intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng viễn thám và GIS để thành lập bản đồ hiểm họa lũ quét tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này sử dụng phương pháp viễn thám và GIS kết hợp với phân tích thứ bậc AHP để xây dựng bản đồ hiểm họa lũ quét. Sự khác biệt của nghiên cứu này so với các nghiên cứu khác là sử dụng dữ liệu về tần suất xuất hiện những trận mưa lớn trên 100m trên toàn vùng nghiên cứu, dựa trên ảnh mưa vệ tinh toàn cầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng viễn thám và GIS để thành lập bản đồ hiểm họa lũ quét tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 ỨNG DỤNG VIỄN THÁM VÀ GIS ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỂM HỌA LŨ QUÉT TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Nguyễn Cẩm Vân1, Doãn Trần Anh2 1 Trường Đại học Thủy lợi, email: nguyencamvan@tlu.edu.vn 2 Công ty TNHH Công nghệ Sao Vega 1. GIỚI THIỆU CHUNG Elkhrachy (2015) cũng nghiên cứu lũ quét sử dụng các nhân tố như thổ nhưỡng, dòng chảy, Lũ quét là một dạng tai biến điển hình ở độ dốc bề mặt, độ nhám, mật độ sông suối, Việt Nam, đặc biệt ở các vùng núi, gây thiệt khoảng cách đến các kênh, hiện trạng sử hại lớn về tính mạng và tài sản cũng như hạ dụng đất [3]. tầng kinh tế xã hội. Thừa Thiên Huế là tỉnh Trong nghiên cứu này, nhóm tác giả đã chịu nhiều thiên tai, trong đó lũ quét và sạt lở tổng hợp một số nhân tố dựa trên các nghiên xảy ra hàng năm. Năm 2020, lũ quét và sạt lở cứu khác nhau, và sử dụng 5 nhân tố tác động với quy mô lớn, cường độ mạnh đã gây hậu bao gồm mưa, địa hình, thổ nhưỡng, thảm quả đặc biệt nghiêm trọng tại thủy điện Rào phủ và mạng lưới sông ngòi. Trăng 3, làm 11 người chết [1]. Vì vậy, việc thành lập bản đồ hiểm họa lũ quét là một 2.1. Mưa nhiệm vụ cấp thiết, giúp địa phương đưa ra Mưa là nhân tố quyết định gây ra lũ quét, nhận định chính xác và góp phần giảm nhẹ thường tập trung trong vài giờ với cường độ thiên tai. rất lớn trên diện tích từ vài chục đến vài Theo nghiên cứu mới nhất, hiện tại có 3 trăm km2. Điều này giải thích lý do lũ quét phương pháp xác định phân vùng hiểm họa lũ không xảy ra đồng bộ với lũ trên sông lớn. quét: phương pháp thống kê, phương pháp Nhóm tác giả sử dụng số liệu mưa được thu điều tra khảo sát và phương pháp viễn thám thập từ nguồn dữ liệu CHIRPS [2]. Số liệu và hệ thông tin địa lý (GIS) [4]. Nghiên cứu mưa có độ phân giải 0.05, tương ứng độ này sử dụng phương pháp viễn thám và GIS kết hợp với phân tích thứ bậc AHP để xây phân giải không gian 5km 5km và có số dựng bản đồ hiểm họa lũ quét. Sự khác biệt liệu mưa ngày từ năm 1982 đến nay. Số liệu mưa phân thành 5 cấp (Hình 1a). của nghiên cứu này so với các nghiên cứu khác là sử dụng dữ liệu về tần suất xuất hiện 2.2. Địa hình những trận mưa lớn trên 100m trên toàn vùng nghiên cứu, dựa trên ảnh mưa vệ tinh toàn Độ dốc địa hình là một trong những nhân cầu. Nguy cơ xuất hiện lũ quét của khu vực tố hình thành lũ quét. Khu vực có độ dốc sẽ được chia ra 3 cấp độ: hiểm họa thấp, hiểm càng cao càng tăng nguy cơ xảy ra lũ quét, họa trung bình và hiểm họa cao. vận tốc lũ quét càng lớn, mức độ nguy hiểm và thiệt hại càng cao. Số liệu địa hình thu 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU thập từ bản đồ địa hình tỉ lệ 1/10.000 của Bộ Tài Nguyên Môi trường xuất bản năm 2012, Có nhiều nhân tố gây tác động đến việc hình có đường bình độ cơ bản là 10m, dùng nội thành lũ quét. N. H. Linh (2018) sử dụng các suy DEM độ phân giải 10m. Độ dốc được nhân tố lượng mưa, độ dốc, thổ nhưỡng, lớp tính từ DEM dựa trên so sánh độ cao tại điểm phủ bề mặt, mật độ sông suối cho nghiên cứu đó với vị trí xung quanh. Độ dốc được phân tại huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang [5]. thành 7 cấp (Hình 1b). 468
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 (a) Phân cấp mưa (b) Phân cấp địa hình (c) Phân cấp khoảng cách sông (d) Phân cấp độ nhám (e) Phân cấp thổ nhưỡng Hình 1. Các nhân tố ảnh hưởng hình thành lũ quét 2.3. Khoảng cách đến sông tiêu chí dựa trên so sánh cặp tiêu chí theo thang điểm 1 đến 9 [7]. Khu vực càng gần sông càng có tiềm năng xảy ra lũ quét. Bảng phân cấp khoảng cách đến sông sẽ nghịch đảo với giá trị khoảng cách. Bảng phân cấp chia làm 7 cấp (Hình 1c). 2.4. Độ nhám Thảm phủ có tác dụng quan trọng trong việc giữ đất, tạo lớp cản, hạn chế tối đa thiệt hại do lũ quét gây ra. Lớp thảm phủ thực vật càng lớn thì độ nhám càng cao, và nguy cơ lũ Hình 2. Sơ đồ quy trình quét càng thấp. Độ nhám dựa trên thảm phủ Bảng 1. Bảng so sánh mức độ quan trọng chia làm 4 cấp (Hình 1d). theo cặp [7] 2.5. Thổ nhưỡng Mức độ Định nghĩa Đất được phân loại theo tỉ lệ phần trăm 1 Quan trọng bằng nhau thành phần hạt ở trong đất như cát, bùn và sét 3 Quan trọng có sự trội hơn 1 ít hiện diện trong mẫu đất. Do vậy, dựa trên 5 Quan trọng nhiều hơn khả năng sinh ra dòng chảy của đất và loại 7 Rất quan trọng thổ nhưỡng của Huế mà phân cấp thành 4 cấp 7, 5, 3, 1, tương ứng với loại đất đỏ vàng trên 9 Cực kỳ quan trọng nền đá sét và biến chất; đất phù sa Glay; đất vàng nhạt trên đá cát (Hình 1e). Dùng công thức kiểm tra tính nhất quán Sau khi xác định các nhân tố ảnh hưởng, trong việc đánh giá tiêu chí: dựa trên quy trình xây dựng bản đồ hiểm họa CI CR  (1) [7] lũ quét (Hình 2), nhóm tác giả sử dụng RI phương pháp phân tích thứ bậc AHP để đánh trong đó: giá trọng số quan trọng giữa các nhân tố. CR: tỉ số nhất quán; AHP là công cụ hỗ trợ ra quyết định đa tiêu CI: chỉ số nhất quán; chí. AHP xác định tầm quan trọng của các RI: chỉ số ngẫu nhiên. 469
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2023. ISBN: 978-604-82-7522-8 Ở Bảng 2, giá trị CR = 0.05 < 0.1, thể hiện vực có nguy cơ cao nhất tập trung ở huyện A tính nhất quán trong đánh giá tiêu chí [7]: Lưới, Phong Điền và huyện Nam Đông, phù hợp với số liệu thống kê tại địa phương về Bảng 2. Trọng số các nhân tố các điểm lũ quét lịch sử. ảnh hưởng lũ quét Khoảng Bảng 3. Bảng thống kê diện tích lũ quét Các Lượng Độ cách Độ Loại Trọng Cấp bậc Diện tích (m2) Phần trăm yếu tố mưa dốc đến nhám đất số sông Hiểm họa thấp 2115587718 43,39% Lượng Hiểm họa trung bình 1798000505 36,87% 1.00 3.00 5.00 7.00 9.00 0.51 mưa Hiểm họa cao 962666246 16,84% Độ dốc 0.33 1.00 3.00 5.00 7.00 0.26 4. KẾT LUẬN Khoảng cách đến 0.20 0.33 1.00 3.00 5.00 0.13 Kết quả này cho thấy tiềm năng ứng dụng sông lớn của GIS và Viễn thám trong xây dựng bản đồ hiểm họa lũ quét cho khu vực Thừa Độ nhám 0.14 0.20 0.33 1.00 3.00 0.07 Thiên Huế. Đối chiếu với số liệu thống kê tại Thổ 0.11 0.14 0.20 0.33 1.00 0.03 địa phương, phương pháp này cho thấy hiệu nhưỡng quả rõ ràng, đặc biệt với địa hình đồi núi và mưa lớn cục bộ. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tuy nhiên, đây chỉ mới là bước đầu đánh giá phân vùng hiểm họa lũ quét dựa trên 5 Theo quy trình đưa ra Hình 2, bản đồ hiểm nhân tố, để có kết quả phân vùng chi tiết hơn họa rủi ro (FFPI) được tính theo công thức: cần tăng số lượng nhân tố ảnh hưởng như chỉ FFPI   i 1 Wi xi n (2) số ẩm, số liệu địa mạo. trong đó: xi : nhân tố thứ (i); 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO wi : trọng số của nhân tố thứ (i); [1] Ban PCTT và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa n = 5 : số lượng nhân tố. Thiên Huế. Báo cáo thiên tai. 8/01/2021. [2] https://www.chc.ucsb.edu/data/chirps, truy nhập 10/05/2023. [3] I. Elkhrachy, (2015) "Flash Flood Hazard Mapping Using Satellite Images and GIS Tools: A Case Study of Najran City, Kingdom of Saudi Arabia (KSA)," The Egyptian Journal of Remote Sensing and Space Science, Vols. 18, pp. 261-278. [4] Nguyễn Viết Nghĩa, (2020), Nghiên cứu xây dựng mô hình cảnh báo và phân vùng lũ quét cho tỉnh Phú Thọ ứng với biến đổi khí hậu. Đề tài cấp tỉnh; https://bit.ly/47Sdxkp. [5] N. H. Linh và N. T. Hiền, (2018) “Xây dựng bản đồ cảnh báo khu vực có nguy cơ xảy ra Hình 3. Bản đồ hiểm họa lũ quét lũ quét trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Thừa Thiên Huế tỉnh Hà Giang,” Tạp chí Môi trường, tập 3. [6] Smith, G. (2003). Flash Flood Potential: Từ bản đồ hiểm họa lũ quét tỉnh Thừa Determining the Hydrologic Response of Thiên Huế (Hình 3) dễ nhận thấy hiểm họa lũ FFMP Basins to Heavy Rain by Analyzing quét phân bố đều từ phía Tây Bắc xuống phía Their Physiographic Characteristics. NWS Tây Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế, và khu Technical Report, National Weather Service. 470
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2