intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng flow cytometry trong chẩn đoán và bước đầu theo dõi điều trị đa u tủy xương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát kiểu hình miễn dịch của bệnh nhân đã được chẩn đoán đa u tủy xương trên mẫu bệnh phẩm tủy. Bước đầu đánh giá giá trị theo dõi điều trị bệnh nhân đa u tủy xương trên kít thương mại PC tube của hãng Beckman Coulter.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng flow cytometry trong chẩn đoán và bước đầu theo dõi điều trị đa u tủy xương

  1. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ỨNG DỤNG FLOW CYTOMETRY TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ BƯỚC ĐẦU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ ĐA U TỦY XƯƠNG Lê Thị Hồng Nhung1, Lê Xuân Hải1, Vũ Đức Bình1 TÓM TẮT 93 thứ tự tăng dần lần lượt là CD56, CD45, CD200, Mục tiêu: Khảo sát kiểu hình miễn dịch của CD81 và CD27. bệnh nhân đã được chẩn đoán đa u tủy xương Từ khóa: đa u tủy xương, kiểu hình miễn trên mẫu bệnh phẩm tủy. Bước đầu đánh giá giá dịch. trị theo dõi điều trị bệnh nhân đa u tủy xương trên kít thương mại PC tube của hãng Beckman SUMMARY Coulter. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt APPLICATION OF FLOW ngang 70 bệnh nhân đa u tủy xương được thực CYTOMETRY IN DIAGNOSIS AND hiện xét nghiệm phân tích kiểu hình miễn dịch INITIAL FOLLOW-UP OF trước và sau điều trị. So sánh mức độ biểu hiện TREATMENT FOR MULTIPLE mức độ biểu hiện các dấu ấn miễn dịch CD38, MYELOMA CD138, CD45, CD19, CD200, CD56, CD27, Objective: To investigate the CD81 trước và sau điều trị. Kết quả: Nhóm bệnh immunophenotype of patients diagnosed with nhân đa u tủy xương biểu hiện dương tính các multiple myeloma on marrow specimens. Initial dấu ấn CD38, CD138, CD56, CD200, âm tính evaluation of the value of follow-up treatment in với CD45, CD19, CD81 và CD27 có biểu hiện đa patients with multiple myeloma on commercial dạng từ âm tính đến dương tính mạnh. Tỉ lệ thay PC tube by Beckman Coulter. Methods: Cross- đổi biểu hiện dấu ấn miễn dịch trước và sau điều sectional study of 70 patients with multiple trị của CD45 với 12,8%, CD200 với 15, 7%, myeloma who were subjected to CD56 với 10%, CD27 với 32, 8%, CD81 với immunophenotypic analysis before and after 27,1%, CD19 với 0%. Kết luận: Kiểu hình miễn treatment. Comparison of expression levels of dịch chiếm tỉ lệ cao nhất của bệnh nhân đa u tủy immune markers CD38, CD138, CD45, CD19, xương là CD38+CD138+CD45-CD19-CD200 CD200, CD56, CD27, CD81 before and after +CD56+CD81-CD27-. CD19 không có sự thay treatment. Results: The group of patients with đổi biểu hiện trước và sau điều trị. Các dấu ấn multiple myeloma who were positive for markers khác biệt mức độ biểu hiện trước và sau điều trị, CD38, CD138, CD56, CD200, negative for CD45, CD19, CD81 and CD27 had diverse expressions from negative to strongly positive. The rate of change of expression of immune 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương markers before and after treatment of CD45 with Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Hồng Nhung 12.8%, CD200 with 15.7%, CD56 with 10%, ĐT: 0988281173 CD27 with 32.8%, CD81 with 27.1%, CD19 Email: lhnhung25@gmail.com with 0%. Conclusion: The immunophenotype Ngày nhận bài: 01/8/2023 that accounts for the highest percentage of Ngày phản biện khoa học: 29/8/2023 patients with multiple myeloma is Ngày duyệt bài: 29/9/2023 788
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 CD38+CD138+CD45-CD19-CD200+CD56 xét nghiệm có độ chính xác cao thích hợp +CD81-CD27-. CD19 did not change expression cho chẩn đoán đa u tủy xương đồng thời before and after treatment. The markers of dùng theo dõi tồn lưu tối thiểu bệnh. expression difference before and after treatment, Mục tiêu nghiên cứu: in ascending order are CD56, CD45, CD200, 1. Khảo sát kiểu hình miễn dịch của bệnh CD81 and CD27, respectively. nhân đã được chẩn đoán đa u tủy xương trên Keywords: multiple myeloma, mẫu bệnh phẩm tủy bằng bộ kít PC tube của immunophenotypes. Beckman Coulter. 2. Bước đầu đánh giá biểu hiện dấu ấn I. ĐẶT VẤN ĐỀ miễn dịch bệnh nhân đa u tủy xương sau điều Bệnh lý đa u tủy xương là bệnh lý được trị trên kít thương mại của Beckman Coulter. xếp thứ 2 trong số các bệnh lý huyết học ác tính với biểu hiện là tổn thương xương và các II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cơ quan tiến triển nặng dần, chưa có phương 2.1. Đối tượng nghiên cứu pháp chữa trị triệt để. Việc chẩn đoán xác 70 bệnh nhân đa u tủy xương mới chẩn định dựa trên kết quả có trên 10% tương bào đoán và điều trị lần đầu, có chỉ định làm đơn dòng trong tủy xương hoặc kết quả sinh phân loại miễn dịch chẩn đoán và theo dõi thiết có u tương bào [1]. Hiện nay kỹ thuật sau 3 đợt điều trị từ tháng 1/2021 - 12/2021 đếm tế bào dòng chảy được ứng dụng ngày tại khoa điều trị bệnh máu tổng hợp H5, Viện càng nhiều trong chẩn đoán và theo dõi điều Huyết học – Truyền máu Trung Ương. trị bệnh nhân đa u tủy xương do độ chính xác 2.2. Vật liệu cao. Tuy nhiên trên Thế Giới không có sự Tất cả các mẫu nghiên cứu đều là dịch thống nhất về số lượng dấu ấn miễn dịch sử hút tủy xương thể tích 0,5ml -1,5 ml được dụng cho chẩn đoán và theo dõi sau điều trị. chống đông EDTA, bảo quản 4-80C không Tùy thuộc vào điều kiện về trang thiết bị, quá 24 giờ. Mẫu được xử lý để đạt số lượng kinh tế mà mỗi phòng thí nghiệm lựa chọn bạch cầu 10G/l và đánh giá các dấu ấn miễn phù hợp, sử dụng thực hiện trên nhiều ống dịch bằng bộ kit PC tube 8 màu huỳnh quang xét nghiệm. Một số dấu ấn hay được lựa của Beckman Coulter. Các dấu ấn có trong chọn cho chẩn đoán và theo dõi sau điều trị ống PC tube bao gồm CD45-KrO, CD56- như: CD38, CD138, CD45, CD19, CD56, APC-A750, CD81-FITC, CD19-PC5.5, Kappa, Lambda, Beta2 globulin, CD27, CD27-PE, CD200-PC7, CD38-PB, CD138- CD81, CD28, CD33, CD117, CD20... [2]. APC. Mẫu được thu thập và phân tích trên hệ Dấu ấn miễn dịch có biểu hiện khác nhau thống máy đếm tế bào dòng chảy Navios của trước và sau quá trình điều trị là thách thức Beckman Coulter. trong theo dõi tồn lưu tối thiểu bệnh bằng kỹ 2.3. Phương pháp thuật đếm tế bào dòng chảy. Để đánh giá sự Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Bệnh nhân thay đổi dấu ấn miễn dịch thực hiện tốt nhất trong nghiên cứu đều có đủ tiêu chuẩn chẩn với nhiều kháng thể trong cùng 1 ống xét đoán đa u tủy xương theo nhóm đa u tủy nghiệm. Kít thương mại PC tube của hang xương quốc tế (IMWG) cập nhật năm 2014. Beckman Coulter với 8 màu huỳnh quang Dòng tế bào tương bào được xác định tương ứng với 8 CD khác nhau trong 1 ống dựa trên CD38 hoặc CD138. Phân biệt dòng 789
  3. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU tế bào tương bào ác tính sau điều trị với Dấu ấn miễn dịch được chia làm 4 mức độ tương bào lành tính hoặc tương bào hoạt hóa gồm: âm tính (-), dương yếu (+), dương (++) dựa trên sự khác nhau về kiểu hình miễn và dương mạnh (+++) dựa trên cường độ dịch. Tương bào lành tính hoặc tương bào huỳnh quang biểu hiện trên flow cytometry. hoạt hóa được xác định bằng kiểu hình miễn Tất cả 70 bệnh nhân đa u tủy xương chẩn dịch đặc trưng: CD45+CD19+CD56±CD27 đoán mới được chỉ định làm xét nghiệm phân +CD81+CD200-. Tương bào ác tính được loại miễn dịch trước khi điều trị để xác định xác định khi 1 trong 5 dấu ấn CD45, CD19, kiểu hình miễn dịch. Đánh giá thay đổi mức CD27, CD81 và CD200 có biểu hiện kiểu độ biểu hiện của các dấu ấn miễn dịch của hình miễn dịch khác tương bào bình thường. bệnh nhân sau điều trị. Các CD được đánh giá theo 4 mức độ biểu hiện trước và sau 3 đợt điều trị [3,4]. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm về tuổi và giới của nhóm nghiên cứu ( n=70 ) Nam Nữ Số bệnh nhân/tỉ lệ 38 (54,3%) 32 (45,7%) Tuổi trung bình 62,9 63,9 Khoảng tuổi 44 – 81 47 - 81 Đặc điểm về tuổi và giới của đối tượng nghiên cứu: số lượng bệnh nhân nam cao hơn bệnh nhân nữ. Tuổi trung bình không có sự chênh lệch nhiều giữa nam và nữ lần lượt là 62,9 và 63,9. 3.2. Đặc điểm biểu hiện CD trên tương bào bệnh nhân đa u tủy xương trước điều trị Bảng 2. Đặc điểm mức độ biểu hiện CD trên tương bào bệnh nhân trước điều trị (n=70) CD38 CD138 CD45 CD19 CD200 CD56 CD27 CD81 2/70 56/70 66/70 7/70 4/70 29/70 46/70 Âm 0 (2,9%) (80%) (94,2%) (10%) (5,7%) (41,4%) (65,7%) Dương 8/70 2/70 6/70 2/70 11/70 7/70 15/70 15/70 yếu (11,4%) (2,9%) (8,6%) (2,9%) (15,7%) (10%) (21,4%) (21,4%) 55/70 36/70 8/70 2/70 15/70 20/70 26/70 9/70 Dương (78,6%) (51,4%) (11,4%) (2,9%) (21,4%) (28,6%) (37,2%) (12,9%) Dương 7/70 30/70 37/70 39/70 0 0 0 0 mạnh (10%) (42,8%) (52,9%) (55,7%) Đặc điểm biểu hiện các dấu ấn miễn dịch trên tương bào nhóm bệnh nhân chẩn đoán mới bảng trên cho thấy CD45, CD19, CD81 âm tính có tỉ lệ cao nhất. CD138, CD38, CD200, CD56 có tỉ lệ dương tính và dương tính mạnh chiếm tỉ lệ cao nhất. CD27 biểu hiện đa dạng từ âm tính đến dương tính. 790
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Bảng 3. Đặc điểm kiểu hình miễn dịch thường gặp nhất bệnh nhân đa u tủy xương trong nghiên cứu (n=70) STT CD38 CD138 CD45 CD19 CD200 CD56 CD27 CD81 Tần suất 1 ++ ++ - - +++ +++ - - 21,43% 2 ++ ++ - - +++ +++ ++ - 11,43% 3 ++ ++ - - +++ +++ + + 5,71% 4 ++ +++ - - ++ ++ - + 4,29% 5 ++ +++ + - ++ ++ - - 2,85% 6 ++ ++ + - ++ ++ - - 2,85% Kiểu hình phân loại miễn dịch của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu đa dạng, không có kiểu hình đặc trưng. Kiểu hình CD38++CD138++CD45-CD19-CD200+++CD56+++CD27- CD81- chiếm tỉ lệ cao nhất là 21,43%. 3.3. Đặc điểm biểu hiện các CD trước và sau điều trị Bảng 4. Đặc điểm tỉ lệ biểu hiện dấu ấn nhận diện tương bào CD38, CD138 trước và sau điều trị (n=70) CD38 CD138 Trước Sau Trước Sau p p % n % n % n % n Âm 0 0 0 0 >0,05 2,9 2 0 0 < 0,05 Dương yếu 11,4 8 2,9 2 < 0,05 2,9 2 2,9 2 > 0,05 Dương 78,6 55 87,1 61 < 0,05 51,4 36 57,1 40 < 0,05 Dương mạnh 10 7 10 7 > 0,05 42,8 30 40 28 < 0,05 Tỉ lệ phát hiện 100 70 100 70 > 0,05 97,1 68 100 70 < 0,05 tương bào Không có trường hợp nào âm tính với CD38. Tỉ lệ mức độ biểu hiện CD38 sau điều trị: tăng tỉ lệ biểu hiện dương tính và giảm tỉ lệ biểu hiện dương tính yếu. 2,9% trường hợp có CD138 âm tính trước điều trị. Tỉ lệ mức độ biểu hiện CD138 sau điều trị: giảm tỉ lệ dương tính mạnh và tăng tỉ lệ biểu hiện dương tính. Bảng 5. Đặc điểm tỉ lệ biểu hiện dấu ấn CD45, CD19 trước và sau điều trị (n=70) CD45 CD19 Trước Sau Trước Sau p p % n % n % n % n Âm 80 56 71,5 50 < 0,05 94,2 66 94,2 66 > 0,05 Dương yếu 8,6 6 5,7 4 < 0,05 2,9 2 2,9 2 > 0,05 Dương 11,4 8 22,8 16 < 0,05 2,9 2 2,9 2 > 0,05 Dương mạnh 0 0 0 0 > 0,05 0 0 0 0 > 0,05 Tỉ lệ dấu ấn 12,8% 0 thay đổi (9/70) 791
  5. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU Không có trường hợp dương tính mạnh với CD45 và CD19. Tỉ lệ mức độ biểu hiện CD45 sau điều trị: tăng tỉ lệ biểu hiện dương tính, và giảm tỉ lệ biểu hiện âm tính, dương tính yếu. CD45 thay đổi tỉ lệ mức độ biểu hiện là 12,8% trước và sau điều trị. CD19 không thay đổi mức độ biểu hiện trước và sau điều trị. Bảng 6. Đặc điểm tỉ lệ biểu hiện dấu ấn CD200, CD56 trước và sau điều trị (n=70) CD200 CD56 Trước Sau Trước Sau p p % n % n % n % n Âm 10 7 25,7 18 < 0,05 5,7 4 12,8 9 < 0,05 Dương yếu 15,7 11 7,2 5 < 0,05 10 7 8,6 6 < 0,05 Dương 21,4 15 21,4 15 < 0,05 28,6 20 25,7 18 < 0,05 Dương mạnh 52,9 37 45,7 32 < 0,05 55,7 39 52,9 37 < 0,05 Tỉ lệ dấu ấn 15,7% 10% thay đổi (11/70) (7/70) Mức độ biểu hiện CD200: tăng tỉ lệ biểu CD56: tăng tỉ lệ biểu hiện âm tính và giảm tỉ hiện âm tính và giảm tỉ lệ biểu hiện dương lệ biểu hiện dương tính yếu, dương tính, tính yếu, dương tính mạnh sau khi điều trị. Tỉ dương tính mạnh sau khi điều trị. Tỉ lệ dấu lệ dấu ấn thay đổi trước và sau điều trị với ấn thay đổi trước và sau điều trị với CD56 là CD200 là 15,7%. Tỉ lệ mức độ biểu hiện 10%. Bảng 7. Đặc điểm tỉ lệ biểu hiện dấu ấn CD27, CD81 trước và sau điều trị (n=70) CD27 CD81 Trước Sau Trước Sau p p % n % n % n % n Âm 41,4 29 57,2 40 < 0,05 65,7 46 62,8 44 < 0,05 Dương yếu 21,4 15 11,4 9 < 0,05 21,4 15 12,9 9 < 0,05 Dương 37,2 26 31,4 22 < 0,05 12,9 9 24,3 17 < 0,05 Dương mạnh 0 0 0 0 > 0,05 0 0 0 0 > 0,05 Tỉ lệ dấu ấn 32,8% 27,1% thay đổi (23/70) (19/70) Tỉ lệ mức độ biểu hiện CD27: tăng tỉ lệ biểu hiện âm tính và giảm tỉ lệ biểu hiện IV. BÀN LUẬN dương tính yếu, dương tính sau khi điều trị. Đặc điểm về tuổi trung bình của nghiên Tỉ lệ dấu ấn thay đổi trước và sau điều trị với cứu là 62,9 đối với nam và 63,9 đối với nữ. CD27 là 32,8%. Tỉ lệ mức độ biểu hiện CD81: tăng tỉ lệ biểu hiện dương tính và Tuổi cao nhất của cả nam và nữ là 81 tuổi, giảm tỉ lệ biểu hiện dương tính yếu, âm tính tuổi thấp nhất đối với nam là 44 và đối với sau khi điều trị. Tỉ lệ dấu ấn thay đổi trước nữ là 47. Với độ tuổi của những bệnh nhân và sau điều trị với CD81 là 27,1%. đa u tủy xương trong nghiên cứu trùng hợp với tuổi trung bình của những bệnh nhân đa 792
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 u tủy xương của những nghiên cứu đã có trên bảng 5 cho thấy 2 CD này có biểu hiện từ âm Thế Giới. tính đến dương tính. Mức độ biểu hiện âm Về tần suất và kiểu hình miễn dịch của tính là chủ yếu. CD45 có sự thay đổi mức độ nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu trên các biểu hiện sau điều trị, một số trường hợp dấu ấn miễn dịch như sau: CD45- (82,8%), CD45 dương tính sau điều trị, tỉ lệ này là CD19- (95,7%), CD56+ (81,4%), CD38+ 12,8%. CD19 không có sự thay đổi về mức (98,6%), CD138+ (97,1%), CD200+ độ biểu hiện trước và sau điều trị. CD45, (71,5%). Tần suất và kiểu hình miễn dịch CD19 là những dấu ấn đáng tin cậy sử dụng trong nghiên cứu tương tự như báo cáo theo dõi sau điều trị cho những bệnh nhân đa nghiên cứu khảo sát kiểu hình miễn dịch của u tủy xương do chúng có sự ổn định về mặt 75 bệnh nhân đa u tủy xương thực hiện tại mức độ biểu hiện trước và sau điều trị. Trong bệnh viện Chợ Rẫy năm 2019 của nhóm tác nghiên cứu này tỉ lệ CD45 không có sự thay giả Thái Minh Trung, Trần Thanh Tùng. Báo đổi mức độ biểu hiện là 87,2% và CD19 là cáo nghiên cứu này chỉ ra kiểu hình miễn 100%. dịch thường gặp nhất của bệnh nhân đa u tủy Nhóm CD xác định tương bào bất thường xương là CD138+CD38+CD19-CD45- gồm CD200, CD56, CD27 và CD81 có mức CD56+ [5]. độ biểu hiện khá đa dạng với cả 4 mức độ Đặc điểm về mức độ biểu hiện CD khác biểu hiện trình bày trong bảng 6 và 7. CD200 nhau trước và sau điều trị. Sự thay đổi này và CD56 có mức độ biểu hiện dương tính khác nhau với các CD khác nhau. Theo kết mạnh chiếm ưu thế nhất ngược lại CD27 và quả bảng 4 cho thấy CD38 đều dương tính CD81 mức độ biểu hiện âm tính chiếm tỉ lệ với 70 trường hợp nghiên cứu giai đoạn chẩn cao nhất. Bảng 6 cho thấy cả CD56 và đoán với mức độ khác nhau. Sau điều trị mức CD200 đều có sự thay đổi về mức độ biểu độ biểu hiện có thay đổi nhưng không có hiện trước và sau điều trị. Tuy nhiên CD56 trường hợp nào mất biểu hiện CD38. CD138 có mức độ biểu hiện ổn định hơn so với ở giai đoạn chẩn đoán có trường hợp âm tính CD200, tỉ lệ thay đổi biểu hiện là 10%. Dấu nhưng sau điều trị không có trường hợp nào ấn CD200 ngày càng được đánh giá cao mất biểu hiện với CD này. Không có trường trong các bệnh lý tăng sinh dòng B như CLL, hợp nào âm tính đồng thời với CD38 và đa u tủy xương [6, 7]. Trong nghiên cứu cho CD138. Điều này cho thấy việc sử dụng kết thấy mức độ biểu hiện CD200 ít thay đổi sau hợp 2 dấu ấn CD138 và CD38 xác định điều trị với tỉ lệ là 15,7% cao hơn CD45. tương bào là hợp lý đặc biệt trong trường Bảng 7 thể hiện mức độ thay đổi biểu hiện hợp quần thể tương bào mất biểu hiện với 1 của CD27 và CD81 trước và sau điều trị. Từ trong 2 CD. kết quả trong bảng 7 cho thấy tỉ lệ thay đổi Đặc điểm biểu hiện cặp CD45 và CD19 biểu hiện CD27 và CD81 là lớn nhất trong nhận diện tương bào ác tính trình bày trong nhóm 8 CD của nghiên cứu. Tỉ lệ thay đổi 793
  7. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU - GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU mức độ biểu hiện CD27 và CD81 lần lượt là bình thường là 1 thách thức trong theo dõi tế 32,8% và 27,1%. Mặc dù tỉ lệ mức độ biểu bào ác tính sau điều trị bằng kỹ thuật Flow hiện tương đối lớn nhưng CD27 và CD81 cytometry. Lựa chọn và kết hợp nhiều kháng vẫn được đánh giá rất cao trong chẩn đoán và thể mà mức độ biểu hiện ít thay đổi sau điều theo dõi sau điều trị bệnh đa u tủy xương. trị giúp theo dõi chính xác nhất số lượng tế Tại thời điểm chẩn đoán hiếm có trường hợp bào ác tính còn tồn tại. tương bào ác tính có biểu hiện dương tính hoặc dương tính mạnh đồng thời với cả 2 CD V. KẾT LUẬN này trong khi tương bào bình thường có biểu 5.1. Đặc điểm biểu hiện kháng nguyên hiện dương tính đồng thời với CD27 và tương bào bệnh nhân đa u tủy xương CD81. Các tương bào ác tính thường biểu CD45, CD19, CD81 biểu hiện chủ yếu hiện dương tính yếu, âm tính với CD27 và âm tính, CD138, CD38, CD200, CD56 CD81 hoặc dương tính với 1 trong 2 CD. dương tính chiếm phần lớn, CD27 biểu hiện Thêm CD27 và CD81 khi theo dõi MRD sẽ đa dạng từ âm tính đến dương tính. góp phần nâng cao tính chính xác khi xác Kiểu hình miễn dịch chiếm tỉ lệ cao nhất: định tương bào ác tính vì có thêm đặc điểm CD38++CD138++CD45-CD19-CD200+++ kiểu hình miễn dịch để theo dõi tương bào ác CD56+++CD27-CD81-. tính còn lại sau điều trị. Hiệp hội IMWG 5.2. Đặc điểm dấu ấn miễn dịch trước phối hợp với tổ chức Euroflow đưa ra và sau điều trị khuyến cáo dấu ấn miễn dịch cho chẩn đoán Khảo sát sự thay đổi mức độ biểu hiện và theo dõi MRD sau điều trị gồm: CD38, dấu ấn miễn dịch của bệnh nhân đa u tủy CD138, CD45, CD19, CD56, CD81, CD27, xương tại thời điểm chẩn đoán và sau 3 đợt CD117, Kappa, Lambda bằng 2 ống xét điều trị, nghiên cứu thu được một số đặc nghiệm 8 màu và có đến 6 CD trùng lặp gồm điểm như sau: CD38, CD138, CD45, CD19, CD56, CD27 - Kết hợp 2 dấu ấn CD138, CD38 để phát [8]. Sự khác biệt của 2 ống chỉ là 4 CD: hiện 100% quần thể tương bào trong tủy CD81, CD117, Kappa, Lambda. Như vậy bộ xương. panel 8 màu hiện tại của Beckmal Coulter đã - CD19 không có sự thay đổi biểu hiện có 7 CD tương đồng với nhóm Euroflow, là trước và sau điều trị là dấu ấn tin cậy nhất để những CD đủ mạnh chẩn đoán đa u tủy theo dõi sau điều trị. xương. Sử dụng bộ panel với 8 kháng thể - Các dấu ấn CD200, CD45, CD56 không trong kít thương mại của Beckmal Coulter thay đổi biểu hiện trước và sau điều trị cho theo dõi sau điều trị cho thấy các CD có khoảng từ 84% đến 90% trường hợp trong thay đổi mức độ biểu hiện khác nhau trước nghiên cứu cho thấy đây là những dấu ấn có và sau điều trị. Các dấu ấn miễn dịch thay độ tin cậy tiếp theo sử dụng theo dõi tế bào đổi biểu hiện giống với biểu hiện của tế bào ác tính sau điều trị. 794
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 - CD27, CD81 là hai dấu ấn có mức độ for the study of minimal residual disease. thay đổi trước và sau điều trị lớn nhất nhưng Cytometry. 1992;13(8):893-901. vẫn cần thiết để tăng khả năng chẩn đoán 5. Thái Minh Trung, Nguyễn Văn Thạo, cũng như theo dõi sau điều trị. Phạm Văn Lợi. Khảo sát kiểu hình miễn dịch của quần thể tương bào trên bệnh nhân TÀI LIỆU THAM KHẢO đa u tuỷ xương bằng phương pháp đếm tế bào dòng chảy tại bệnh viện Chợ Rẫy. Y học 1. Michels TC, Petersen KE. Multiple TP Hồ Chí Minh. 2019;56(6):5. Myeloma: Diagnosis and Treatment. 6. Shah P, Stuehmer T, Bruennert D, American family physician. 2017;95(6):373- Munawar U, Leich E, Kraus S, et al. 83. CD200 Expression on Multiple Myeloma 2. Kumar S, Kimlinger T, Morice W. Cells Induces Attenuation of T Cell- Immunophenotyping in multiple myeloma Mediated Cytotoxicity Via DOK2. Blood. and related plasma cell disorders. Best 2021;138:1587. practice & research Clinical haematology. 7. Moreaux J, Hose D, Reme T, Jourdan E, 2010;23(3):433-51. Hundemer M, Legouffe E, et al. CD200 is 3. D Campana, E Coustan-Smith. Detection a new prognostic factor in multiple myeloma. of minimal residual disease in acute leukemia Blood. 2006;108(13):4194-7. by flow cytometry. Cytometry. 8. Charalampous C, Kourelis T. Minimal 1999;38(4):139-52. Residual Disease Assessment in Multiple 4. Drach J, Drach D, Glassl H, Gattringer C, Myeloma Patients: Minimal Disease With Huber H. Flow cytometric determination of Maximal Implications. Frontiers in oncology. atypical antigen expression in acute leukemia 2021;11:801851. 795
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
159=>0