YOMEDIA
ADSENSE
Ung thư ống hậu môn: Chẩn đoán và điều trị có nên điều trị bảo tồn ung thư ống hậu môn?
65
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá tình hình chẩn đoán, các mô thức và kết quả điều trị ung thư ống hậu môn. Nghiên cứu thực hiện tất cả bệnh nhân ung thư ống hậu môn được điều trị tại Bệnh viện ung bướu TP. HCM từ ngày 1/1/2004-15/09/2010.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ung thư ống hậu môn: Chẩn đoán và điều trị có nên điều trị bảo tồn ung thư ống hậu môn?
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
UNG THƯ ỐNG HẬU MÔN: CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ.<br />
CÓ NÊN ĐIỀU TRỊ BẢO TỒN UNG THƯ ỐNG HẬU MÔN ?<br />
Trần Thị Xuân*, Hồ Văn Trung*, Cung Thị Tuyết Anh*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Đánh giá tình hình chẩn ñoán, các mô thức và kết quả ñiều trị ung thư ống hậu môn.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu tất cả bệnh nhân ung thư ống hậu môn ñược ñiều trị tại Bệnh viện<br />
ung bướu TP. HCM từ ngày 1/1/2004 - 15/09/2010.<br />
Kết quả: Tổng số trường hợp: 16. Tỉ lệ nữ/nam: 2,2/1, tuổi trung bình 60, thời gian khởi bệnh trung bình 10 tháng.<br />
Triệu chứng thường gặp nhất là tiêu máu, ñau hậu môn và cảm giác có khối ở hậu môn. Xác ñịnh ñược 9 trường hợp có<br />
giải phẫu bệnh là carcinôm tế bào gai, còn lại là carcinôm tuyến. Giai ñoạn III và IV chiếm ña số (56%). Cách ñiều trị<br />
ung thư ống hậu môn loại tế bào gai chưa ñược thống nhất bao gồm hóa-xạ trị ñồng thời, phẫu thuật ñơn thuần lấy bướu<br />
hoặc phẫu thuật Miles, hóa-xạ trị ñồng thời bổ túc sau mổ, xạ trị bổ túc sau mổ. Thời gian theo dõi ngắn nhất 3 tháng, dài<br />
nhất 64 tháng, trung bình 43,65 tháng. Thời gian sống còn trung bình cho carcinôm tế bào gai khoảng 57 tháng (3 - 64<br />
tháng), với ước lượng thời gian sống còn toàn bộ 5 năm 87,5% và thời gian sống còn không bệnh tái phát sau 5 năm là<br />
29%. Điều trị cho ung thư ống hậu môn loại tế bào tuyến chủ yếu là phẫu thuật cắt bướu nếu bướu nhỏ và phẫu thuật<br />
Miles; sau ñó bổ túc bằng hóa-xạ ñồng thời với phác ñồ 5FU và tổng liều xạ 50 Gy. Sống còn trung bình cho carcinôm<br />
tuyến là 30 tháng (3 - 42 tháng), với ước lượng thời gian sống còn toàn bộ sau 1 năm là 80% và sau 2 - 5 năm là 40%.<br />
Kết luận: Chẩn ñoán giai ñoạn ung thư ống hậu môn dựa vào kích thước bướu và hạch bẹn. Bệnh nhân thường ñến<br />
khám khi bệnh ñã tiến triển. Carcinôm tuyến ñược ñiều trị chủ yếu như ung thư trực tràng ñoạn thấp, còn carcinôm tế bào<br />
gai ñược ñiều trị hóa-xạ ñồng thời với bảo tồn cơ thắt hậu môn cho kết quả sống còn cao. Carcinôm tế bào gai ống hậu<br />
môn có tiên lượng tốt hơn carcinôm tuyến.<br />
Từ khóa: Ung thư ống hậu môn, hóa xạ ñồng thời, carcinôm tế bào gai.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
ANAL CANCER: DIAGNOSIS AND TREATMENT.<br />
SHOULD CONSERVATIVE TREATMENT BE EMPLOYED?<br />
Tran Thi Xuan, Ho Van Trung, Cung Thi Tuyet Anh<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 228 - 238<br />
Aim: To evaluate the diagnostic approaches, treatment modalities and associated outcomes in patients with anal<br />
cancer.<br />
Method: Retrospective study of all patients diagnosed with anal cancer who were treated at HCM City Oncology<br />
Hospital from 1/1/2004 to 15/09/2010.<br />
Results: Among the 16 patients included, the female/male ratio was 2.2/1, average age was 60, and average duration<br />
since disease onset was 10 months. The most common symptoms were anal bleeding, pain, and sensation of anal mass.<br />
Pathological examination revealed 7 cases with adenocarcinoma and 9 cases with squamous cell carcinoma. Most<br />
patients presented with advanced stages (56% with stage III and IV). The various treatment modalities for anal squamous<br />
cell carcinoma included concurrent chemoradiation therapy, tumor excision or abdominal perineal resection, postoperative concurrent chemoradiation, post-operative radiation. The mean time of follow-up for these patients was 43.65<br />
months, ranging from 3 to 64 months. The average survival in the subgroup with squamous cell carcinoma was 57 months<br />
(3 - 64 months), with the 5-year overall survival and 5-year disease-free survival of 87.5% and 29%, respectively. The<br />
treatment for adenocarcinoma was primarily tumor excision for small tumors and abdominal perineal resection for large<br />
tumor, followed by concurrent chemoradiation (50Gy combined with 5-FU). The average survival time, one-year overall<br />
survival rate, and 2-year overall survival rate for adenocarcinoma patients was 30 months (3 - 42 months), 80%, and<br />
40%, respectively.<br />
Conclusion: The staging of anal cancer was established based on tumor size and inguinal node. The most patients<br />
were in advanced stages. Anal adenocarcinoma was treated like rectal cancer, while sphincter-sparing therapies<br />
employing concurrent chemoradiation resulted in favorable survival in patients with squamous cell carcinoma. The<br />
prognosis for squamous cell carcinoma appeared better than for adenocarcinoma.<br />
Key words: Anal cancer, squamous cell carcinoma, concurrent chemoradiation.<br />
<br />
*<br />
<br />
Bệnh viện Ung bướu TPHCM<br />
Địa chỉ liên lạc: BS. Trần Thị Xuân. Email: txuanbvub@yahoo.com<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
228<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Ống hậu môn dài khoảng 3 - 4 cm, phía sau dài hơn phía trước bao gồm 2 phần, trên ñường lược là<br />
biểu mô tuyến, dưới ñường lược là biểu mô gai và phần ñường lược là biểu mô chuyển tiếp. Ung thư ống<br />
hậu môn là các tổn thương ác tính xuất phát từ ống hậu môn và da xung quanh rìa hậu môn với bán kính 5<br />
cm. Đây là bệnh hiếm gặp, chỉ chiếm khoảng 1 - 6 % tất cả các ung thư hậu môn trực tràng và 1,6% tất cả<br />
các ung thư ñường tiêu hóa(24). Tỉ lệ mới mắc ung thư này tăng cao trong vòng 30 năm qua có liên quan ñến<br />
HPV và HIV. Ung thư ống hậu môn bao gồm phần lớn là carcinôm tế bào gai gồm có sừng hóa và không<br />
sừng hóa. Số ít còn lại là carcinôm tuyến, sarcôm, lymphôm… Chỉ có carcinôm tế bào gai là có phương<br />
pháp ñiều trị ñặc biệt, các loại giải phẫu bệnh còn lại ñược ñiều trị giống như ung thư trực tràng.<br />
Càng ngày có nhiều tiến bộ ñáng kể về sự hiểu biết về sinh lý bệnh học cũng như ñiều trị ung thư ống<br />
hậu môn. Vấn ñề quan trọng trong ñiều trị bệnh lý này là làm sao bảo tồn ñược chức năng cơ vòng. Trên<br />
thế giới có nhiều nghiên cứu về bệnh lý này nhưng tại thành phố HCM chưa có công trình nào tổng kết về<br />
vấn ñề này. Chúng tôi thực hiện ñề tài này nhằm ñánh giá tình hình chẩn ñoán, phương thức và kết quả ñiều<br />
trị ung thư ống hậu môn ñược ñiều trị tại Bệnh viện Ung bướu từ năm 2004 ñến năm 2010 từ ñó có hướng<br />
ñiều trị thích hợp cho bệnh này trong tương lai.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
Đối tượng<br />
Tất cả các bệnh nhân ñược chẩn ñoán là ung thư ống hậu môn ñược ñiều trị tại bệnh viện ung bướu từ<br />
năm 2004 ñến 2010 phải thỏa các ñiều kiện sau: Có giải phẫu bệnh là carcinôm tế bào gai hoặc carcinôm<br />
tuyến.<br />
Tiêu chuẩn loại trừ: Carcinôm tuyến lan rộng ñến trực tràng.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
Hồi cứu hồ sơ bệnh án tất cả những bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn ñối tượng nghiên cứu ñược ñiều trị tại<br />
Bệnh viện Ung bướu từ 1/1/2004 ñến 15/9/2010. Ngày tổng kết nghiên cứu là ngày 15/9/2010.<br />
Chẩn ñoán<br />
Dựa trên khám lâm sàng, nội soi và sinh thiết ñể có giải phẫu bệnh.<br />
Bướu<br />
T1 là bướu từ 2 cm trở xuống, T2 là bướu trên 2 cm ñến 5 cm, T3 bướu trên 5 cm, T4 với bất kỳ kích<br />
thước có xâm lấn cơ quan lân cận như âm ñạo, niệu ñạo, bàng quang…<br />
Hạch<br />
N1 khi có di căn hạch cạnh trực tràng, N2 khi có di căn hạch chậu hoặc/và hạch bẹn 1 bên, N3 khi có<br />
di căn hạch cạnh trực tràng kèm theo hạch bẹn 1 bên, và/hoặc hạch bẹn 2 bên, hoặc/và hạch chậu 2 bên.<br />
Điều trị<br />
Phẫu thuật<br />
Bệnh nhận ñược phẫu thuật Miles hoặc cắt bướu qua ngã hậu môn, nạo hạch bẹn nếu có hạch bẹn di<br />
căn trên lâm sàng và ñược xác ñịnh qua chẩn ñoán tế bào học.<br />
Phác ñồ hóa trị cho carcinôm tế bào gai<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
229<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Sử dụng theo phác ñồ của Pfeiffert theo nghiên cứu RTOG 98-11, hóa trị dẫn ñầu với 2 chu kỳ 5FUCisplatin trước xạ và 2 chu kỳ trong lúc xạ ở tuần xạ thứ nhất và thứ năm; với liều 5FU 800mg/m2 da trong<br />
4 ngày từ ngày 1 - 4, 29 - 33, 57 - 60, 85 - 88 và Cisplatin liều 80 mg/m2 truyền các ngày 1, 29, 57, 85(20).<br />
Phác ñồ hóa trị cho carcinôm tuyến<br />
bao gồm 2<br />
Hóa trị 5FU 500 mg/m2 x 6 chu kỳ cách nhau 4 tuần<br />
chu kỳ trước xạ trị, 2 chu kỳ trong lúc xạ và 2 chu kỳ sau khi<br />
xạ trị hoặc<br />
hóa trị bằng Capecitabin 1250 mg/m2 trước và sau xạ trị, và<br />
850 mg/m2<br />
trong lúc xạ trị.<br />
Hóa-xạ ñồng thời triệt ñể<br />
Trường hợp bệnh nhân carcinôm tế bào gai không ñồng<br />
ý phẫu thuật<br />
mở hậu môn nhân tạo vĩnh viễn hoặc có chống chỉ ñịnh phẫu<br />
thuật hoặc<br />
giai ñoạn sớm thì hóa-xạ ñồng thời ñơn thuần trong trường<br />
hợp<br />
carcinôm tế bào gai. Phác ñồ hóa trị 5FU-Cisplatin tương tự<br />
như<br />
trên.<br />
Nếu sau khi kết thúc xạ trị mà bướu vẫn còn thì hóa trị thêm 2 chu kỳ tương tự liều.<br />
Kỹ thuật xạ trị<br />
Bệnh nhân ñược xạ trị bằng máy cobalt hoặc máy gia tốc với kỹ thuật như sau:<br />
Đối với carcinôm tế bào gai: Xạ trị vào vùng chậu trùm tầng sinh môn phủ luôn hạch bẹn nếu có di<br />
căn tổng liều 45 – 50 Gy ñối với trường hợp ñã phẫu thuật. Đối với trường hợp không phẫu thuật, sau 50<br />
Gy khu trú thêm liều vào tầng sinh môn ngay vị trí có bướu và vào hạch bẹn bị di căn thêm 10 - 15 Gy nữa,<br />
phân liều 1,8 – 2 Gy. Đối với trường hợp xạ trị tạm bợ thì liều vào nền bướu là 30 Gy, phân liều 3 Gy.<br />
Đối với carcinôm tuyến: Thì xạ trị vùng chậu trùm tầng sinh môn tổng liều 50 Gy, phân liều 2 Gy.<br />
Kỹ thuật trường chiếu: Giới hạn dưới trường chiếu ở dưới bờ hậu môn 2 cm, giới hạn trên lấy ñến<br />
ngang S1-S2, 2 bên phủ 2 cm so với bờ ngoài tiểu khung, dùng kỹ thuật 2 trường chiếu trước sau ñối song<br />
song hoặc 4 trường chiếu ñồng quy. Nếu trường hợp carcinôm tế bào gai thì giới hạn trên lấy ñến S1-S2,<br />
nếu có tổn thương vùng da quanh rìa hậu môn thì dùng trường chiếu thẳng vào tầng sinh môn. Trường<br />
chiếu phía trước phủ luôn hạch bẹn.<br />
Trường chiếu phía trước<br />
<br />
Trường chiếu phía sau<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Chẩn ñoán<br />
Có 16 trường hợp ung thư ống hậu môn, trong ñó 7 carcinôm tuyến<br />
(43,75%), 9 carcinôm tế bào gai (56,25%).<br />
Phân bố theo giới<br />
Nữ chiếm 68,7%, nam chiếm 31,3%, với tỉ lệ nữ/nam là 2,2/1.<br />
Phân bố theo tuổi<br />
Tuổi mắc bệnh nhỏ nhất là 20, lớn nhất là 81, trung bình là 59,6, trong ñó 57,2% bệnh nhân có ñộ<br />
tuổi từ 60 trở lên.<br />
Thời gian khởi bệnh<br />
Ngắn nhất là 1 tháng và dài nhất là 40 tháng, trung bình là 10 tháng, trong ñó 68,8% có thời gian khởi<br />
bệnh dưới 8 tháng, 19% khởi bệnh trên 1 năm và 6% khởi bệnh trên 2 năm.<br />
Tiền căn<br />
Hút thuốc (25%), ngứa hậu môn (12,5%) và trĩ (18,75%). Không có trường hợp nào ghi nhận có<br />
nhiễm HIV và có quan hệ ñồng tính nam. Một trường hợp bệnh nhân có dò hậu môn trực tràng từ nhiều<br />
năm.<br />
Triệu chứng cơ năng<br />
Triệu chứng<br />
Tiêu máu<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
9<br />
<br />
56,3<br />
<br />
230<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
Đau hậu môn<br />
<br />
9<br />
<br />
56,3<br />
<br />
Khối hậu môn<br />
<br />
8<br />
<br />
50<br />
<br />
Thay ñổi thói quen ñi<br />
tiêu<br />
<br />
6<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Hạch bẹn<br />
<br />
6<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Chảy dịch hậu môn<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Ngứa hậu môn<br />
<br />
3<br />
<br />
18,8<br />
<br />
Tiêu không tự chủ<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Có 2 trường hợp có hạch bẹn 1 bên và 4 trường hợp có hạch bẹn 2 bên. Trong nhóm nghiên cứu có<br />
50% bệnh nhân có từ 3 triệu chứng trở lên và 69% có từ 2 triệu chứng.<br />
Sự xâm lấn của bướu<br />
Xâm lấn<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Trực tràng<br />
<br />
6<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Âm hộ /tiền liệt tuyến<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Mô xung quanh<br />
<br />
3<br />
<br />
18,25<br />
<br />
Không<br />
<br />
2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Không ñánh giá<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
Vị trí bướu: Chỉ có 18,75% bướu còn khu trú trên hoặc dưới cơ vòng, 12,5% bướu nằm ở da rìa hậu<br />
môn, và 56,25% bướu ñã lan rộng.<br />
Kích thước bướu nhỏ nhất là 2 cm và lớn nhất 9 cm, trung bình là 4,2 cm.<br />
Hình dạng tổn thương qua nội soi<br />
Tổn thương<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Dạng nốt hay khối sùi<br />
<br />
8<br />
<br />
50<br />
<br />
Dạng thâm nhiễm cứng<br />
<br />
3<br />
<br />
18,75<br />
<br />
Dạng mảng<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
Dang loét<br />
<br />
0<br />
<br />
0<br />
<br />
Dạng kết hợp<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
16<br />
<br />
100<br />
<br />
Tổng<br />
Đánh giá TNM<br />
n<br />
<br />
Bướu<br />
(T)<br />
<br />
Hạch<br />
(N)<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
%<br />
<br />
T1<br />
<br />
2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
T2<br />
<br />
6<br />
<br />
37,5<br />
<br />
T3<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
T4<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
N0<br />
<br />
7<br />
<br />
43,75<br />
<br />
N1<br />
<br />
7<br />
<br />
43,75<br />
<br />
N2<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
231<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br />
<br />
Di căn<br />
xa (M)<br />
<br />
N3<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
M0<br />
<br />
15<br />
<br />
93,75<br />
<br />
M1<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
Trong nghiên cứu này ña số bệnh nhân ở giai ñoạn từ T2 trở lên (87,5%). Trong số 9 trường hợp<br />
carcinôm tế bào gai, bướu T3-4 chiếm 66,7%. Hơn phân nửa số trường hợp có hạch trên lâm sàng. 6% có<br />
di căn xa ngay lúc chẩn ñoán.<br />
Trong tất cả các trường hợp ñược nội soi, có 50% trường hợp có tổn thương dạng nốt hay khối sùi,<br />
25% trường hợp tổn thương dạng phối hợp.<br />
Chỉ có 3 trường hợp ñược tiến hành siêu âm qua ngã hậu môn trực tràng, trong ñó ñường kính lớn<br />
nhất là 5 cm, nhỏ nhất là 2 cm và trung bình là 3 cm. Và chỉ có 4 trường hợp ñược tiến hành CT-scan<br />
(25%), trong ñó ñường kính bướu lớn nhất là 15 cm, nhỏ nhất là 5 cm, trung bình là 9 cm và 75% trường<br />
hợp có tổn thương dạng lan rộng.<br />
Chẩn ñoán giai ñoạn<br />
Giai ñoạn<br />
n<br />
%<br />
Gd I<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Gd II<br />
<br />
3<br />
<br />
18,75<br />
<br />
Gd IIIA<br />
<br />
2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Gd IIIB<br />
<br />
6<br />
<br />
37,5<br />
<br />
Gd IV<br />
<br />
1<br />
<br />
6,25<br />
<br />
16<br />
<br />
100<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
Hơn phân nửa số trường hợp là từ giai ñoạn III trở lên.<br />
Grad mô học<br />
Grad mô học<br />
n<br />
Carcinôm<br />
gai<br />
<br />
%<br />
<br />
Grad 1<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Grad 2<br />
<br />
2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Grad 3<br />
<br />
3<br />
<br />
18,75<br />
<br />
Grad 1<br />
<br />
4<br />
<br />
25<br />
<br />
Grad 2<br />
<br />
2<br />
<br />
12,5<br />
<br />
Grad 3<br />
<br />
1<br />
<br />
6,5<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
16<br />
<br />
100<br />
<br />
Phẫu thuật<br />
<br />
n<br />
<br />
%<br />
<br />
Không mổ<br />
<br />
3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
Phẫu thuật Miles<br />
<br />
3<br />
<br />
33,3<br />
<br />
Cắt bướu ngã hậu môn<br />
<br />
1<br />
<br />
11,1<br />
<br />
Mở hậu môn nhân tạo<br />
<br />
2<br />
<br />
22,2<br />
<br />
Tổng<br />
<br />
9<br />
<br />
100<br />
<br />
Carcinôm<br />
tuyến<br />
<br />
Điều trị<br />
Carcinôm tế bào gai<br />
Phẫu thuật<br />
<br />
Chuyên ñề Ung Bướu<br />
<br />
232<br />
<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn