rằng bạn luôn luôn bắt ñầu mỗi bài tập bằng việc mở tập dữ liệu mà Autodesk cung cấp. Tập dữ liệu này bao gồm công việc từ bài tập trước ñây bà bảo ñảm một buổi huấn luyện không ghép nối. Trong bài tập này bạn ñã tạo ra những khung nhìn mới bằng việc "tạo bản sao" và ñổi tên những khung nhìn ñã có. Sau ñó bạn sao chép những nhãn phòng vào trong những khung nhìn mới, và tạo ra một tham số dự án dùng chung. Sử dụng tham số dự án này, bạn gán những Zone tới những phòng của "Level1" và "Level 2". Trong bài tập tiếp theo, bạn sẽ gán "màu sơ ñồ" (Color Scheme ) cho những Zone mới ñược gán bên trên ñể chuẩn bị cho việc trình bày hệ thống ống dẫn khí VAV. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 6
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Bài 2: Gán Color Scheme tới những Zones Trong bài tập này, bạn ñịnh nghĩa một sơ ñồ màu và gán nó tới những khu vực mà bạn tạo ra trong bài tập trước. Một Color Scheme (sơ ñồ màu) cho phép bạn lấy thông tin và xác ñịnh những tham số trực quan hơn là bạn sử dụng những “room schedules” hay truy nhập bảng “properties” của các phần tử. Dataset Trên menu File Open Trên hộp thoại Open, kích vào icon “Traning File” Mở file “m Zones Color.rvt” ở trong thư mục Metric Mechanical. Tạo một kiểu “Color Scheme Legend” mới Color Scheme Legend: là danh sách ghi chú màu trên sơ ñồ, ví dụ như hình dưới ñây: 1. Trên Project Browser, mở rộng Views (Discipline) Mechanical HVAC Floor Plans, và kích kép vào “2-Mech Zones” ñể kích hoạt nó làm việc. 2. Nhấn ZF ñể zoom màn hình hiển thị ñể fit diện tích bản vẽ. ðiều này (fit) sẽ hiển thị toàn bộ sơ ñồ sàn nhà và tâm của nó nằm giữa màn hình. Mẹo nhỏ: Bạn có thể kích phải chuột, và kích vào “Zoom to Fit” 3. Trên tab “Drafting” của “Design Bar”, kích “Color Scheme Legend”. 4. Trên “Design Bar”, kích vào icon (Properties). 5. Trên hộp thoại “Element Properties”, kích vào nút “Edit/New”. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 7
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 6. Trên hộp thoại “Type Properties”, kích “Duplicate” ñể tạo một kiểu “Color Scheme Legend” mới dựa trên một kiểu ñã tồn tại. 7. Nhập HVAC cho mục Name, và kích OK. Trong Type Selector, chú ý rằng “Color Scheme Legend”: HVAC lúc này ñang ñược chọn làm hiện hành. 8. Kích OK hai lần. Áp dụng “Color Scheme” 9. Di chuyển con trỏ vào vùng vẽ và chú ý rằng hình dạng bên ngoài của “color scheme legend” cho thấy chưa có “color scheme” ñược gán. Hình của “color scheme legend” luôn ñi theo con chuột khi chuột di chuyển ñể giúp chung ta dễ dàng ñịnh vị chúng (vị trí ñặt ghi chú). 10. ðưa chuột nên góc trên-phải, rồi kích chuột ñể ñặt ghi chú. 11. Trên hộp thoại “Choose Color Scheme” chọn “Number” rồi kích OK, như hình vẽ. Bạn vừa áp dụng “Color Scheme” nhưng nó dựa trên “số phong”. Kế ñến, bạn sẽ chỉnh sửa cho “Color Scheme” dựa trên các “Zone”: Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 8
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 12. Chọn “color scheme legend”, trên “Option Bar” kích chọn “Edit Color Scheme”, như hình vẽ: 13. Trên hộp thoại “Edit Color Scheme”, dưới “Scheme Definition”, làm theo: Chọn Zone cho Color, và sau ñó một hộp thông báo xuất hiện thông báo cho bạn rằng Colors không ñược giữ nữa khi mà bạn thay ñổi tham số, kích OK. Chọn By value. Colors sẽ ñược gán cho tất cả 24 Zone mà bạn ñã ñịnh nghĩa trức ñó. 14. Kích OK. “Color Scheme” vừa chỉnh sửa ñã hiển thị. Bởi vì bạn chỉ rõ “Color Scheme” là dựa trên Zones nên mỗi phòng hiển thị màu của Zone mà phòng ñó ñược gán. Chú ý: Những phòng mà không ñược gán Zone thì chúng hiển thị màu trắng. Cũng chú ý rằng trong khung nhìn thì chiều cao cũng ñược ẩn ñi ñể các ghi chú dễ thấy hơn. Tiếp theo, bạn tạo và chỉnh sửa “color scheme” cho “Level 1” 15. Trên Project Browser, kích kép vào “1-Mech Zone” ñể kích hoạt nó làm việc (hiển thị trên vùng vẽ của màn hình). 16. Trên tab “Drafting” của “Design Bar”, kích “Color Scheme Legend”. Và xác minh rằng trong hộp “Type Selector” là “Color Scheme Legend : HVAC” Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 9
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 17. ðặt “color scheme legend” giống như làm với “2-Mech Zone”. Hình dạng của “color scheme legend” cho thấy chưa có “color scheme” ñược gán. ðây là bởi vì những sơ ñồ màu là những hiển thị ñặc trưng, vì vậy bạn sẽ cần phải gán một “color scheme” tới nhưng hiển thị này. Chú ý rằng “HVAC color scheme legend” mà bạn ñã tạo trước ñó ñược lựa chọn trong “Type Selector”. 18. Trên hộp thoại “Choose Color Scheme” chọn “Number” rồi kích OK. “Color scheme legend” mà bạn ñã ñịnh nghĩa cho “Level 2” ñã tự ñộng ñượng áp dụng. Chú ý rằng màu cho “Zone 22” (Open 1) giống với “Zone 15” (Office 4 và 5) và bạn cần phải thay ñổi ñể có thể thấy rõ dàng hơn. 19. Trong vùng bản vẽ, kích vào “color scheme legend” 20. Trên “Option Bar”, kích Edit Color Scheme. 21. Trên hộp thoại Edit Color Scheme, cuộn xuống ñến “Value 22” (Zone 22), và kích vào Color ñể ñổi màu như hình: 22. Trên hộp thoại Color, dưới “Basic Color”, chọn RGB 255-255-128 và kích OK hai lần. Mẹo nhỏ: Tên của màu ñược hiển thị bên dưới mục Name của hộp Color. “Zone 22” (Open 1) ñược hiển thị một màu mới: 23. Nếu bạn muốn Save: File Save 24. Trên hộp thoại Save As ñặt tên file là Zones Color Scheme Training trong mục File name, dẫn ñến thư mục mà bạn chọn, kích Save. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 10
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Trong bài tập này, bạn ñã ñịnh nghĩa một “color scheme” và ứng dụng nó vào các phòng trong tòa nhà theo các Zone ñã ñược gán vào các phòng ñó. Bạn cũng ñã chỉnh sửa “color scheme” ñể trình bày rõ dàng hơn. Trong bài tới, bạn sẽ thức hiện phân tích năng lượng ñể ước lượng năng lượng sử dụng cho tòa nhà. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 11
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Bài 3: Thực Hiện Phân Tích Năng Lượng Trong bài tập này, bạn thực hiện phân tích năng lượng trong tòa nhà ñể ước lượng phụ tải năng lượng. Dataset Trên menu File Open Trên hộp thoại Open, kích vào icon “Traning File” Mở file “m Energy Analysis.rvt” ở trong thư mục Metric Mechanical. ðịnh Rõ Phòng Và Các Thiết Lập Diện Tích 1. Trên menu Settings kích vào Room and Area Settings. 2. Trên tab Calculations của hộp thoại Room and Area Settings, kích Compute room volumes, và kích OK. Chú ý: Thiết lập này phải ñịnh hình ñể thực hiện phân tích năng lượng chính xác. Trong suốt quá trình phân tích năng lượng, nếu bạn nhận ñược cảnh báo rằng lựa chọn Compute room volumes chưa ñược chọn và kết quả ra sễ gần ñúng, bạn hãy chọn Compute room volumes. Chỉ Rõ Thông Tin Tòa Nhà 3. Trên tab Mechanical của “Design Bar”, kích “Heating and Cooling Loads”. Chú ý: Nếu tab Mechanical không hiển thị trên Design Bar, kích phải chuột nên Design Bar, kích Mechanical. 4. Kích tab Building của hộp thoại Heating and Cooling Loads, và làm theo: Chọn Office cho Building Type. Chọn cho Building Construction. Bạn có thể hiển thị vật liệu tòa nhà cho loại cấu trúc này bằng cách kích (dẫn ñến Building Construction) Chọn VAV - Single Duct cho Building Service (Default Room Service) Chọn Ho-Chi-Minh (Saigon), Vietnam cho Place and Location Quan Trọng: Revit MEP có nhiều thông tin về tòa nhà như thông tin dự án. Bạn có thể truy câp nó bằng cách kích menu Setting Project Information. Sau ñó, dưới Energy Analysis, kích Edit for Energy Data. Bạn ñã xác ñịnh thông tin tòa nhà. Kế ñến, bạn hiển thị nhiều phòng khác nhau trong tòa nhà. Trong ô “hiển thị cho xem trước” bên trái của hộp thoại “Heating and Cooling”, chú ý rằng các phòng trong tòa nhà ñược hiển thị. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 12
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Hiển Thị Các Phòng 5. Khi nhân Shift và lăn banh se (nút giữa) của chuột, xoay tròn khung hiển thị ñể xác ñịnh ñược rõ các phòng (energy surfaces) trong tòa nhà. Kế ñến, bạn cần hiển thị các phòng ñặc biết. 6. Trên hộp thoại Heating and Cooling Loads, kích tab Rooms. 7. Chọn Level 1 cho Level. Mỗi một Level bao gồm ít nhất một phòng ñược liệt kế dưới mục Level. Các phòng ñược liệt kê ở dưới sẵn sang cho việc chọn Level. Bạn cũng có thể chọn tất cả các Level. 8. Chọn 16 Office. 9. Kích (Highlight). Office 16 bật sang màu ñỏ. Chú ý: Sử dụng View Selector, bạn có thể chọn Wireframe (dạng khung dây) hoặc Shading (như hình trên) cho kieeur ñồ họa của mô hình (tòa nhà). Nếu bạ chọn Shading, các phòng hiển thị màu Blue.If you select Shading, the rooms display in blue. Cũng chú ý rằng bạn kích vào ñể thay ñổi ñộng mô hình tòa nhà (spin, pan, và zoom) ñể nhìn mô hình giông như trong cửa sổ vẽ. 10. Với công cụ Highlight ñược kích hoạt, chọn phòng khác hoặc nhiều phòng hoặc một Level ñể tô sáng chúng. Nhớ rằng bạn có thể cần phải xoay tròn (Spin) moo hình ñể nhìn thấy phòng cần chọn trong mô hình. Mẹo nhỏ: Bạn có thể chọn nhiều phòng bằng cách nhân Ctrl và chọn chúng, hoặc Shift rồi chọn nhóm, hoặc Ctrl + A. 11. Kích ñể tắt công cụ Highlight. Việc chiếu sáng những phòng cho phép bạn kiểm tra rằng những ranh giới phòng là như bạn ñịnh nghĩa nó. Bạn có thể cũng nhìn thấy một phòng liên quan ñến những phòng khác hay kiến trúc trong toàn bộ tòa nhà. Tiếp theo, bạn cô lập (isolate) một phòng. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 13
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 12. Trên View Selector, chọn (Shading) ñể hình can phòng màu xanh. 13. Chon Level 2 cho Level, và chọn 25 Lounge. 14. Kích (isolate) ñể cô lập ñối tượng. Lounge trên Levvel 2 ñược hiển thị trong khi tất cả các phòng ñược ẩn. 15. Với công cụ Isolate ñược bật, chọn phòng khác hoặc một số phòng khác trên bất kỳ Level nào ñể cô lập chúng. 16. Kích vào ñể tắt công cụ Isolate. Cô lập một phòng cho phép bạn rễ dàng hiển thị và xác ñịnh rõ các phòng, mà nhưng phòng này thông thường nó bị che khuất bởi các phòng khác hay các thứ khác. Kế tiếp, bạn xác ñịnh rõ thông tin phòng. Xác ðịnh Rõ Thông Tin Phòng 17. Trên hộp thoại Heating and Cooling Loads, chọn Office 3 trên Level 1. 18. Chọn cho Room Type, Room Construction, và Room Service. ðiều này chỉ rằng những thông tin trong “kiểu tòa nhà” có tên sẽ ñược sử dụng cho phân tích năng lượng của Office 3. 19. Sử dụng các cách ñã học ở trên, xác ñịnh rõ các thông tin phòng cho các phòng khác trong tòa nhà. Mẹo nhỏ: Nếu bạn chọn nhiều phòng mà các phòng có các mục “room type, room construction, room service values” khác nhau, thì những giá trị ñó trên tab Room sẽ bị ñể trống. Hãy thực hiện chọn lựa thông tin phòng dựa trên những chỉ ñịnh rõ dàng của bạn. Quan trọng: Revit MEP cất giữ thông tin phòng như những thuộc tính phòng. Bạn cũng có thể truy cập thông tin phòng bằng việc lựa chọn một phòng trong vùng bản vẽ, nhấn phải, và kích Element Properties. Thông tin phòng ñược ñịnh vị dưới Energy Analysis. Giờ tòa nhà ñó và thông tin phòng ñã ñược xác minh, bạn có thể thực hiện một sự phân tích năng lượng. Thực Hiện Phân Tích Năng Lượng Và Hiển Thị Kết Quả 20. Kích Calculate. Revit MEP thực hiện tính toán phụ tải nhiệt và năng suất lạnh thông qua công cụ tích hợp IES (Integrated Environmental Solutions). Liên Quan: cho phép bạn xuất ra cả thông tin của phòng và của toà nhà ñể chương trình IES thực hiện phân tích năng lượng và tạo một module IES, hoặc nhập module IES ñã ñược tạo ra trước ñó. Sau khi phân tích năng lượng hoàn tất, hộp thoại Heating and Cooling Loads ñóng lại, và bẳng báo cáo tóm tắt tải (Loads Report Summary) hiển thị. 21. Bảng Loads Report Summary, bao gồm: thông tin dự án, dữ liệu thời tiết và tóm lược phòng. Chú ý: Bạn phải thực hiện phân tích năng lượngmooix khi bạn thay ñổi toà nhà hay tham số phòng, nói cách khác các báo cáo hay bảng kê về phụ tải không phản ánh những thay ñổi của bạn. Mẹo nhỏ: Bạn có thể tìm thấy tât cả những báo cáo phu tải (Loads Reports) trong Project Browser dưới mục Report. 22. Nếu bạn muốn ghi các công việc của bạn lại, kích menu File Save. 23. Trong hộp thoại Save As, nhập Energy Analysis Training cho File name, dẫn ñến thư mục bạn chọn, và kích Save. Trong bài tập này bạn ñã chỉ rõ tòa nhà và thông tin phòng, và nhìn phòng ñể xác minh những ranh giới phòng. Rồi bạ ñã thực hiện phân tích năng lượng trên tòa nhà của bạn và xem một báo cáo phân tích năng lượng. Trong bài học tiếp theo, bạn bắt ñầu giai ñoạn thiết kế: ñặt những trạm cuối ñường không khí trong các phòng. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 14
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Chương 2 Thiết Kế Hệ Thống ðiều Hoà Không Khí Thiết kế những hệ thống không khí trong Revit MEP là một quá trình ñơn giản (straightforward) và trực quan (intuitive). Trong bài học này, bạn sẽ tạo ra những hệ thống cấp không khí. Bạn bắt ñầu thiết kế những hệ thống cấp không khí của bạn bằng việc ñặt những trạm cuối ñường không trong các phòng và gắn thêm những cái hộp VAV. Rồi sau ñó, bạn tạo ra những hệ thống cấp sơ cấp/thứ cấp và ñường ống gió ñể nối những thành phần mà bạn ñã thêm vào. Sau khi tạo thành hệ thống, bạn phân tích và giải quyết những ñoạn ống xung ñột nhau (chéo nhau-khi cùng cao ñộ), tính toán kích thước ñường ống, thêm AC units (?), và hợp lý hoá thiết kế hệ thống không khí của bạn. Quan trọng: Khuyến cáo rằng bạn cần hoàn thành thiết kế những hệ thống Không khí trước khi tiến hành thiết kế những hệ thống ống nước. Sau khi hoàn thành bài học về những hệ thống không khí, bạn sẽ ñược giới thiệu những khái niệm và những quy trình kỹ thuật thường ñược sử dụng ñể thiết kế những hệ thống ống nước. Bài 1: ðặt Những Miệng Phân Phối Gió (Terminals) Trong bài tập này, bạn ñặt những miệng phân phối gió trên trần nhà của các phòng. Khi bạn ñặt những miệng phân phối gió, bạn tạo ra những khung nhìn mới, sửa ñổi những tham số miệng phân phối gió, và học cách ñể ñặt những miệng phân phối gió chính xác vào trong sơ ñồ trần nhà. Dataset Trên menu File Open Trên hộp thoại Open, kích vào icon “Traning File” Mở file “m Air Terminals.rvt” ở trong thư mục Metric Mechanical. Tạo và chỉnh sửa một sơ ñồ trần nhà mới 1. Trên Project Browser, mở rộng Views (Discipline) Mechanical HVAC Ceiling Plans, và kích kép vào “1-Ceiling Mech” ñể kích hoạt nó làm việc. 2. Kích phải nên vùng cửa sổ vẽ, và kích View Properties. Bạn cũng có thể chọn 1-Ceiling Mech trong Project Browser và trên Options Bar kích (Properties). 3. Trên hộp thoại Element Properties, dưới Graphics, làm theo sau: Chọn Level 1 cho Underlay. (lớp nền) Chọn Reflected Ceiling Plan cho Underlay Orientation. (Reflected: phản xạ, phản chiếu. Orientation: ñịnh hướng). ðịnh hướng cho lớp nền là phía ñối diện với Ceiling Plan. 4. Cuộn xuống tới Extents (phạm vi, quy mô)và kích vào Edit cho View Range. 5. Trên hộp thoại View Range, xác ñịnh như sau: Ở dưới Primary Range: Chọn Associated Level (Level 1) cho tham số Top. (Chọn tham số Top là Kết hợp với Level 1) Nhập 2615 mm cho Offset của tham số Top. ðể các phần tử nằm trên Terminal không hiển thị Nhập 0 cho Offset của tham số Cut plane. Ở dưới View Depth: Chọn Associated Level (Level 1) cho tham số Level Nhập 2615 mm cho Offset của tham số Level Ghi chú: Khi nhập vào một giá trị, bạn không cần nhập những ký hiệu ñơn vị ño, chỉ nhập vào giá trị, và nhấn phím Tab ñể chuyển tiêu ñiểm làm việc. Chẳng hạn, bạn có thể nhập 2600 và nhấn Tab cho 2600 mm. 6. Kích OK hai lần. Bây giờ bạn sẽ sử dụng sơ ñồ trần nhà (ceiling plan) này ñể ñặt miệng phân phối gió cho Level 1. Thêm Miệng Phân Phối Gió Cho ðường Ống Cấp 7. ðảm bảo 1-Ceiling Mech vẫn ñang làm việc. 8. Trên tab Mechanical của Design Bar, kích Air Terminal. 9. Trên Type Selector, chọn M_Rectangular Diffuser - Round Connection : M_600x600 - 200 Neck. 10. Chuyển chuột ñến góc trên-trái của bản vẽ, kích ñể ñặt miệng thổi như hình. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 15
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 11. Trên tab Mechanical của Design Bar, kích Modify. Mẹo nhỏ: Khi bạn kích Modify, lệnh ñang hoạt ñộng sẽ kết thúc. Bạn có thể cũng nhấn Esc ñể thực hiện ñiều này. Chỉnh Sửa Miệng Phân Phối Gió ðường Ống Cấp 12. Chọn miệng phân phối gió mà bạn vừa mới ñặt. khi ñó nó sẽ màu ñỏ. 13. Trên Options Bar, nhập 150 L/s cho Flow, và kích . 14. Trên hộp thoại Element Properties, dưới Constraints, nhập 2600 cho Offset, và kích OK. Thiết lập này ñể ñặt miệng phân phối không khí cách Level 1 một khoảng 2600 mm. ðó cũng là chiều cao của trần nhà (Ceiling) của tất cả các phòng. Như vậy, miệng phân phối sẽ ñược ñặt trên trần nhà. Di Chuyển Các Miệng Phân Phối Gió 15. Kích chọn miệng phân phối muốn chuyển, kích icon (move) trên thanh công cụ Edit. Mẹo nhỏ: ðể sử dụng công cụ Move, ñầu tiên bạn chỉ rõ một ñiểm bắt ñầu trên ñối tượng mà bạn muốn di chuyển và sau ñó bạn chỉ rõ một ñiểm cuối cho nơi ñến. 16. Di chuyển ñến góc phải-dưới của miệng phân phối, xuất hiện ô vuông “Snap” (end point) thì kích ñể chọn làm ñiểm bắt ñầu. Xem hình dưới ñây: 17. Trong vùng bản vẽ, di chuyển nên trên Office 3, chọn ñiểm chính giữa của phòng (ñiểm Snap hiển thị), kích vào ñiểm chính giữa tâm của lưới trần nhà (tâm của phòng) ñể làm ñiểm cuối (ñích ñến), như hình sau ñây: Miệng phân phối gió ñã ñược ñặt như sau Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 16
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Copy “Miệng Phân Phối Gió” 18. Chọn cái miệng phân phối gió trên Office 3, kích vào trên thanh công cụ Edit. Tương tự như Move. 19. Trên Options Bar, chọn như hình. Multiple: cho phép bạn sao chép liên tục sau một lần kích Copy. 20. Chọn ñiểm bắt ñầu giông với lệnh Move ñã học ở trên. Lần lượt di chuyển nên trên Office 4, Office 5, kích vào ñiểm chính giữa tâm của lưới trần nhà (tâm của các phòng) ñể làm ñiểm cuối (ñích ñến) như hình sau ñây: Mẹo nhỏ: Nhập SM ñể khử tất cả các ñiểm Snap khác, ngoại trừ Snap chính giữa. Thêm Miệng Thổi Cho ðường Hồi Và ðường Thải 21. Trên tab Mechanical của Design Bar, kích Air Terminal. 22. Trên Type Selector, chọn M_Exhaust Air Grill : M_600 x 600 Face 300 x 300 Connection. 23. Sử dụng các phương pháp Add-Move-Copy ñã học ở trên, ñặt miệng thải cho phòng vệ sinh nữ (Ladies’ Room) (trên phòng nghỉ) và sau ñó copy nó ñến phòng vệ sinh nam (Man’ Room) (dưới phòng nghỉ). Trước khi copy từ phòng vs nữ qua thì hãy thiết lập cho minh thải như sau: Flow: 120 L/s, và Offset: 2600 mm. (cách làm giông ñã học ở trên) Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 17
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 24. Trên Type Selector, chọn M_Return Air Diffuser : M_600 x 600 Face 300 x 300 Connection. 25. Sử dụng cùng phương pháp sắp ñặt ở trên cung với các tham số: Offset là 2600 mm và Flow: 150 L/s ñặt 3 miệng hồi trên văn phòng mở (Open 1) ở bên trái phòng nghỉ. 26. Trên tab Mechanical của Design Bar, kích Modify. Mẹo nhỏ: Mẹo nhỏ: Chú ý mỗi kiểu trạm cuối ñường không ñược phân biệt bởi một ký hiệu khác nhau. Hiệu Chỉnh Mũi Tên Chỉ Hướng Của Dòng Không Khí 27. Copy miệng phân phối của Office 3 sang Open 1, ta ñặt nó ở dưới Men’ Room, như hình: 28. Kích chọn miệng phân phối vừa ñặt, kích phải, chọn Element Properties. 29. Trên hộp thoại Element Properties, dưới Mechanical, bỏ lựa chọn UpFlowArrow, kích OK. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 18
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Hoàn Thiện Việc Bố Trí Miệng Phân Phối Không Khí ðường Cấp Trên Level 1 30. Chọn cái miệng phân phối gió trên Office 3, kích vào trên thanh công cụ Edit. 31. Copy và ñặt nhưng miệng phân phối trên các ñiểm giao nhau của lưới trần nhà như hình bên dưới. Sau khi bạn ñặt những miệng phân phối, nhớ sửa ñổi những mũi tên thể hiện chiều luồng khí những miệng phân phối cho hợp lý. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 19
- ðào Ngọc Hùng – 04NL – Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh – ðH Bách Khoa TP. HCM Aotudesk Rivet MEP 2008 Tạo Các Trạm Cuối ðường ống Cho Level 2 32. Sử dụng cùng phương pháp khi thực hiện với Level 1, thực hiện với Level 2: Kích hoạt 2 -Ceiling Mech Trên hộp thoại Element Properties, thiết lập các tham số giống như thiết lập với 2 -Ceiling Mech: Underlay là: Level 2 Associcate Level (Level 2) Sử dụng các phương pháp Add-Move-Copy ñể những trạm cuối ñường ống (miệng phân phối, hút, thải…) cùng loại trên Level 2 giống như ñã làm với Level 1. Flow: 150 L/s cho miệng cấp và miệng hồi. Flow: 120 L/s cho miệng thải Offset: 2600 mm cho tất cả các loại (cao ñộ của miệng) Hiệu chỉnh chiều của mũi tên chỉ hướng dòng. Sau khi bạn kết thúc quá trình bố trí, trên Project Browser thu hẹp (kích vào -) sơ ñồ trần nhà. Bạn sẽ sử dụng khung hiển thị khác ñể thiết kế hệ thống. Hoàn thành se giông hình: 33. Nếu bạn Save lại, ñặt tên Air Terminals Training. Trong bài này bạn ñã ñặt trạm cuối của ñường ống nên trên trền của phòng, bạn cũng hiệu chỉnh các tham số của nó, rồi học cách ñặt chính sác nó. Bài tới, bạn sẽ tạo hệ thống không khí, bạn tạo bảng kê và sử dụng chúng không chỉ như là một tài liệu mà còn như một công cụ thiết kế. Lược dịch và phát triển từ “Tutorial Revit MEP 2008 Metric” 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn