YOMEDIA
ADSENSE
Ứng dụng của thang đo braden trong chăm sóc phòng ngừa loét tỳ đè trên người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại khoa Chấn thương chỉnh hình
30
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Ứng dụng của thang đo braden trong chăm sóc phòng ngừa loét tỳ đè trên người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại khoa Chấn thương chỉnh hình trình bày đánh giá sự thay đổi nguy cơ LTĐ và tỷ lệ LTĐ của người bệnh phẫu thuật thay khớp háng theo thang đo Braden trong quá trình chăm sóc.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng dụng của thang đo braden trong chăm sóc phòng ngừa loét tỳ đè trên người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại khoa Chấn thương chỉnh hình
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 ỨNG DỤNG CỦA THANG ĐO BRADEN TRONG CHĂM SÓC PHÒNG NGỪA LOÉT TỲ ĐÈ TRÊN NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG TẠI KHOA CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH Nguyễn Thị Phƣơng Tuyên1, Thái Thị Hồng Phúc1, Vũ Thị Kim Tƣơi1, Trần Tƣ Châu1, Huỳnh Thị Trúc Mai1, Nguyễn Phƣơng Biên Thùy1, Quách Khang Hy, Trần Nguyễn Phƣơng1, Bùi Hồng Thiên Khanh1,2 TÓM TẮT 21 16,73±2,2 (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Results: Before the intervention: patients sau phẫu thuật thay khớp háng theo thang đo with Femoral neck fracture and Intertrochanteric Braden thay đổi nhƣ thế nào trong quá trình hip fracture before hip replacement surgery have chăm sóc? a high and very high risk of PU respectively Mục tiêu nghiên cứu accounting for 22.2% and 9%. After Braden scale Đánh giá sự thay đổi nguy cơ LTĐ của intervention: Compare the average Braden score người bệnh phẫu thuật thay khớp háng theo between Braden-0 before the intervention and the thang điểm Braden trong quá trình chăm sóc days after the intervention: Braden-1: 13.39 ± 2.1 và đánh giá tỷ lệ LTĐ của người bệnh phẫu (P0.05), Braden-3: 16.73 ± 2.2 (P
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 thay vải trải giƣờng, xoay trở, tắm/lau da tại Nghiên cứu đƣợc chấp thuận của Hội giƣờng, kiểm soát đại tiện, tiểu tiện, chêm đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học lót, xoa bóp, nằm nệm hơi. của Bệnh viện Đại học Y Dƣợc TP. Hồ Chí Y đức Minh số: 70/GCN-HĐĐĐ ngày 21/11/2020. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu so với số liệu hồi cứu Nghiên cứu (N=67) Hồi cứu (N=67) Tuổi 76±12 77±12 Nữ 68,7% (46/67) 67,2% (45/67) Giới tính Nam 31,3 (21/67) 32,8% (22/67) Chẩn Gãy cổ xƣơng đùi 67,2 (45/67) 80,6% (54/67) đoán Gãy liên mấu chuyển xƣơng đùi 32,8 (22/67) 19,4% (13/67) Tỷ lệ loét 3% (3/67) 7,5% (5/67) Nhận xét: Tuổi trung bình của nghiên cứu là 76±12. Ngƣời bệnh có chuẩn đoán gãy cổ xƣơng đùi chiếm đa số 67,2%. Giới tính nữ chiếm 68,7%. Bảng 2: Nguy cơ loét tỳ đè theo thang đo Braden của người bệnh trước can thiệp BRADEN-0 Rất cao Cao Trung bình Thấp Không Nguy cơ LTĐ theo Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm thang Đo Braden Braden Braden Braden Braden Braden ≤9 10-12 13-14 15-16 ≥ 17 Gãy cổ xƣơng đùi 0% 22,2% 33,3% 26,7% 17,8% Gãy liên mấu 4,5% 4,5% 50% 31,8% 9,1% chuyển xƣơng đùi Nhận xét: Ngƣời bệnh Gãy cổ xƣơng đùi trƣớc can thiệp có nguy cơ LTĐ cao chiếm 22,2%; nguy cơ LTĐ trung bình 33,3%. Ngƣời bệnh Gãy liên mấu chuyển xƣơng đùi trƣớc can thiệp có nguy cơ LTĐ rất cao và cao chiếm 9%; nguy cơ LTĐ trung bình 50%. Bảng 3: Điểm Braden trung bình trước can thiệp và sau can thiệp (ngày hậu phẫu (NHP)) Điểm Xuất viện Trƣớc can thiệp NHP-1 NHP-2 NHP-3 Braden Braden- Braden-0 Braden-1 Braden-2 Braden-3 Nguy XV cơ LTĐ 14,5±2,5 13,39±2,1 14,51±2,1 16,73±2,2 17,9±2,3 Rất cao 1,5 4,5 0 0 0 Cao 16,4 23,9 13,4 0 0 Trung bình 38,8 43,3 44,8 16,4 6,0 Thấp 28,4 22,4 26,9 31,3 14,9 Không 14,9 6,0 14,9 52,2 79,1 155
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ Nhận xét: Điểm số Braden trung bình ngày hậu phẫu 1 là 13,39±2,1. Điểm Braden trung bình tăng dần qua các ngày hậu phẫu lần lƣợt là 14,51±2,1; 16,73±2,2; 17,9±2,3. Bảng 4: So sánh điểm Braden giữa trước và sau can thiệp Sau can thiệp Trƣớc can NHP-1 NHP-2 NHP-3 XV thiệp (+) P0,05 (-) P
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 516 - th¸ng 7 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Các can thiệp phòng ngừa sớm của nhân viên viện Bạch Mai tỷ lệ LTĐ chiếm 23,3% (7/30 sẽ có ý nghĩa giảm đƣợc nguy cơ LĐT [7]. bệnh nhân), thời gian xuất hiện vết loét trung Trong khoảng thời gian thu thập số liệu từ bình 2,4 ± 0,7 ngày sau nhập viện (2-4 ngày) tháng 11/2020-10/2021 chúng tôi ghi nhận Vị trí loét thƣờng gặp nhất là xƣơng cùng 3% tỷ lệ LTĐ sau mổ. So với tra cứu số liệu chiếm 46,6%, tiếp theo là gót chân chiếm hồi cứu 67 mẫu gãy cổ xƣơng đùi và gãy liên 26,6% [2]. Tỷ lệ loét tỳ đè xuất hiện vào các mấu chuyển xƣơng đùi từ tháng 10/2019- ngày hậu phẫu 2 - 4 theo nghiên cứu của tác 03/2020 đƣợc phẫu thuật thay khớp háng tại giả Houwing [8]. Kết quả LTĐ của các khoa Chấn thƣơng chỉnh hình không áp dụng nghiên cứu trên cao hơn kết quả nghiên cứu chƣơng trình can thiệp dựa vào thang đo của chúng tôi. Nghiên cứu của chúng tôi cho đánh giá nguy cơ LTĐ Braden, tỷ lệ loét tỳ thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa đè là 7,5%. Bảng 1 so sánh số liệu về độ tuổi, điểm số Braden và sự xuất hiện của LTĐ giới tính và chẩn đoán gần nhƣ tƣơng đồng (P
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CHUYÊN ĐỀ: TIẾP CẬN KỸ THUẬT XÉT NGHIỆM MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ năm 2008 đã chứng minh rằng LTĐ xảy ra ngừa nguy cơ LTĐ làm giảm tỷ lệ LTĐ sau với điểm số Braden thấp. Kết quả cho thấy phẫu thuật. So sánh thang điểm Braden đánh những công cụ này có thể giúp Điều dƣỡng giá nguy cơ LTĐ trƣớc can thiệp và sau can xác định những NB có nguy cơ để lập kế thiệp các ngày hậu phẫu xét có ý nghĩa thống hoạch phòng ngừa. Đánh giá nguy cơ LTĐ kê. Đánh giá về nguy cơ LTĐ theo thang đo bằng thang đo Braden đã đƣợc kiểm định với Braden giúp điều dƣỡng dựa vào nguy cơ độ tin cậy cao và đƣợc sử dụng rộng rãi trên LTĐ để có những biện pháp can thiệp kịp thế giới. Nghiên cứu của Kottner năm 2010 thời giảm thiểu nguy cơ LTĐ và tỷ lệ LTĐ. cũng chỉ ra rằng điểm Braden phù hợp hơn để đánh giá nguy cơ LTĐ. Tuy nhiên, nghiên TÀI LIỆU THAM KHẢO cứu năm 2009 của tác giả Magnan và 1. Bộ Y tế (2011), “Hƣớng dẫn công tác điều Maklebust lƣu ý rằng nhiều cơ sở y tế có các dƣỡng về chăm sóc ngƣời bệnh trong bệnh viện”, Thông tƣ số 07/2011. cách phòng ngừa LTĐ bao gồm đánh giá 2. Lê Thị Trang, Phạm Thị Kim Thoa (2021), nguy cơ LTĐ hàng ngày cũng không dẫn đến “Thực trạng loét tỳ đè trên ngƣời bệnh chấn việc loại bỏ hoàn toàn LTĐ. Để ngăn ngừa thƣơng cột sống có liệt tủy tại khoa Chấn LTĐ hiệu quả có thể đƣợc giải thích bằng thƣơng chỉnh hình và Cột sống – Bệnh viện cách triển khai các quy trình chăm sóc vào Bạch Mai từ 9/2017 – 9/2018”, Tạp chí Y học thực hành lâm sàng hàng ngày. Mục tiêu cuối lâm sàng, 121, 85-91. cùng của việc thực hiện thang đo Braden để 3. Al-Shadedi A. M. (2012), “Prevalence of Pressure Ulcers in Orthopaedic Patients”, dự đoán nguy cơ LTĐ, hỗ trợ các Điều Iraqi Postgraduate Medical Journal, 11(4), dƣỡng có kinh nghiệm và nhận định khác 529-535. nhau để xác định những ngƣời bệnh có nguy 4. Lindholm C., et al. (2008), “Hip fracture and cơ phát triển vết loét tỳ đè và đánh giá mức pressure ulcers - the Pan-European Pressure độ nghiêm trọng của nguy cơ. Thang đo Ulcer Study - intrinsic and extrinsic risk Braden để dự đoán nguy cơ LTĐ của NB factors”, Int Wound J, 5(2), 315-328. 5. Li X., Ji Q. (2017), “Effect of modified đang thay đổi tình trạng thể chất mỗi ngày, Braden score on prevention of pressure ulcer đóng vai trò nhƣ một lời nhắc nhở sự chú ý in patients with femoral neck fracture”, của các nhân viên điều dƣỡng tham gia vào Journal of nursing, 6(4), 4-6. việc đánh giá và chăm sóc NB. Phòng ngừa 6. Shafipour V, et al. (2016), “Prevalence of LTĐ bao gồm các biện pháp can thiệp theo postoperative pressure ulcer: a systematic hƣớng dẫn chăm sóc NB của Bộ Y tế [1], review and meta-analysis”, Electron theo hƣớng dẫn phòng ngừa và điều trị loét tì Physician, 8(11), 3170-3176. 7. Gadd M. M., Morris S. M, (2014), “Use of đè của NPUAP và quy trình chăm sóc NB the Braden Scale for pressure ulcer risk sau thay khớp háng tại Bệnh viện Đại học Y assessment in a community hospital setting: Dƣợc TPHCM góp phần giảm nguy cơ và tỷ the role of total score and individual subscale lệ loét sau nằm viện. scores in triggering preventive interventions”, J Wound Ostomy Continence Nurs, 41(6), V. KẾT LUẬN 535-538. Việc ứng dụng thang đo Braden trong 8. Houwing R, et al. (2004), “Pressure ulcer đánh giá nguy cơ LTĐ của NB phẫu thuật risk in hip fracture patients”, Acta Orthop Scandinavi, 75(4), 390-393. thay khớp háng và can thiệp chăm sóc phòng 158
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn