Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
U ĐẦU TỤY Ở TRẺ EM<br />
Hồ Trần Bản*, Vũ Trường Nhân**, Nguyễn Hữu Dũng***, Trương Đình Khải*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục ñích: Khảo sát các hình thái lâm sàng và phẫu thuật u ñầu tụy ở trẻ em.<br />
Số liệu và phương pháp nghiên cứu: Từ tháng 1 năm 2006 ñến tháng 9 năm 2010, sáu trường hợp u ñầu tụy ñược<br />
phẫu thuật Whipple ở hai bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 ñược hồi cứu.<br />
Kết quả: Có 5 nữ và 1 nam từ 5 - 13 tuổi. 1 trường hợp u nguyên bào tụy, 5 trường hợp u biểu mô dạng nhú và ñặc.<br />
Tất cả các trường hợp, chúng tôi sau khi cắt bỏ khối u theo Whipple và phần còn lại của tụy ñược nối với D4 tá tràng. Cả<br />
6 trường hợp ñều còn sống.<br />
Kết luận: U ñầu tụy hiếm xuất hiện ở trẻ em. Biểu hiện lâm sàng ña dạng gây khó khăn cho chẩn ñoán và ñiều trị. Có<br />
một vài ñiểm thuận lợi khi nối và không có rò tụy.<br />
Từ khóa: U tụy, Whipple, u nguyên bào tụy, u biểu mô dạng nhú và ñặc.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
PANCREATIC TUMORS IN CHILDREN<br />
Ho Tran Ban, Vu Truong Nhan, Nguyen Huu Dung, Truong Dinh Khai<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 734 - 738<br />
Purpose: To study the clinical features and the operation of tumors in the head of the pancreas.<br />
Materials and methods: From January 2006 to September 2009, six patients of tumors in the head of the pancreas<br />
who underwent Whipple at Children Hospital No1 & Children Hospital No2 HCMC were evaluated retrospectively.<br />
Results: There were 5 girls and 1 boy ranging in age from 5 to 13 years. 1 case was pancreatoblastoma, 5 cases were<br />
papillary & solid epithelial neoplasm. After the tumor is removed from the pancreas the cut end of the pancreas is sutured<br />
back into to the 4th part of duodenum. All six children are still alive.<br />
Conclusions: Diagnostic difficulty and inappropriate treatment may occur due to the variable clinical appearance of<br />
the illness. There are some advantages and we don’t see pancreatic fistula.<br />
Key words: Pancreas tumor, Whipple, pancreatoblastoma, papillary & solid epithelial neoplasm.<br />
quan lân cận như di căn gan, hạch vùng, mô tụy có viêm<br />
phù nề, có xâm lấn dây chằng gan tụy, gây dính và làm<br />
hẹp phẫu trường dễ tổn thương tĩnh mạch cửa, mạch máu<br />
mạc treo ñôi khi cả ñại tràng ngang sẽ giúp phẫu thuật<br />
viên quyết ñịnh thực hiện phẫu thuật thành công chứ<br />
không phải lo xử trí tai biến trong phẫu thuật.<br />
Sau khi cắt bỏ tá tràng và ñầu tụy có khối u; dạ dày,<br />
ống mật chủ và phần tụy còn lại ñược nối với hỗng tràng.<br />
Như vậy toàn bộ tá tràng ñược cắt bỏ mặc dù ñọan D4<br />
tá tràng không liên quan ñến ñầu tụy. Do ñó chúng tôi tôi<br />
thực hiện miệng nối tá tràng với phần tụy còn lại.<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
U ñầu tụy rất hiếm gặp ở trẻ em. Triệu chứng ña dạng<br />
nên dễ chẩn ñoán sai và ñiều trị không thích hợp. Trong<br />
khi ña số u lành tính và dạng giáp biên ác nên hiểu rõ bản<br />
chất u sẽ giúp ích trong công tác ñiều trị.<br />
Phẫu thuật Whipple ñược mô tả ñầu tiên bởi Allan<br />
Whipple và ñược thực hiện trong trường hợp u ñầu tụy<br />
vào năm 1930.<br />
Do tính chất của phẫu thuật nặng nề trong lúc mổ và<br />
hậu phẫu, phẫu thuật viên phải ñánh giá chính xác bệnh lý<br />
của u tụy và mức ñộ ăn lan của u vào các cấu trúc giải<br />
phẫu lân cận. Khi khảo sát cẩn thận và tỉ mỉ những cơ<br />
GIỚI THIỆU TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG<br />
Bảng 1. Đặc ñiểm các trường hợp lâm sàng<br />
Trường hợp 1<br />
<br />
Trường hợp 2<br />
<br />
Trường hợp 3<br />
<br />
Trường hợp 4<br />
<br />
Trường hợp 5<br />
<br />
Trường hợp 6<br />
<br />
Tuổi<br />
(năm)<br />
<br />
13<br />
<br />
12<br />
<br />
8<br />
<br />
12<br />
<br />
10<br />
<br />
5<br />
<br />
Giới<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
*<br />
<br />
Trường ĐHYD TPHCM , ** Bệnh viện Nhi Đồng 2, *** Bệnh viện Nhi Đồng 1<br />
Địa chỉ liên lạc: BS Hồ Trần Bản. ĐT: (+84-8) 9037074. Email: hotranban@gmail.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
734<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Lý do<br />
nhập<br />
viện<br />
<br />
U thuợng vị<br />
<br />
U thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Bệnh<br />
viện<br />
<br />
Nhi ñồng 1<br />
<br />
Nhi ñồng 1<br />
<br />
Nhi ñồng 1<br />
<br />
Nhi ñồng 1<br />
<br />
Nhi ñồng 1<br />
<br />
Nhi ñồng 2<br />
<br />
Lâm<br />
sàng<br />
<br />
U thượng vị, vàng<br />
da<br />
<br />
U thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Đau thượng vị<br />
<br />
Siêu âm<br />
<br />
Khối u vùng ñầu<br />
tụy<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy<br />
<br />
CT scan<br />
<br />
Khối u vùng ñầu<br />
tụy chèn ép ñường<br />
mật<br />
# 5 cm<br />
<br />
Khối u dạng<br />
nang vùng ñầu<br />
tụy<br />
#5,8 cm<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy # 4 cm<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy # 6 cm<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy # 5,5<br />
cm<br />
<br />
Khối u vùng<br />
ñầu tụy # 10<br />
cm<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Whipple<br />
<br />
Giải<br />
phẫu<br />
bệnh<br />
<br />
U biểu mô dạng<br />
nhú và ñặc<br />
<br />
U biểu mô<br />
dạng nhú và<br />
ñặc<br />
<br />
U biểu mô<br />
dạng nhú và<br />
ñặc<br />
<br />
U biểu mô<br />
dạng nhú và<br />
ñặc<br />
<br />
U biểu mô<br />
dạng nhú và<br />
ñặc<br />
<br />
U nguyên bào<br />
tụy<br />
<br />
αFP<br />
<br />
Không làm<br />
<br />
Không làm<br />
<br />
Không làm<br />
<br />
Không làm<br />
<br />
Không làm<br />
<br />
Bình thường<br />
<br />
Phẫu<br />
thuật<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
735<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Hình 1. Đại thể khối u vùng ñầu tụy (trường hợp 6)<br />
<br />
Hình 2. Khối u vùng ñầu tụy dạng nang giới hạn rõ chèn ép ñường mật (trường hợp 2)<br />
Bảng 2. Các biến chứng hậu phẫu<br />
Biến chứng<br />
<br />
Số trường hợp<br />
<br />
Rò dưỡng trấp (trường hợp 2)<br />
<br />
1<br />
<br />
Rò ñại tràng ngang (trường hợp 6)<br />
<br />
1<br />
<br />
Sau mổ các trường hợp ñều có amylase máu và amylase niệu giảm trong 1 tuần.<br />
Trường hợp rò dưỡng trấp, chúng tôi ñiều trị bảo tồn , thời gian là 1,5 tháng.<br />
Trường hợp rò ñại tràng ngang, sau phẫu thuật 1 tuần có tình trạng rò phân qua ống dẫn lưu. Sau 1<br />
tháng hậu phẫu, tình trạng này chấm dứt, bệnh nhi ăn uống ñược, không sốt, nhưng khi bắt ñầu hóa trị thì<br />
xuất hiện lại tình trạng rò phân. Chúng tôi quyết ñịnh phẫu thuật lại. Phẫu thuật thám sát ghi nhận tình trạng<br />
rò phân qua thành bụng ra ngoài không vào ổ bụng. Nhưng ñể an toàn cho hóa trị, chúng tôi mở hồi tràng<br />
ra da.<br />
BÀN LUẬN<br />
Loại u.<br />
U biểu mô dạng nhú và ñặc.<br />
Trong nghiên cứu của chúng tôi, 5/6 trường hợp là u biểu mô dạng nhú và ñặc. Tỉ lệ nữ/nam là 4/1, từ<br />
10 - 13 tuổi trong loại u này ở nghiên cứu của chúng tôi. Điều này cũng ñược ghi nhận ña số ở các nghiên<br />
cứu khác(3,4).<br />
Là u biểu mô, chiếm 1 - 2% các u ngoại tiết, giáp biên ác hay có ñộ ác tính thấp. U có nguồn gốc từ tế<br />
bào mầm nguyên thủy nên có thể cho dương tính với các marker của biểu mô, trung mô, và nội tiết.<br />
U có nhiều tên gọi ñược dùng (như u ñặc - nang, u ñặc - nhú, u Gruber - Frantz(3,4), carcinom tuyến tụy<br />
tuổi trẻ(6),...).<br />
Ða số các u ñều lành tính, chỉ có một số ít cho tái phát hay di căn sau phẫu thuật. Nhưng ngay cả các<br />
trường hợp tái phát hay di căn, u vẫn tiến triển chậm và hình ảnh tế bào vẫn lành tính. Do ñó các trường<br />
hợp này, chúng tôi gọi "u có ñộ ác tính thấp". Còn tên gọi "giáp biên ác" có thể dùng cho ña số các u lành<br />
nói trên khi không có hình ảnh ác tính (như xâm nhập mạch máu, thần kinh hay xâm nhập sâu vào mô tụy<br />
xung quanh) do tính chất tái phát hay di căn tiềm ẩn của u.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
736<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
U có thể ñược phát hiện khi bệnh nhân ñược khám tổng quát ngẫu nhiên hay sau chấn thương bụng.<br />
Bệnh nhân có thể bị khó chịu ở bụng hay ñau bụng. Ngay cả trường hợp u ở vùng ñầu tụy, cũng hiếm khi<br />
có vàng da hay triệu chứng về nội tiết.<br />
Siêu âm và CT Scan cho thấy hình ảnh khối u ñặc, hay dạng bọc, giới hạn rõ, không có vách bên trong.<br />
Các xét nghiệm sinh hóa không có gì bất thường.<br />
Chỉ có vài trường hợp u di căn, thường ñến gan, hạch vùng, phúc mạc, mạc nối lớn. Còn tái phát thì<br />
thường sau 3 - 10 năm sau phẫu thuật(7).<br />
Nói chung, tiên lượng rất tốt. Sau phẫu thuật, hơn 95% bệnh nhân sống khỏe mạnh; ngay cả trường<br />
hợp có di căn hay tái phát sau phẫu thuật, bệnh nhân cũng sống một khoảng thời gian dài thoải mái trước<br />
khi bị di căn hay tái phát(7).<br />
U nguyên bào tụy<br />
U xảy ra cực hiếm ở trẻ em, thường xảy ra ở trẻ nhũ nhi và trẻ nhỏ, ñộ tuổi trung bình là 5 tuổi – chúng<br />
tôi cũng có kết quả tương tự. Tuy nhiên, trong khi các nghiên cứu khác ghi nhận ưu thế nam hơn nữ thì<br />
chúng tôi chỉ có 1 bệnh nhi là nữ không có nam mắc bệnh.<br />
Nguồn gốc mô học của u vẫn chưa rõ ràng.<br />
1959, Frantz lần ñầu mô tả u.<br />
1971, Frable mô tả giải phẫu bệnh của u và gọi tên là “carcinoma tụy ở trẻ em”.<br />
Hiện nay, nhiều nghiên cứu cho rằng u ñược hình thành do sự rối loạn phát triển phần bụng ống tụy<br />
nguyên thủy. Bằng chứng về thành phần nội tiết, tế bào acinar chứa zymogen và sự tăng αFP gợi ý u xuất<br />
phát từ tế bào gốc ña năng.<br />
Những phân tích di truyền hiện nay cho thấy bệnh liên quan với ñột biến 11p15 từ bố(8).<br />
Biểu hiện lâm sàng của u rất ña dạng nên gây khó khăn cho chẩn ñoán.<br />
αFP tăng trong 68% trường hợp(1,3,8). αFP giảm sau khi u ñược cắt bỏ.<br />
Loại u này thường nằm ở vùng thân và ñuôi tụy(2). Đa số u có vỏ bao. Có vỏ bao tiên lượng tốt hơn.<br />
Tiên lượng tốt khi u ñược cắt bỏ hoàn toàn.<br />
Chẩn ñoán<br />
CT scan rất có ích cho hướng ñiều trị.<br />
Ống mật chủ có bị chèn ép làm dãn nở ñường mật trong gan, túi mật có ứ mật không?<br />
Tĩnh mạch cửa có dính chắc vào khối u và có thể tách ñược trong lúc phẫu thuật?<br />
Hình ảnh chụp có thể thấy sự kéo lệch khối u do thâm nhiễm về sát túi mật và gan và có thể nói lên<br />
không can thiệp ñược phẫu thuật.<br />
Mạch máu mạc treo là một mốc phẫu thuật ñánh giá có khả năng tách biệt khỏi tụy ñể có thể cắt u và<br />
bờ khối u có ranh giới an toàn.<br />
Đánh giá hạch vùng, di căn gan, ñại tràng ngang.<br />
Phẫu thuật<br />
Kiểm tra lại hình ảnh và ñánh giá kỹ các mốc phẫu thuật.<br />
Cắt bỏ tá tràng và ñầu tụy mang u.<br />
Đánh giá vùng cửa và mặt trước tụy thường không khó.<br />
Mạch máu mạc treo tràng trên và dưới khó hơn do nằm phía sau và phải ñược tiếp cận qua bờ cong nhỏ<br />
và bờ dưới của khối tá tụy (thủ thuật Kocher).<br />
Có vài nhánh tĩnh mạch từ tụy ñổ vào tĩnh mạch mạc treo tràng trên phải ñược kiểm soát.<br />
Miệng nối tá tụy(5)<br />
Đây là mối quan tâm của các tác giả ñược coi là ñiểm yếu của gót chân Achilles vì sau mổ miệng nối<br />
này rất dễ bị bục gây viêm phúc mạc, rò tụy, chảy máu và là nguyên nhân tử vong chính sau cắt ñầu tụy tá<br />
tràng. Nên ñã có rất nhiều các cải tiến ñược thực hiện(5).<br />
Cắt tụy như thế nào ñể hạn chế rò tụy, hoại tử... có nhiều phương pháp cắt tụy bằng dao ñiện, dao siêu<br />
âm hay stappler... nhưng các tác giả cho rằng tốt nhất là cắt tụy bằng dao thường vì ít ñụng dập tổ chức,<br />
diện cắt gọn dễ cầm máu ít có các biến chứng sau mổ. Nhưng ñiều này cũng chưa ñược chứng minh cụ thể<br />
Hạn chế bài tiết dịch tụy ngoại tiết ở phần tụy còn lại bằng cách cho tụy ngừng họat ñộng - làm tắc<br />
ống dẫn tụy tạm thời: Keo sinh học hay thắt ống tụy …<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
737<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Dẫn lưu ống dẫn tụy qua miệng nối ra ngoài hay dẫn lưu riêng miệng nối tuy - ruột và mật ruột trên<br />
quai kiểu chữ Y.<br />
Thay ñổi vât liệu khâu nối: Chỉ khâu có liền kim không gây chấn thương.<br />
Hạn chế bài tiết dịch tụy bằng Octreotide.<br />
Còn chúng tôi thực hiện miệng nối của D4 tá tràng với phần tụy còn lại vì:<br />
+ Giảm ñi một miệng nối trên quai hỗng tràng.<br />
+ D4 tá tràng có thể chịu ñựng ñược dịch tụy.<br />
+ Khi khâu phủ úp lên phần thân tụy, D4 tá tràng ñược di chuyển xoay, không phá hủy phần cung cấp<br />
máu từ bờ tụy.<br />
+ Phần trống sau khi lấy bỏ khối u sẽ thuận lợi cho kỹ thuật khâu các miệng nối.<br />
<br />
Hình 3. Miệng nối tá tụy của chúng tôi (nối D4 tá tràng với phần tụy còn lại tận tận)<br />
KẾT LUẬN<br />
Chúng tôi có 2 loại u ghi nhận: Nguyên bào tụy và u biểu mô dạng nhú và ñặc. Đa số u diễn tiến lành<br />
tính, dù ñược xếp vào nhóm giáp biên ác hay ác tính thấp. Triệu chứng lâm sàng của u thường không rõ<br />
rang. Chẩn ñoán sớm, ñúng giúp ñiều trị thích hợp và tiên lương khả quan.<br />
Việc xử dụng phần D4 tá tràng không liên quan với khối u ñầu tụy khâu phủ lên mỏm tụy nhỏ thành<br />
công trong cả 2 trường hợp. Mặc dù có vài ñiểm thuận lợi như ñã phân tích trên và có thể áp dụng cho tổn<br />
thương tá tràng dưới bóng Vater nhưng chỉ là những kinh nghiệm ít ỏi của chúng tôi.g<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
1. Boor PJ, Swanson MR (1979), “Papillary-cystic neoplasm of the pancreas”, Am J Surg Pathol , pp.<br />
369-75.<br />
2. Cubilla AL, Fitzgerald PJ (1980), “Cancer (non-endocrine) of the pancreas, A suggested<br />
classification”, The Pancreas, Baltimore: Williams and Wilkins, pp. 102-104.<br />
3. Frantz VK (1959), “Tumors of the pancreas”, Atlas of Tumor Pathology<br />
4. Hua Chi Minh, Le Van Xuan, Nguyen Van Thanh (2002), * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 6 - No 1 2002: 49 – 51 Section VII, Fascicles 27 and 28. Waslungton, Dc: Armed Forces Institute of Pathology,<br />
pp. 32-33.<br />
5. Robert MZ (2003), “Pancreaticoduodenectomy (Whipple Procedure)”,<br />
Zollinger’s<br />
Atlas<br />
of<br />
Surgical operations – The McGraw – Hill Companies, 8, pp. 258-279.<br />
6. Rode J. (1992), “The exocrine pancreas”, Oxford Textbook of Pathology, Oxford University Press, 2a,<br />
pp. 1442 - 43.<br />
7. Solcia E, Capella C, Kloppel G (1997), “Tumor of the Pancreas”, Atlas of Tumor Pathology, Armed<br />
Forced Institute of Pathology, Washington DC, Third series, Fascicle 20, pp. 120 - 29.<br />
8. Su IJ, Kuo TT, Chien CH (1984), “Solid and papillary neoplasm of the pancreas. Report of three cases from Taiwan”,<br />
Cancer, 54 (7), pp. 1469-74.<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
738<br />
<br />