intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy học

Chia sẻ: Tony Tony | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

305
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại là yêu cầu cấp thiết của ngành giáo dục Việt Nam nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học. Bài báo này nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy và học nhằm đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy học

N. N. Hiếu / Ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy học<br /> <br /> ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VÀ MÔ HÌNH TPACK TRONG DẠY HỌC<br /> Nguyễn Ngọc Hiếu<br /> Trường Đại học Vinh<br /> Ngày nhận bài 20/10/2017, ngày nhận đăng 08/12/2017<br /> Tóm tắt: Việc đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại là yêu cầu cấp<br /> thiết của ngành giáo dục Việt Nam nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và<br /> khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học. Bài báo này nghiên cứu việc ứng<br /> dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy và học nhằm đổi mới phương pháp<br /> giảng dạy và học tập, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục.<br /> <br /> 1. Giới thiệu<br /> Trên thế giới, các chính sách v đổi<br /> mới giáo dục được xây dựng dựa trên ti n<br /> đ và tri n vọng của tích hợp công nghệ<br /> một cách có hiệu quả vào dạy học. Việt<br /> Nam, ứng dụng công nghệ trong dạy học<br /> đã được Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào<br /> tạo quan tâm bằng việc ban hành nhi u<br /> văn bản nhằm tăng cường ứng dụng công<br /> nghệ thông tin trong quản lý và h trợ các<br /> hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học<br /> góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và<br /> đào tạo. Các nhà giáo dục Việt Nam<br /> được khuyến khích ứng dụng công nghệ<br /> hợp lý tất cả các lớp và các môn học<br /> như máy tính, thiết bị điện tử cầm tay<br /> (đi m danh, trả lời nhanh các bài trắc<br /> nghiệm trên lớp…), dụng cụ đo lường (sử<br /> dụng các công cụ kỹ thuật số, phần m m<br /> thí nghiệm ảo…) [5]. Trên thực tế, việc<br /> ứng dụng công nghệ trong dạy học còn<br /> nhi u hạn chế như giáo viên (GV) thiếu<br /> thời gian, thiếu kiến thức công nghệ, hạn<br /> chế v kiến thức và kỹ năng sư phạm<br /> trong việc thực hiện dạy học sử dụng<br /> công nghệ. Bài báo này trình bày việc tích<br /> hợp công nghệ trong lớp học và giới thiệu<br /> mô hình TPACK nhằm làm rõ các yếu tố<br /> chính đảm bảo việc sử dụng công nghệ<br /> trong dạy học đạt hiệu quả cao.<br /> Email: hieunn@vinhuni.edu.vn<br /> <br /> 18<br /> <br /> 2. Công nghệ trong dạy học<br /> Việc ứng dụng các thiết bị công nghệ<br /> như máy tính, thiết bị điện tử cầm tay<br /> (điện thoại thông minh, máy tính bảng…),<br /> các thiết bị thí nghiệm kỹ thuật số (kính<br /> hi n vi, các thiết bị đo…) cùng với các<br /> phần m m thu thập và phân tích dữ liệu,<br /> hệ thống đa phương tiện, hệ thống phản<br /> hồi của sinh viên và các phần m m tương<br /> tác có th giúp sinh viên tích cực tham gia<br /> vào việc thu thập kiến thức và phát tri n<br /> các năng lực một cách hiệu quả nhất. Khi<br /> các công cụ công nghệ giáo dục được sử<br /> dụng hợp lý và hiệu quả trong lớp học,<br /> học sinh tích cực tham gia xây dựng kiến<br /> thức và nâng cao kỹ năng tư duy và giải<br /> quyết vấn đ [3].<br /> Phần này giới thiệu một số công cụ<br /> công nghệ giáo dục phổ biến được dùng<br /> đ tích hợp trong giảng dạy và học tập<br /> [5].<br /> 2.1. Công cụ trình chiếu<br /> Trình chiếu là công cụ cho xem và<br /> giải thích nội dung của một chủ đ nào đó<br /> cho người học. Trình chiếu là công cụ h<br /> trợ giáo viên chuy n tải thông điệp và là<br /> một trong những công cụ công nghệ phổ<br /> biến nhất. M PowerPoint ho c các phần<br /> m m/chương trình mã nguồn m (như<br /> <br /> Trường Đại học Vinh<br /> <br /> Open Impress t bộ Open Office) là giải<br /> pháp phần m m phổ biến đ xây dựng bài<br /> trình chiếu số, nơi văn bản, đồ họa, phim<br /> ảnh và các đối tượng khác được định vị<br /> trên các trang trình chiếu. Gần đây, một<br /> mô hình trình chiếu mới đã xuất hiện, đó<br /> là chương trình trình chiếu phóng to (như<br /> AHEAD và Prezi). Thay vì các trang trình<br /> chiếu riêng l ,<br /> Is (giao diện cho ph p<br /> người sử dụng phóng to, thu nh ) cho<br /> ph p tất cả các nội dung đ u được trình<br /> chiếu một cách chi tiết hơn v nội dung.<br /> Liên kết đ tải các phần m m tại các địa<br /> chỉ:<br /> http://office.microsoft.com/en-us/,<br /> http://www.openoffice.org/,<br /> http://ahead.com/, http://prezi.com/.<br /> Trình chiếu có th di n ra thông qua<br /> công cụ trình chiếu được thiết kế trên n n<br /> web như oho how và Prezi. Ngoài ra,<br /> Google Docs cũng cho ph p nhi u người<br /> sử dụng làm việc trên trình chiếu. Thông<br /> qua Google Docs, người sử dụng có th<br /> chỉnh sửa trình chiếu bất cứ lúc nào và t<br /> bất cứ nơi nào. Liên kết đ tải phần m m<br /> http://show.zoho.com/,<br /> http://docs.google.com/.<br /> 2.2. Công cụ cho các bài thực hành<br /> và luyện tập<br /> Thực hành và luyện tập nâng cao khả<br /> năng tiếp nhận kiến thức và kỹ năng<br /> thông qua quá trình thực hành l p đi l p<br /> lại. Các bài tập thực hành và luyện tập có<br /> th được tạo bằng các phần m m chuyên<br /> biệt như Hot Potatoes ho c Violet. Các<br /> phần m m này cho ph p tạo các bài tập<br /> khác nhau như bài tập ô chữ, câu đố, bài<br /> tập sắp xếp, bài tập đi n khuyết, bài tập<br /> trắc nghiệm. Hot Potatoes là một phần<br /> m m m , bao gồm sáu ứng dụng, cho<br /> ph p người sử dụng tạo các bài tập lựa<br /> chọn, câu trả lời ngắn, sắp xếp câu bị xáo<br /> trộn, ô chữ, sắp xếp và bài tập đi n khuyết<br /> tương tác xuất ra dạng orld ide eb.<br /> Liên kết đ tải phần m m và hướng dẫn<br /> <br /> Tạp chí khoa học, Tập 46, Số 4B (2017), tr. 18-26<br /> <br /> sử dụng http://hotpot.uvic.ca/. Violet là<br /> một phần m m có giao diện bằng tiếng<br /> Việt cho ph p người sử dụng tạo các bài<br /> tập thực hành và luyện tập như đi n<br /> khuyết, gh p đôi và giải ô chữ bằng<br /> tiếng Việt. Liên kết đ tải hướng dẫn sử<br /> dụng http://daotao.violet.vn/<br /> 2.3. Công cụ cho các bài tập về nhà<br /> ebquest là một bài tập yêu cầu<br /> người học sử dụng orld ide eb đ<br /> học hay tổng hợp kiến thức v một chủ đ<br /> cụ th . Một webquest đ i h i sự tổng hợp<br /> kiến thức mới bằng cách hoàn thành một<br /> bài tập hay một nhiệm vụ tìm kiếm ,<br /> thường là đ giải quyết một giả thuyết hay<br /> một vấn đ thực tế. Kết quả của webquest<br /> là người học trình bày sản ph m của<br /> mình. Chu n đánh giá và thang đánh giá<br /> chi tiết được tích hợp trong webquest cho<br /> ph p đánh giá kết quả học tập. Trong<br /> chương trình dạy học Việt Nam, cách sử<br /> dụng webquest thích hợp nhất là thiết kế<br /> nó như một bài tập v nhà. Có th tạo<br /> webquest trên n n web bằng các công cụ<br /> xây dựng web như Google<br /> ites<br /> (www.sites.google.com) cho việc xây<br /> dựng trang web trực tuyến và e e<br /> Learning (www.exelearning.org) cho<br /> ph p xây dựng webquest trên n n web<br /> một cách phi trực tuyến.<br /> 2.4. Công cụ tạo bản đồ tư duy<br /> Bản đồ tư duy là một bi u đồ được sử<br /> dụng đ th hiện t ngữ, ý tư ng, nhiệm<br /> vụ, hay các mục được liên kết và sắp xếp<br /> toả tr n quanh t khóa hay ý trung tâm.<br /> Bản đồ tư duy có th được tạo bằng các<br /> phần m m ứng dụng như M<br /> ord ho c<br /> M PowerPoint cũng như các phần m m<br /> chuyên biệt hơn như Freemind,<br /> Emindmaps, hay Inspiration. Liên kết đ<br /> tải phần m m<br /> http://www.emindmaps.com/,http://fr<br /> eemind.sourceforge.net/wiki/index.php/M<br /> <br /> 19<br /> <br /> N. N. Hiếu / Ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy học<br /> <br /> ain_Page,<br /> http://www.inspiration.com/,<br /> http://www.edrawsoft.com/freemind.php.<br /> Một số công cụ trực tuyến như Bubbl,<br /> Mind 2 cho ph p người sử dụng có th<br /> xuất bản bản đồ tư duy trực tuyến và cộng<br /> tác với bạn b và đồng nghiệp khi xây<br /> dựng bản đồ tư duy bất cứ khi nào và<br /> nơi nào trên thế giới. Một số công cụ trực<br /> tuyến v bản đồ tư duy có th tìm thấy<br /> các trang web sau<br /> http://www.mindmeister.com/,<br /> http://www.mindomo.com/,<br /> http://bubbl.us/, http://www.mind42.com/.<br /> 2.5. Công cụ tạo câu chuyện hình<br /> ảnh<br /> Câu chuyện hình ảnh số là sự kết hợp<br /> giữa nhi u phương tiện truy n thông. Nó<br /> được xây dựng dựa trên hình ảnh, kết hợp<br /> với văn bản, giọng nói, chuy n động, sự<br /> chuy n tiếp (giữa các hình ảnh), âm nhạc,<br /> tạo nên một sản ph m phong phú đ di n<br /> đạt, chia s , mô tả, trình bày v một câu<br /> chuyện. GV ho c học sinh có th sử dụng<br /> câu chuyện hình ảnh đ báo cáo v một<br /> chuyến dã ngoại, một cuộc viếng thăm<br /> hay một cuộc họp, hay đ mô tả một hiện<br /> tượng, nhân vật, ho c sự kiện. Ch ng hạn,<br /> người học có th mô tả một ngày của<br /> mình, nơi sinh sống của họ bằng một câu<br /> chuyện hình ảnh và sử dụng giọng nói của<br /> mình đ tường thuật. Câu chuyện hình<br /> ảnh có th được tạo bằng các phần m m<br /> chuyên dụng như Photo Story. Liên kết đ<br /> tải phần m m<br /> http://www.microsoft.com/downloads/det<br /> ails.aspx?FamilyID=92755126-a00849b3-b3f4-6f33852af9c1&DisplayLang<br /> =en.<br /> Nhi u hạ tầng trực tuyến cho ph p chia s<br /> và nhận x t v sản ph m đa phương tiện<br /> (như câu chuyện hình ảnh số), t<br /> ouTube rất phổ biến đến những hạ tầng<br /> chuyên biệt hơn như min, nơi người<br /> <br /> 20<br /> <br /> dùng chia s các đoạn băng hướng dẫn và<br /> câu chuyện hình ảnh<br /> http://www.youtube.com/,<br /> http://www.5min.com/.<br /> 2.6. Công cụ mô phỏng<br /> Mô ph ng là quá trình bắt chước<br /> một hệ thống có thực. Các chương trình<br /> máy tính có th tạo ra các mô ph ng như<br /> mô ph ng v thời tiết, các phản ứng hoá<br /> học, thậm chí là các quá trình sinh học.<br /> Mô ph ng là một công cụ hiệu quả và<br /> quan trọng b i nó đưa ra phương thức các<br /> thiết kế lựa chọn (ho c kế hoạch, chính<br /> sách) có th được đánh giá mà không cần<br /> phải thực nghiệm trên hệ thống thực (đi u<br /> này có th tiêu tốn nhi u kinh phí, thời<br /> gian, nguy hi m và không thực tế). Một<br /> applet là một chương trình được viết bằng<br /> ngôn ngữ lập trình Java, cho ph p người<br /> sử dụng có th nhúng vào trang HTML,<br /> giống như cách ch n một bức ảnh vào<br /> một trang. Khi sử dụng trình duyệt h trợ<br /> ngôn ngữ Java ho c Flash đ xem trang<br /> chứa các applet, mã của applet đó s được<br /> chuy n vào hệ thống của người sử dụng<br /> và chạy trên trình duyệt Applet số. Người<br /> sử dụng có th lập trình hình ảnh động và<br /> mô ph ng với Java ho c Flash<br /> (http://www.java.com/en/download/manu<br /> al.jsp). Mô ph ng trên Crocodile Clip và<br /> enka có th được sử dụng trong các môn<br /> học khác nhau như Toán, Vật lý, Hóa học<br /> hay Công nghệ. Một thư viện mô ph ng<br /> phong phú cho ph p được sử dụng đ mô<br /> ph ng các tình huống thông thường trong<br /> các môn học ấy. Ngoài ra, người sử dụng<br /> cũng có th tạo các mô ph ng. Phần m m<br /> này được sử dụng rộng rãi Việt Nam<br /> (http://www.crocodile-clips.com/,<br /> http://www.yenka.com/).<br /> imquest là gói phần m m được thiết kế<br /> đ tạo các mô ph ng số cơ bản trong<br /> giảng dạy và học tập. Nó cho ph p người<br /> <br /> Trường Đại học Vinh<br /> <br /> sử dụng tạo những mô ph ng tương tác và<br /> phù hợp với bài tập đưa ra và môi trường<br /> dạy học (http://www.simquest.nl/).<br /> Việc tích hợp công nghệ vào giảng<br /> dạy vẫn là thách thức đối với hầu hết các<br /> GV. Các nghiên cứu hiện tại chứng minh<br /> rằng tích hợp công nghệ là một quá trình<br /> lâu dài [3]. GV cần sự h trợ liên tục khi<br /> họ n lực duy trì và phát tri n việc tích<br /> hợp công nghệ trong dạy học. các di n<br /> đàn học tập cộng đồng, các GV có th<br /> hợp tác với các GV khác đ h trợ việc<br /> tích hợp có hiệu quả công nghệ vào giảng<br /> dạy. Là một phần của cộng đồng, GV chia<br /> s kiến thức, thực ti n và kinh nghiệm của<br /> họ; thảo luận các vấn đ liên quan đến<br /> học tập của học sinh; phản biện và h trợ<br /> lẫn nhau khi họ đang học v các công<br /> nghệ mới.<br /> 3. Mô hình TPACK và ứng dụng<br /> Đối m t với những thách thức như đã<br /> đ cập trên, một cách tiếp cận coi giảng<br /> dạy là một sự tương tác giữa những gì GV<br /> biết và cách họ áp dụng những gì họ biết<br /> trong một ngữ cảnh cụ th bên trong lớp<br /> học. Không có cách tốt nhất đ tích hợp<br /> công nghệ vào chương trình giảng dạy.<br /> Hơn nữa, sự n lực tích hợp công nghệ<br /> cần được nghiên cứu một cách sáng tạo<br /> đối với một nội dung cụ th trong ngữ<br /> cảnh cụ th của lớp học. Cách tiếp cận<br /> này xem trọng tâm của việc giảng dạy với<br /> công nghệ gồm ba thành phần cốt lõi, đó<br /> là nội dung, sư phạm và công nghệ cùng<br /> với các mối quan hệ giữa chúng [1]. Các<br /> tương tác giữa ba thành phần di n ra khác<br /> nhau thông qua các bối cảnh đa dạng, đ c<br /> biệt x t tới sự thay đổi liên tục của công<br /> nghệ giáo dục. Ba kiến thức chính (nội<br /> dung, sư phạm và công nghệ) tạo ra cốt<br /> lõi của mô hình kiến thức công nghệ, sư<br /> phạm và nội dung (TPACK) [1, 2].<br /> <br /> Tạp chí khoa học, Tập 46, Số 4B (2017), tr. 18-26<br /> <br /> 3.1. Các thành phần của TPACK<br /> Kiến thức nội dung<br /> Kiến thức nội dung (CK) là kiến thức<br /> v chủ đ thực tế đ học hay giảng dạy.<br /> Nội dung trong các môn học bậc phổ<br /> thông rất khác so với nội dung trong một<br /> khóa học sau đại học. Rõ ràng, GV phải<br /> biết và hi u các môn học mà họ dạy, bao<br /> gồm kiến thức v các sự kiện, các khái<br /> niệm, các lý thuyết... trong một lĩnh vực<br /> cụ th ; kiến thức dùng đ tổ chức và kết<br /> nối các ý tư ng; kiến thức v các quy tắc<br /> của minh chứng. GV cũng phải hi u được<br /> bản chất của kiến thức và các yêu cầu<br /> trong các lĩnh vực khác nhau. Ví dụ, một<br /> chứng minh trong toán học khác với một<br /> lời giải thích trong lịch sử hay một cách<br /> giải thích trong văn học như thế nào? GV<br /> không có những hi u biết này có th làm<br /> sai lệch các nội dung cho sinh viên của<br /> họ.<br /> Kiến thức sư phạm<br /> Kiến thức sư phạm (PK) là kiến thức<br /> sâu v phương pháp giảng dạy và học tập,<br /> v quá trình dạy học và thực hành dạy<br /> học. Đây là dạng chung của kiến thức sư<br /> phạm có liên quan đến tất cả các vấn đ<br /> học tập của người học, quản lý lớp học,<br /> phát tri n và thực thi kế hoạch giảng dạy<br /> và đánh giá người học. Nó bao gồm kiến<br /> thức v kỹ thuật ho c phương pháp được<br /> sử dụng trong lớp học; bản chất của người<br /> học và các chiến lược đ đánh giá sự hi u<br /> biết của người học. Một GV có kiến thức<br /> sư phạm sâu hi u được cách học sinh hình<br /> thành kiến thức, kỹ năng, phát tri n các<br /> thói quen của trí tuệ và các định hướng<br /> tích cực đối với việc học tập.<br /> Kiến thức nội dung sư phạm<br /> Kiến thức nội dung sư phạm (PCK) là<br /> kiến thức sư phạm được áp dụng cho<br /> giảng dạy nội dung cụ th . Kiến thức này<br /> bao gồm hi u rõ phương pháp giảng dạy<br /> nào phù hợp với nội dung cũng như hi u<br /> <br /> 21<br /> <br /> N. N. Hiếu / Ứng dụng công nghệ và mô hình TPACK trong dạy học<br /> <br /> rõ các yếu tố nội dung có th được sắp<br /> xếp theo cách đ giảng dạy tốt hơn. Kiến<br /> thức này khác với kiến thức của một<br /> chuyên gia v môn học và cũng khác với<br /> kiến thức sư phạm chung được chia s b i<br /> các GV qua các môn học. PCK quan tâm<br /> đến việc trình bày và xây dựng các khái<br /> niệm, kỹ thuật sư phạm, kiến thức v<br /> những gì làm cho các khái niệm khó ho c<br /> d đ học, kiến thức v kiến thức sẵn có<br /> của học sinh và các lý thuyết v nhận thức<br /> luận. Nó cũng bao gồm kiến thức v các<br /> chiến lược giảng dạy kết hợp một cách<br /> thích hợp việc trình bày các khái niệm<br /> nhằm giải quyết những khó khăn của<br /> người học và những hi u sai mà người<br /> học thường g p. Nó cũng bao gồm kiến<br /> thức v những gì học sinh mang lại cho<br /> tình huống học tập, đi u này có th tạo<br /> đi u kiện thuận lợi ho c ngược lại đối với<br /> nhiệm vụ học tập nào đó. Kiến thức này<br /> của sinh viên bao gồm các chiến lược của<br /> họ, các khái niệm trước đây, những quan<br /> niệm sai lầm họ có th có v một vấn đ<br /> cụ th và các áp dụng sai có th có của<br /> kiến thức trước đó.<br /> Kiến thức công nghệ<br /> Kiến thức công nghệ (TK) là kiến<br /> thức v các công nghệ tiêu chu n, bao<br /> gồm các kỹ năng cần thiết đ vận hành<br /> công nghệ cụ th . Trong trường hợp công<br /> nghệ số, TK bao gồm kiến thức v hệ đi u<br /> hành, phần cứng máy tính và khả năng sử<br /> dụng các bộ phần m m chu n như bộ xử<br /> lý văn bản, bảng tính, trình duyệt, e-mail<br /> và các phần m m ứng dụng khác. TK bao<br /> gồm kiến thức v cách cài đ t và gỡ b<br /> thiết bị ngoại vi, cài đ t và gỡ b các<br /> chương trình phần m m, tạo và lưu trữ tài<br /> liệu. Hầu hết các hội thảo và hướng dẫn<br /> v công nghệ đ u có xu hướng tập trung<br /> vào việc đạt được các kỹ năng đó. B i<br /> công nghệ liên tục thay đổi nên TK cũng<br /> cần phải thay đổi theo thời gian, khả năng<br /> học h i và thích ứng với các công nghệ<br /> <br /> 22<br /> <br /> mới (không phân biệt công nghệ cụ th là<br /> gì) là quan trọng.<br /> Kiến thức nội dung công nghệ<br /> Kiến thức nội dung công nghệ (TCK)<br /> là kiến thức v cách thức công nghệ và<br /> nội dung dạy học liên quan lẫn nhau. M c<br /> dù công nghệ ràng buộc một số cách trình<br /> di n, các công nghệ mới hơn thường có<br /> khả năng trình di n tốt hơn, đa dạng hơn<br /> và linh hoạt hơn. GV cần biết không chỉ<br /> môn học mà họ dạy mà c n cách thức mà<br /> chủ đ được dạy có th thay đổi bằng<br /> cách áp dụng công nghệ. Ví dụ sử dụng<br /> phần m m ketchpad như một công cụ đ<br /> dạy hình học. Phần m m này cho phép<br /> học sinh chơi với hình dạng và mẫu,<br /> làm cho nó d dàng hơn đ xây dựng các<br /> chứng minh hình học. Việc cho ph p học<br /> sinh chơi với các công trình hình học,<br /> làm thay đổi bản chất của việc học hình<br /> học. Việc chứng minh bài toán hình học<br /> bằng cách sử dụng các hình dạng và mẫu<br /> hiếm khi được sử dụng trước khi có công<br /> nghệ này. Có th lập luận tương tự cho<br /> các sản ph m phần m m khác.<br /> Kiến thức sư phạm công nghệ<br /> Kiến thức sư phạm công nghệ (TPK)<br /> là kiến thức v sự tồn tại của các công<br /> nghệ, v các thành phần và các khả năng<br /> của các công nghệ khác nhau khi chúng<br /> được sử dụng trong dạy học và ngược lại,<br /> biết được việc dạy học có th thay đổi<br /> như là kết quả của việc sử dụng các công<br /> nghệ cụ th . Đi u này bao gồm việc biết<br /> và hi u v các công cụ có th sử dụng cho<br /> một nội dung cụ th , khả năng lựa chọn<br /> một công cụ dựa trên sự phù hợp của nó,<br /> các chiến lược sử dụng công cụ và kiến<br /> thức v các chiến lược sư phạm, v khả<br /> năng áp dụng các chiến lược sử dụng<br /> công nghệ bao gồm kiến thức v các công<br /> cụ đ duy trì hồ sơ lớp học, đi m danh,<br /> ki m tra đánh giá và kiến thức v các<br /> công nghệ chung như webquest, bảng học<br /> nhóm và các phòng thảo luận số.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2