intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng VBA trong Excel lập chương trình tính toán tự động tải trọng gió theo TCVN 2737:2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của bài viết là trình bày cách tính toán và ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 cho công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng VBA trong Excel lập chương trình tính toán tự động tải trọng gió theo TCVN 2737:2023

  1. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 Ứng dụng VBA trong xcel lập chương trình ính toán tự động tải trọng gió theo ạ ự , Trường Đại Học Xây dựng Miền Tây TỪ KHOÁ TÓM TẮT Tải trọng gió Hiện nay, Viện Khoa học công nghệ xây dựng đã biên soạn nhiều tiêu chuẩn xây dựng mới để phù hợp thực tiễn. Trong đó có TCVN 2737:2023 thay thế cho TCVN 2737:1995. Việc tính toán tải trọng gió theo TCVN Hệ số khí động 2737:2023 có nhiều điểm mới khác biệt so với TCVN 273 Mục tiêu chính của bài báo là trình bày Hệ số hiệu ứng giật cách tính toán và ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió theo TCVN Công trình dạng khối lăng trụ 2737:2023 cho công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái. Hiện nay việc tính gió cho công trình dạng khối lăng trụ, mặt bằng hình chữ nhật TCVN 2737:2023 trình bày hai cách xác định hệ số khí động theo phụ lục F.4 và theo phụ lục F.16 hạm vi bài viết này chỉ trình bày tính toán tải trọng gió với hệ số khí động xác định theo phụ lục F.16 lập chương trình tự động tính toán và cho ví dụ cụ thể một công trình 22 tầng. Đặt vấn đề huyện, phường, xã của 63 tỉnh thành trên cả nước theo QCVN Việc xác định tải trọng ngang (gió, động đất) tác dụng vào công trình rất quan trọng nhất là đối với các công trình cao tầng. Hiện toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 [1] TCVN 2737:2023 [1] đã ban hành vào tháng 6 năm 2023 thay thế cho TCVN 2737:1995 [2]. TCVN 2737:2023 là một trong những tiêu chuẩn Tiêu chuẩn này áp dụng cho công trình có chiều cao không lớn Giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió tại độ cao tương đương 𝑧𝑧 𝑒𝑒 được quan trọng trong hệ thống tiêu chuẩn thiết kế kết cấu. TCVN 2737:2023 hơn 200 m và nhịp không lớn hơn 150 kế thừa TCVN 2737:1995 và cập nhật nhiều nội dung mới tiếp cận 𝑊𝑊𝑘𝑘 = 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 × 𝑘𝑘(𝑧𝑧 𝑒𝑒 ) × 𝑐𝑐 𝑥𝑥 × 𝐺𝐺𝑓𝑓 tiêu chuẩn Mỹ ASCE 7 , tiêu chuẩn Nga SP xác định theo công thức: Trong đó: 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 là áp lực gió 3s ứng với chu kỳ lặp 10 năm. Trong đó, có nhiều nội dung bổ sung sửa đổi rất 𝑊𝑊3𝑠𝑠,10 = 𝛾𝛾 𝑇𝑇 × 𝑊𝑊0 quan trọng, việc tính toán tải trọng gió là một trong những điểm mới Với 𝛾𝛾 𝑇𝑇 là hệ số chuyển đổi áp lực gió từ chu kỳ lặp từ 20 năm hoàn toàn khác biệt so với TCVN 273 xuống 10 năm, lấy bằng 0.852; 𝑊𝑊0 là áp lực gió cơ sở lấy theo phân Hiện nay có rất ít các bài viết đề cập đến việc tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023. Trong phạm vi bài viết này tác giả trình bày cách tính toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 hiện hành, ứng dụng vùng gió trên lãnh thổ Việt Nam theo địa danh hành chính, hoặc VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính toán tải trọng gió cho theo bản đồ phân vùng áp lực gió hiện hành tra trong QCVN công trình dạng khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái. Trong đó cập nhật đầy đủ về vùng gió, vận tốc gió các địa danh quận, ệ ả ậ ử ấ ận đăng JOMC 50
  2. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 𝑘𝑘(𝑧𝑧 𝑒𝑒 ) là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió theo độ cao và dạng địa 𝑔𝑔 𝑉𝑉 là hệ số đỉnh cho thành phần phản ứng của gió, lấy bằng 3,4. hình tại độ cao tương đương 𝑧𝑧 𝑒𝑒 𝑔𝑔 𝑅𝑅 là hệ số đỉnh cho thành phần cộng hưởng của gió, được xác định 𝑐𝑐 𝑥𝑥 là hệ số khí động cản chính diện (xác định theo mục F.16, phụ lục 𝑔𝑔 𝑅𝑅 = √2 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 3600𝑛𝑛1 ) + theo công thức: 0,577 √2 𝑙𝑙 𝑙𝑙(3600𝑛𝑛1 ) 𝐺𝐺𝑓𝑓 là hệ số hiệu ứng giật (xác định theo mục 10.2.7 [1]). Với: 𝑛𝑛1 là tần số dao động riêng cơ bản thứ nhất. Từ đó có thể nhận thấy giá trị tính toán của tải trọng gió 𝑊𝑊𝑗𝑗 𝑄𝑄 là hệ số kể đến thành phần phản ứng nền của kết cấu chịu tải trọng động lên tầng thứ j dưới dạng tải tập trung tác dụng vào tâm đón gió gió, xác định theo công thức: 𝑄𝑄 = √ 1 𝑊𝑊𝑗𝑗 = 𝛾𝛾𝑓𝑓 × (𝛾𝛾 𝑇𝑇 𝑊𝑊0 ) × 𝑘𝑘(𝑧𝑧 𝑒𝑒 ) × 𝑐𝑐 𝑥𝑥 × 𝐺𝐺𝑓𝑓 × ℎ𝑗𝑗 × 𝑏𝑏𝑗𝑗 của mặt bằng công trình (tâm hình học) theo công thức: 𝑏𝑏+𝐻𝐻 0,63 1+0,63( ) Trong đó: 𝛾𝛾𝑓𝑓 là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió, lấy 𝛾𝛾𝑓𝑓 = 2,1 (theo mục 𝐿𝐿(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) 𝑏𝑏 𝑏𝑏ở ề ộng đón gió (vuông góc với hướ ℎ𝑗𝑗 : chiều cao tầng thứ j của công trình. 𝑏𝑏 = (trong đó 𝑏𝑏𝑖𝑖 là bề rộng đón gió tầng i). ầ ớ ề ộ ầ ể ấ ị ∑ 𝑏𝑏 𝑖𝑖 𝑏𝑏𝑗𝑗 : chiều rộng đón gió tầng thứ j. ∑ 𝑖𝑖 𝐿𝐿(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) là thang nguyên kích thước xoáy (chiều dài rối) tại độ cao tương Độ cao tương đương 𝑧𝑧 𝑒𝑒 đối với nhà được xác định như sau: đương 𝑧𝑧 𝑠𝑠 𝐻𝐻 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝐻𝐻 định theo công thức: 𝐿𝐿(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) = ℓ ( 𝑠𝑠 ) 𝑧𝑧 ∈ 𝑏𝑏 < 𝐻𝐻 ≤ 2𝑏𝑏: 10 𝑧𝑧 > 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝐻𝐻 ℓ ∈ là các hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo 0 < 𝑧𝑧 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝑏𝑏 𝐻𝐻 > 2𝑏𝑏: 𝑅𝑅 là hệ số phản ứng cộng hưởng, được xác định theo công thức: Bảng 10 [1]. 𝑧𝑧 ≥ 𝐻𝐻 − 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝐻𝐻 𝑏𝑏 < 𝑧𝑧 < 𝐻𝐻 − 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝑧𝑧 𝑅𝑅 = √ 𝑅𝑅 𝑛𝑛 𝑅𝑅ℎ 𝑅𝑅 𝑏𝑏 (0,53 + 0,47𝑅𝑅 𝑑𝑑 ) 1 0 < 𝑧𝑧 ≤ 𝑏𝑏 → 𝑧𝑧 𝑒𝑒 = 𝑏𝑏 𝛽𝛽 𝑧𝑧 𝑒𝑒 ≥ 𝑧𝑧 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚 ớ 𝛽𝛽 là độ cản, lấy bằng: 0,01 cho kết cấu thép; 0,015 cho 𝑏𝑏 là bề rộng đón gió (không kể khối đế) lấy theo bảng 8 [1]. kết cấu liên hợp thép – bê tông; 0,02 cho kết cấu bê tông và bê tông 𝐻𝐻 là chiều cao công trình tính từ mặt đất tự nhiên. 𝑅𝑅 𝑛𝑛 = với 𝑁𝑁1 = cốt thép. 7,47𝑁𝑁1 𝑛𝑛1 𝐿𝐿(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) 𝑧𝑧 là độ cao tại vị trí tầng đang xét tính so với mặt đất tự nhiên. (1+10,3𝑁𝑁1 )5/3 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 ệ ố 𝑘𝑘(𝑧𝑧 𝑒𝑒 ) lấy không lớn hơn 1,99; 1,97 và 1,99 lần lượt đối với 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 là vận tốc gió trung bình trong khoảng thời gian 3600 s các dạng địa hình A, B, C. ứng với chu kỳ lặp 50 năm, tại độ cao tương đương 𝑧𝑧 𝑠𝑠 , được xác định 2/𝛼𝛼 𝑘𝑘(𝑧𝑧 𝑒𝑒 ) = 2,01 × ( 𝑒𝑒 ) 𝑧𝑧 theo công thức: 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 = 𝑏𝑏 ( 𝑠𝑠 ) 𝑉𝑉3𝑠𝑠,50 𝑧𝑧 𝑔𝑔 𝑧𝑧 𝛼𝛼 Trong đó: 𝛼𝛼là hệ số dùng trong hàm lũy thừa đối với gió giật 3s, được 10 xác định phụ thuộc vào dạng địa hình; 𝑧𝑧 𝑔𝑔 là độ cao gradient, đượ 𝑉𝑉3𝑠𝑠,50 là vận tốc gió 3s (lấy trung bình trong khoảng thời gian 3s) ứng 𝛼𝛼, 𝑧𝑧 𝑔𝑔 được xác định theo bảng 8 [1]). 𝑅𝑅ℎ , 𝑅𝑅 𝑏𝑏 , 𝑅𝑅 𝑑𝑑 là các hàm số dẫn suất khí động, được xác định theo các đị ụ ộ ạng đị với chu kỳ lặp năm, lấy theo [3]. Xác định hệ số hiệu ứng giật 𝐺𝐺𝑓𝑓 𝑅𝑅ℎ = − (1 − 𝑒𝑒 −2𝜂𝜂ℎ ); 𝑅𝑅ℎ = 1 𝜂𝜂ℎ = 0 công thức: 1 1 𝜂𝜂ℎ 2𝜂𝜂ℎ 2 Hệ số hiệu ứng giật 𝐺𝐺𝑓𝑓 là hệ số phản ứng của kết cấu dưới tác 𝑅𝑅 𝑏𝑏 = − (1 − 𝑒𝑒 −2𝜂𝜂 𝑏𝑏 ); 𝑅𝑅 𝑏𝑏 = 1 𝜂𝜂 𝑏𝑏 = 0 1 1 𝜂𝜂 𝑏𝑏 2𝜂𝜂2 𝑅𝑅 𝑑𝑑 = − (1 − 𝑒𝑒 −2𝜂𝜂 𝑑𝑑 ); 𝑅𝑅 𝑑𝑑 = 1 𝜂𝜂 𝑑𝑑 = 0 𝑏𝑏 1 1 𝜂𝜂 𝑑𝑑 2𝜂𝜂2 dụng của tải trọng gió (bao gồm cả thành phần phản ứng tĩnh và thành 𝑑𝑑 dao động riêng cơ bản thứ nhất 𝑇𝑇1 ≤ 1𝑠𝑠) thì có thể lấy 𝐺𝐺𝑓𝑓 = 0,85. 𝑛𝑛1 𝐻𝐻 phần phản ứng động của kết cấu). Đối với kết cấu "cứng" (có chu kỳ Trong đó: 𝜂𝜂ℎ = 4,6 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 𝑛𝑛1 𝑏𝑏 𝑇𝑇1 > 1𝑠𝑠) 𝐺𝐺𝑓𝑓 được xác định theo công thức: 𝜂𝜂 𝑏𝑏 = 4,6 Đối với kết cấu "mềm" (có chu kỳ dao động riêng cơ bản thứ nhất 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 𝐺𝐺𝑓𝑓 = 0,925 ( ) 𝜂𝜂 𝑑𝑑 = 4,6 1+1,7𝐼𝐼( 𝑧𝑧 𝑠𝑠 )√𝑔𝑔2 𝑄𝑄2 +𝑔𝑔2 𝑅𝑅2 𝑄𝑄 𝑅𝑅 𝑛𝑛1 𝑑𝑑 𝑉𝑉(𝑧𝑧 𝑠𝑠 )3600𝑠𝑠,50 1+1,7𝑔𝑔 𝑉𝑉 𝐼𝐼(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) 𝐻𝐻, 𝑏𝑏, 𝑑𝑑 lần lượt là chiều cao, chiều rộng và chiều dài của công trình. 𝑏𝑏, 𝛼𝛼 tra bảng 10 [1], phụ thuộc vào dạng địa hình. 𝐼𝐼(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) là độ rối ở độ cao tương đương 𝑧𝑧 𝑠𝑠 = 0,6𝐻𝐻, xác định theo công Trong đó: thức: 𝐼𝐼(𝑧𝑧 𝑠𝑠 ) = 𝑐𝑐 𝑟𝑟 ( ) 2.2. Xác định hệ số khí động cản chính diện𝑐𝑐 𝑥𝑥 (mục F.16, phụ lục F [1]) 10 1/6 𝑧𝑧 𝑠𝑠 𝑐𝑐 𝑟𝑟 là hệ số, phụ thuộc vào các dạng địa hình khác nhau, lấy theo Bảng Hệ số khí động cản chính diện 𝑐𝑐 𝑥𝑥 của công trình hình khối lăng 𝑔𝑔 𝑄𝑄 là hệ số đỉnh cho thành phần xung của gió, lấy bằng 3,4. 𝑐𝑐 𝑥𝑥 = 𝑘𝑘 𝜆𝜆 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ trụ được xác định theo công thức: JOMC 51
  3. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 𝑘𝑘 𝜆𝜆 được xác định theo mục F.18, phụ lục F [1], phụ thuộc vào độ mảnh Trong đó: . Ứng dụng VBA trong Excel lập chương trình tính toán tải trọng hiệu dụng của công trình. 3.1. Chương trình tính toán tải trọng gió 𝜆𝜆 𝑒𝑒 = 𝜆𝜆/2 𝐻𝐻 ≤ 𝑏𝑏 𝜆𝜆 𝑒𝑒 = 2𝜆𝜆 𝐻𝐻 > 𝑏𝑏 Độ mảnh hiệu dụng: 𝜆𝜆 = 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚( 𝐻𝐻, 𝑏𝑏)/ 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚( 𝐻𝐻, 𝑏𝑏) Chương trình sử dụng ADO trong Excel VBA để kết nối cơ sở dữ ới nhà xem như hệ ố đặ 𝜑𝜑 = 1, có thể xác định 𝑘𝑘 𝜆𝜆 từ hình ới độ ả liệu và thực hiện các thao tác xử lý dữ liệu, cần thêm thư viện Đố “Microsoft ActiveX Data Objects Library” trong mục References của 𝑘𝑘 𝜆𝜆 = 0,0435 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 𝜆𝜆 𝑒𝑒 ) + 0,6 𝜆𝜆 𝑒𝑒 ≤ 10 F.27 [1] bằng các công thức gần đúng: Excel để tham chiếu ADO trong VBA. 𝑘𝑘 𝜆𝜆 = 0,1082 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 𝜆𝜆 𝑒𝑒 ) + 0,451 10 < 𝜆𝜆 𝑒𝑒 ≤ 100 Giao diện chương trình như 𝑘𝑘 𝜆𝜆 = 5 × 10 × 𝜆𝜆 𝑒𝑒 + 0,9 100 < 𝜆𝜆 𝑒𝑒 ≤ 200 Sau khi đã hoàn thành mô hình, tải trọng và chạy mô hình trong −4 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ đượ ỷ ố 𝑘𝑘 = Etabs, người sử dụng xuất dữ liệu ra file Access. Đối với Etabs V9.7 đến 𝑑𝑑/𝑏𝑏. Có thể xác định 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ bằng các công thức gần đúng sau: ấ ểu đồ ụ ộ Etabs 2017 cần xuất các bảng: 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ = 2 𝑘𝑘 ≤ 0,2 Joints], [Story Data]. Đối với Etabs 2018 đến 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ = 0,3215 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 2,5138 0,2 < 𝑘𝑘 ≤ 0,7 Etabs 2022 cần xuất các bảng: [Modal Participating Mass Ratios], [Point 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ = −0,709 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 2,1478 0,7 < 𝑘𝑘 ≤ 5 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ = −0,147 𝑙𝑙 𝑙𝑙( 𝑘𝑘) + 1,236 5 < 𝑘𝑘 ≤ 10 Click vào button “Nhập dữ liệu từ Access”, màn hình hiện form 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ = 0,9 10 < 𝑘𝑘 ≤ 100 như Giao diện chương trình JOMC 52
  4. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 (50 × 50)𝑐𝑐𝑐𝑐, ộ ữ (70 × 70)𝑐𝑐𝑐𝑐. ầ (45 × 45)𝑐𝑐𝑐𝑐, (65 × 65)𝑐𝑐𝑐𝑐. (40 × 40)𝑐𝑐𝑐𝑐, ộ (60 × 60)𝑐𝑐𝑐𝑐. ầ (35 × 35)𝑐𝑐𝑐𝑐, ộ ữ (50 × 50)𝑐𝑐𝑐𝑐. ộ ữ ầ ộ ộ ữ ộ Form lựa chọn version Etabs Tại đây người sử dụng lựa chọn version Etabs và click “Thực hiện”, tìm đến file Access đã xuất dữ liệu từ Etabs và mở file. Chương trình sẽ tự động lấy các dữ liệu cần thiết như: Chu kỳ dao động thứ nhất theo phương x, y, chiều cao công trình, chiều cao, chiều dài và chiều rộng đón gió từng tầng. Click vào các ô chữ màu đỏ, sẽ hiện các drop list để người sử dụng lựa chọn địa điểm công trình (tỉnh thành, quận, huyện, xã phường), dạng địa hình, dạng kết cấu công trình (thép, bê tông cốt thép Khoảng cách từ mặt móng đến mặt đất tự nhiên ℎ 𝑚𝑚 , chiều cao tường hay dạng kết cấu liên hợp). Người sử dụng nhập dữ liệu vào chắn tum mái ℎ1 , chiều cao tường chắn tầng áp mái (sân thượng)ℎ2 Sau đó click vào “Tính gió”, chương trình sẽ tự động tính toán tải trọng gió theo hai phương x và y. Kết quả dưới hai dạng để người sử dụng tùy ý lựa chọn nhập vào mô hình Etabs: Dạng tải phân bố đều tác dụng vào dầm biên, dạng tải tập trung tác dụng vào tâm đón gió (tâm hình học). 3.2. Ví dụ tính toán Công trình 22 tầng vật liệu bê tông cốt thép có mô hình như chiều dày ℎ 𝑠𝑠 = 10 𝑐𝑐𝑐𝑐, vách có chiều dày ℎ 𝑣𝑣 = 30 𝑐𝑐𝑐𝑐. Sử dụng bê tông 3, mặt bằn điển hình và kích thước tiết diện dầm như 4,0𝑚𝑚 3,5𝑚𝑚 cấp cường độ B25. ầu thang kích thướ (7,5 × 8)𝑚𝑚 3,4𝑚𝑚 ầ ầ ừ ặt đấ ự Tường chắn trên tum mái (tầng 22) cao 0,6m; Tường chắn trên tầng áp Mặt bằng tầng điển hình của công trình mái (tầng 21) cao 1,5m. Địa điểm công trình giả định tại xã Tô Hiệu, (65 × 65)𝑐𝑐𝑐𝑐, ộ ữ (85 × 85)𝑐𝑐𝑐𝑐. ầ huyện Thường Tín, Hà Nội, dạng địa hình B. Cột có kích thước tiết diện: Kết quả tính toán tải trọng gió: (60 × 60)𝑐𝑐𝑐𝑐, (80 × 80)𝑐𝑐𝑐𝑐. ầ ộ ộ ộ ữ ầ ộ JOMC 53
  5. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 JOMC 54
  6. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 JOMC 55
  7. Tạp chí Vật liệu & Xây dựng Tập 13 Số 05 năm 2023 4. Kết luận Tài liệu tham khảo Bài viết đã trình bày cách tính toán tải trọng gió cho công trình dạng hình khối lăng trụ có mái bằng hoặc có tường chắn mái theo TCVN TCVN 2737:2023, Tải trọng và tác động, Viện Khoa học công nghệ dựng, Bộ Xây Dựng. để tính toán các hệ số 𝑘𝑘 𝜆𝜆 , 𝑐𝑐 𝑥𝑥∞ thay vì tra theo các hình vẽ, bảng biểu 2737:2023 [1] hiện hành, trong đó đưa ra một số công thức gần đúng TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế, NXB Xây Dựng, Hà Nội, 2002. QCVN 02:2022/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự Ứng dụng VBA trong Excel để lập chương trình tự động tính nhiên dùng trong xây dựng, 2022. toán tải trọng gió theo TCVN 2737:2023 hiện hành, trong đó cập nhật đầy đủ về vùng gió, vận tốc gió các địa danh quận, huyện, phường, xã của 63 tỉnh thành trên cả nước theo QCVN 02:2022/BXD [3]. Cho ví dụ tính toán tải trọng gió một công trình dân dụng có tường chắn mái, vật liệu bê tông cốt thép cụ thể 22 tầng. JOMC 56
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2