intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ước lượng chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xây dựng mô hình phân tích chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ; Phân tích các thông số đầu vào của mô hình xây dựng; Phân tích các chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn theo quan điểm người bệnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ước lượng chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ CÁC PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH NHÂN TẠO TRONG ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ THEO QUAN ĐIỂM NGƯỜI BỆNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA Quách Tố Loan1, Nguyễn Thị Thu Thủy2 TÓM TẮT and eliminating criteria, the study found that the total cost of infertility by IVF was 4.6 times higher than IUI 65 Trong những năm gần đây, tình trạng hiếm muộn (VND 12,625,814 compared to VND 58,524,912; ngày càng trở nên phổ biến. Đối với bệnh lý hiếm respectively). In the total treatment cost structure of muộn do yếu tố tinh trùng yếu, có hai phương pháp both IUI and IVF methods, direct medical costs điều trị cơ bản bao gồm phương pháp bơm tinh trùng accounted for the highest proportion (67.8% and vào buồng tử cung (IUI) và thụ tinh trong ống nghiệm 87.0%; respectively); followed by indirect costs (IVF). Việc điều trị hiếm muộn tại Việt Nam không (18.9% and 7.5%; respectively), non-health được bảo hiểm y tế chi trả, quá trình điều trị kéo dài expenditures account for a low proportion (13.2% and nhiều đợt gây nên gánh nặng kinh tế rất lớn cho 5.5%; respectively). người bệnh. Vì vậy cần thiết phải phân tích chi phí các Key-words: IUI, IVF, cost of treament, direct phương pháp điều trị để lựa chọn can thiệp hợp lý. Với medical cost, indirect cost, infertility thiết kế mô hình hóa bằng mô hình cây quyết định dựa trên dữ liệu thu thập từ hồ sơ bệnh án và phiếu I. ĐẶT VẤN ĐỀ phỏng vấn người bệnh tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ từ 01/03/2015 đến 31/10/2018 thỏa tiêu chí lựa chọn Trong những năm gần đây, với sự gia tăng áp và loại trừ, nghiên cứu ghi nhận tổng chi phí điều trị lực trong công việc và cuộc sống, cùng với độ hiếm muộn bằng phương pháp IVF cao gấp 4,6 lần tuổi kết hôn có xu hướng ngày càng cao, tinh phương pháp IUI (12.625.814 VNĐ so với 58.524.912 trạng hiếm muộn ngày càng trở nên phổ biến. VNĐ; tương ứng). Trong cấu trúc tổng chi phí điều trị Trong điều trị hiếm muộn, phương pháp bơm của cả hai phương pháp IUI và IVF, chi phí trực tiếp y tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) và thụ tinh tế chiếm tỷ cao nhất (67,8% và 87,0%; tương ứng); tiếp theo là chi phí gián tiếp (18,9% và 7,5%; tương trong ống nghiệm (IVF) được khuyến cáo sử ứng), chi phí trực tiếp ngoài y tế chiếm tỷ lệ thấp dụng [1,2]. Tuy nhiên chi phí khác biệt của hai (13,2% và 5,5%; tương ứng). phương pháp này gây khó khăn cho cả bác sĩ Từ khóa: IUI, IVF, chi phí điều trị, chi phí trực điều trị và người bệnh trong việc chọn lựa liệu tiếp, chi phí gián tiếp, hiếm muộn pháp can thiệp hợp lý với ngân sách chi trả hạn SUMMARY hẹp của người bệnh, đặc biệt trong bối cảnh bảo ESTIMATE COSTS OF INFERTILITY TREATMENT hiểm y tế không chi trả cho việc điều trị hiếm IN CAN THO CITY OBSTETRIC-GYNAECOLOGIC muộn. Vì vậy đánh giá chi phí điều trị của HOSPITAL WITH PATIENT’S PERSPECTIVE phương pháp IUI hay IVF là cần thiết nhằm đưa ra bức tranh toàn cảnh về giá trị và cấu trúc chi BY MODELLING METHOD In recent years, infertility is becoming more and phí cho người bệnh và cán bộ y tế. Hiện tại các more common. For infertility due to weak sperm nghiên cứu được công bố trên thế giới và tại Việt factor, there are two basic treatments, including Nam chỉ dừng lại ở việc đánh giá chi phí một chu Intrauterine insemination (IUI) and in-vitro fertilization kỳ điều trị dựa trên chi phí trực tiếp y tế [3- 6], (IVF). The treatment of infertility in Vietnam is not vì vậy chưa cho thấy chi phí tổng quát của cả lộ covered by health insurance, the course of treatment lasts long times, causing a huge economic burden for trình điều trị bao gồm cả những chi phí trực tiếp patients. Therefore, it is necessary to analyze the ngoài y tế và gián tiếp khác. Vì vậy nghiên cứu costs of treatments to choose appropriate “Ứớc lượng chi phí các phương pháp thụ tinh interventions. With decision-tree model based on data nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại bệnh viện collected from medical records and patient interviews phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm at Can Tho city obstetric-gynaecologic Hospital from March 1, 2015 to October 31, 2018 satisfying selecting người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa” với các mục tiêu sau: 1. Xây dựng mô hình phân tích chi phí các 1Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ 2Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy Email: nguyenthuthuy@ump.edu.vn Cần Thơ. Ngày nhận bài: 3.7.2019 2. Phân tích các thông số đầu vào của mô Ngày phản biện khoa học: 6.9.2019 hình xây dựng Ngày duyệt bài: 13.9.2019 249
  2. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 3. Phân tích các chi phí các phương pháp thụ - Người bệnh điều trị hiếm muộn tại Bệnh tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn theo viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ quan điểm người bệnh. - Bảng giá thuốc, vật tư y tế, dịch vụ y tế của Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ tại thời II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU điểm nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt - Dữ liệu điện tử về chi phí người bệnh chi trả ngang dựa trên dữ liệu hồi cứu và mô hình hóa. khi điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản Mô hình hóa: Dựa vào đặc điểm của quá Thành phố Cần Thơ trình điều trị hiếm muộn bao gồm chuỗi lựa chọn - Hồ sơ bệnh án của người bệnh hiếm muộn liệu pháp điều trị và kết quả tương ứng mô hình được điều trị tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố cây quyết định được lựa chọn với cấu trúc tổng Cần Thơ quát được trình bày trong hình 1. Hình 1. Mô hình cây quyết định Trong đó: P1, P2, P3, P4, P5, P6, P7: tần số xảy điều trị từ 01/03/2015 đến 31/10/2018 thỏa tiêu ra các bước điều trị ở các giai đoạn chí lựa chọn và loại trừ của nghiên cứu. C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7: chi phí điều trị ở các Tiêu chí lựa chọn giai đoạn - Người bệnh (cặp vợ chồng) được chẩn đoán Để mô hình có thể ước lượng được chi phí hiếm muộn do yếu tố nam yếu điều trị của các phương pháp thụ tinh ống - Người bệnh ở độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi đến nghiệm, cần thiết phải đưa 2 thông số cơ bản khám và điều trị tại bệnh viện Phụ sản thành vào mô hình bao gồm tần suất và chi phí các giai phố Cần Thơ đoạn trong mô hình. Trong đó tần suất và chi - Người bệnh có bệnh án được lưu trữ tại phí được đánh giá dựa trên mẫu nghiên cứu. khoa Hiếm Muộn của Bệnh viện Phụ sản Thành Nghiên cứu được thực hiện đánh giá dựa trên phố Cần Thơ quan điểm người chi trả với các cấu phần chi phí - Người bệnh có dữ liệu điện tử đầy đủ về chi bao gồm: chi phí trực tiếp y tế (chi phí khám phí điều trị lưu trữ trong hệ thống thông tin của bệnh, chi phí xét nghiệm, chi phí thủ thuật, chi Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ phí thuốc), chi phí trực tiếp ngoài y tế (chi phí - Người bệnh tham gia điều trị và hoàn thành vận chuyển, chi phí ăn uống, chi phí ở trọ, chi ít nhất 1 chu kỳ điều trị bằng phương pháp IUI phí chăm sóc tại nhà), chi phí gián tiếp (chi phí hoặc IVF mất thu nhập ở vợ, chi phí mất thu nhập ở - Người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu chồng, chi phí mất thu nhập do người thân cùng Tiêu chí loại trừ đi khám hoặc chăm sóc trong quá trình điều trị). - Người bệnh hiếm muộn có bao gồm yếu tố Chi phí thuốc và chi phí dịch vụ y tế sử dụng nữ (chưa được điều trị) như: tổn thương vòi ở từng chu kỳ được tính toán dựa vào tần suất trứng, rối loạn rụng trứng hay không rụng trứng, sử dụng các dịch vụ y tế và thuốc ở mỗi giai khối u buồng trứng, nhiễm trùng vùng chậu, tuổi đoạn và bảng giá thuốc, dịch vụ y tế của Bệnh lớn, lạc nội mạc tử cung. viện Phụ sản thành phố Cần Thơ năm 2018. - Các trường hợp hồ sơ bệnh án của người Mô tả cắt ngang: Phỏng vấn gián tiếp bằng bệnh thiếu các thông tin cần cho nghiên cứu. phiếu khảo sát trên người bệnh hiếm muộn về - Các trường hợp thiếu thông tin liên lạc hoặc chi phí trực tiếp ngoài y tế và gián tiếp được tính không liên lạc được với người bệnh theo thông toán dựa vào dữ liệu phỏng vấn người bệnh. tin đã lưu trong hồ sơ bệnh án. Mẫu nghiên cứu là toàn bộ người bệnh tham gia 250
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN Mô hình phân tích chi phí điều trị hiếm muộn: Dựa trên khuyến cáo về chọn lựa phương pháp điều trị hiếm muộn, quy trình và phác đồ điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ, mô hình cây quyết định đánh giá chi phí các phương pháp điều trị hiếm muộn được xây dựng riêng biệt cho phương pháp bơm IUI và IVF và được trình bày trong hình 2 và 3. Hình 2. Mô hình phân tích chi phí của phương pháp IUI Hình 3. Mô hình phân tích chi phí của phương pháp IVF 251
  4. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 Theo hình 2 và 3, mô hình phân tích chi phí số tần suất được ký hiệu từ P10 đến P31 và 9 của phương pháp IUI bao gồm 6 nhánh tương thông số chi phí được ký hiệu từ C4 đến C12. ứng với 3 chu kỳ điều trị IUI và các kết quả của Mô hình xây dựng cho phép ước lượng số người từng chu kỳ điều trị. Mô hình IUI ghi nhận 9 bệnh, chi phí tương ứng trong mỗi giai đoạn điều thông số tần suất được ký hiệu từ P1 đến P9 và trị. Từ đó phân tích giá trị và cấu trúc chi phí điều 4 thông số chi phí được ký hiệu từ C1 đến C3 và trị tương ứng với từng chu kỳ điều trị và cập nhật C12.Tương tự, mô hình phân tích chi phí của các thông số đầu và để ước lượng được chi phí phương pháp IVF bao gồm 14 nhánh tương ứng điều trị hiếm muộn sát với thực tế nhất. với hai lựa chọn điều trị (chuyển phôi tươi – ET Phân tích các thông số của mô hình hay chuyển phôi đông lạnh – FET), 3-4 chu kỳ Tần số chuyển: Dựa trên dữ liệu hồ sơ bệnh điều trị ở mỗi phương pháp và các kết quả của án và tỷ lệ người bệnh ở các trạng thái, tần số từng chu kỳ điều trị. Mô hình ghi nhận 22 thông chuyển của mô hình được tổng hợp và trình bày trong bảng 1 và 2. Bảng 1. Tần số chuyển của phương pháp điều trị bơm tinh trùng vào buồng tử cung Giai đoạn Tần số Tần suất Ký hiệu IUI lần 1 (n= 651) 1,00 P1 Không có thai  IUI2 215 0,33 P2 IUI lần 1 Không có thai/ngưng điều trị 382 0,59 P3 (n= 651) Có thai 54 0,08 P4 Không có thai  IUI3 44 0,21 P5 IUI lần 2 Không có thai/ngưng điều trị 162 0,75 P6 (n=215) Có thai 9 0,04 P7 IUI lần 3 Không có thai/ngưng điều trị 41 0,93 P8 (n=44) Có thai 3 0,07 P9 Bảng 2. Tần số chuyển của phương pháp điều trị thụ tinh trong ống nghiệm IVF Tần số Tần suất Ký hiệu IVF_kích trứng (n= 240) 240 1,00 P10 IVF_chuyển phôi tươi ET (n=154) 154 0,64 P11 Không có thai  ET_FET1 76 0,49 P12 Không có thai/ngưng điều trị 66 0,43 P13 Có thai 12 0,08 P14 Không có thai  ET_FET2 18 0,24 P15 ET_FET1 Không có thai/ngưng điều trị 36 0,47 P16 (n=76) Có thai 22 0,29 P17 Không có thai  ET_FET3 5 0,28 P18 ET_FET2 Không có thai/ngưng điều trị 10 0,56 P19 (n=18) Có thai 3 0,17 P20 Không có thai/ngưng điều trị 4 0,80 P21 ET_FET3 (n=5) Có thai 1 0,20 P22 0,36 IVF_ không chuyển phôi tươi 0ET (n=86) 86 P23 Không có thai  ET_FET2 37 0,43 P24 0ET_FET1 (n=86) Không có thai/ngưng điều trị 33 0,38 P25 Có thai 16 0,19 P26 Không có thai  ET_FET3 10 0,27 P27 0ET_FET2 (n=37) Không có thai/ngưng điều trị 20 0,54 P28 Có thai 7 0,19 P29 0ET_FET3 Không có thai/ngưng điều trị 4 0,40 P30 (n=10) Có thai 6 0,60 P31 Thông số chi phí của mô hình: Mô hình điều trị bằng phương pháp IUI Dựa trên dữ liệu khảo sát trên 651 người bệnh điều trị hiếm muộn bằng phương pháp IUI từ tháng 01/03/2015 đến 31/10/2018 đề tài ghi nhận kết quả giá trị các cấu phần chi phí bao gồm chi phí trực tiếp y tế, trực tiếp ngoài y tế và gián tiếp của từng giai đoạn trong mô hình và trình bày trong bảng 3. 252
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Bảng 3. Chi phí điều trị ở các chu kỳ IUI Chu kỳ IUI Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa CP IUI1 9.017.835 3.135.799 5.833.478 37.063.253 CP IUI2 8.901.114 3.043.991 6.604.518 27.594.452 CP IUI3 8.457.584 1.427.018 6.894.857 12.335.499 Theo bảng 3, chi phí điều trị các chu kỳ IUI Mô hình điều trị bằng phương pháp IVF: có giá trị trung bình dao động từ 5.833.478 Dựa trên dữ liệu khảo sát trên 240 người bệnh VNĐ đến 37.063.253 VNĐ, trong đó sự khác điều trị hiếm muộn bằng phương pháp IVF từ biệt trong giá trị trung bình giữa các chu kỳ tháng 01/03/2015 đến 31/10/2018 đề tài ghi không đáng kể với chu kỳ 1 có chi phí trung bình nhận kết quả giá trị các cấu phần chi phí bao cao nhất (9.017.835 VNĐ) và chu kỳ 3 có chi phí gồm chi phí trực tiếp y tế, trực tiếp ngoài y tế và trung bình thấp nhất (8.457.584 VNĐ) gián tiếp của từng giai đoạn trong mô hình và trình bày trong bảng 4. Bảng 4. Chi phí điều trị ở các chu kỳ IVF Chu kỳ IVF Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Giá trị tối thiểu Giá trị tối đa Chu kỳ Kích trứng 60.546.920 11.493.315 34.665.202 117.731.371 Chu kỳ ET 5.042.008 555.808 4.380.087 7.094.045 Chu kỳ ET_FET1 15.691.447 4.571.070 10.554.259 28.873.102 Chu kỳ ET _FET2 13.756.219 3.176.209 10.133.519 19.560.989 Chu kỳ ET_FET3 15.595.942 3.574.824 11.894.165 22.277.010 Chu kỳ FET1 20.973.683 5.818.831 9.482.443 35.867.847 Chu kỳ FET2 13.093.428 3.099.807 9.325.444 21.143.410 Chu kỳ FET3 13.936.060 2.972.082 10.354.918 21.579.052 Theo bảng 4, chi phí điều trị các chu kỳ IVF Phân tích chi phí các phương pháp thụ có giá trị trung bình dao động từ 4.380.087 tinh nhân tạo VNĐ đến 117.731.371 VNĐ, trong đó có sự Chi phí của phương pháp bơm tinh trùng khác biệt lớn trong giá trị chi phí trung bình giữa vào buồng tử cung IUI: Dựa trên mô hình các chu kỳ với chu kỳ kích trứng có chi phí trung đánh giá chi phí và hiệu quả điều trị hiếm muộn bình cao nhất (60.546.920 VNĐ) và chu kỳ bằng phương pháp IUI với các thông số đầu vào chuyển phôi tươi (ET) có chi phí trung bình thấp đã được phân tích và trình bày ở trên, nghiên nhất (5.042.008 VNĐ) cứu phân tích chỉ số chi phí của phương pháp IUI và trình bày trong hình 4. Hình 4. Chi phí điều trị hiếm muộn bằng IUI dựa trên mô hình xây dựng 253
  6. vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019 Theo hình 4, chi phí điều trị hiếm muộn bằng Phân tích cấu trúc của chi phí điều trị hiếm phương pháp IUI có giá trị trung bình muộn bằng phương pháp IUI với 3 thành phần 12.625.814 VNĐ và dao động trong từ 8.623.527 bao gồm chi phí trực tiếp y tế, trực tiếp ngoài y và 47.088.841 VNĐ. tế và gián tiếp, đề tài ghi nhận kết quả được trình bày trong hình 5. Theo hình 5, trong cấu trúc chi phí điều trị một ca hiếm muộn bằng phương pháp IUI, chi phí trực tiếp y tế chiếm ưu thế với giá trị 8.565.950 (chiếm 67,84%), tiếp theo là chi phí gián tiếp với giá trị 2.389.439 (chiếm 18,93%), thấp nhất là chi phí trực tiếp ngoài y tế với giá trị 1.670.424 (chiếm 13,23%). Chi phí của phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm IVF Dựa trên mô hình đánh giá chi phí và hiệu quả điều trị hiếm muộn bằng phương pháp IVF với các thông số đầu vào đã được phân tích và trình bày ở trên, nghiên cứu phân tích chỉ số chi Hình 5. Cấu trúc chi phí điều tri hiếm muộn phí của phương pháp IVF trong điều trị hiếm bằng phương pháp IUI muộn và trình bày trong hình 6. Hình 6. Chi phí điều trị hiếm muộn bằng IVF dựa trên mô hình xây dựng Theo hình 6, chi phí điều trị hiếm muộn bằng phương pháp IVF có giá trị trung bình 58.524.912 VNĐ/người bệnh và dao động trong từ 34.710.018 đến 108.128.270 VNĐ. 254
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 Phân tích cấu trúc của chi phí điều trị hiếm Tổng chi phí điều trị hiếm muộn bằng phương muộn bằng phương pháp IVF với 3 thành phần pháp IVF cao gấp 4,6 lần phương pháp IUI bao gồm chi phí trực tiếp y tế, trực tiếp ngoài y (12.625.814 VNĐ so với 58.524.912 VNĐ; tương tế và gián tiếp, đề tài ghi nhận kết quả được ứng). Trong cấu trúc tổng chi phí điều trị của cả trình bày trong hình 7. hai phương pháp IUI và IVF, chi phí trực tiếp y tế chiếm tỷ cao nhất (67,8% và 87,0%; tương ứng); tiếp theo là chi phí gián tiếp (18,9% và 7,5%; tương ứng), chi phí trực tiếp ngoài y tế chiếm tỷ lệ thấp (13,2% và 5,5%; tương ứng). TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phác đồ điều trị bệnh viện Từ Dũ, 2015. 2. Phác đồ điều trị hiếm muộn Thành phố Cần Thơ, 2018. 3. Pashayan N. et al. (2006), "Cost-effectiveness of primary offer of IVF vs. primary offer of IUI followed by IVF (for IUI failures) in couples with unexplained or mild male factor subfertility", BMC Hình 7. Cấu trúc chi phí điều trị hiếm health services research. 6 (1), pp. 80. muộn bằng phương pháp IVF 4. Van Voorhis B. J. et al. (2000), "Cost-effective treatment for the couple with infertility", Clinical Theo hình 3.50, trong cấu trúc chi phí điều trị obstetrics and gynecology. 43 (4), pp. 958-973. một ca hiếm muộn bằng phương pháp IVF, chi 5. Goverde A. J. et al. (2000), "Intrauterine phí trực tiếp y tế chiếm ưu thế với giá trị insemination or in-vitro fertilisation in idiopathic 50.915.399 (chiếm 87,00%), tiếp theo là chi phí subfertility and male subfertility: a randomised trial gián tiếp với giá trị 4.374.857 (chiếm 7,48%), and cost-effectiveness analysis", The Lancet. 355 (9197), pp. 13-18. thấp nhất là chi phí trực tiếp ngoài y tế với giá trị 6. Pham C. T. et al. (2018), "Cost-effectiveness 3.234.656 (chiếm 5,53 %). modelling of IVF in couples with unexplained infertility", Reproductive biomedicine online. 37 IV. KẾT LUẬN (5), pp. 555-563. THỰC TRẠNG MẮC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ RỐI LOẠN DUNG NẠP GLUCOSE TẠI BA CÔNG TY, NHÀ MÁY NGHIÊN CỨU NĂM 2014 – 2016 Đinh Quốc Khánh1, Khương Văn Duy2, Nguyễn Ngọc Anh3 TÓM TẮT 6,9mmol/L. Kết quả nghiên cứu: tỷ lệ nam mắc đái tháo đường lúc đói chiếm 6,1% và nữ chiếm 2,1% 66 Mục tiêu: xác định tỷ lệ đái tháo đường lúc đói, nhưng khi xét nghiệm dung nạp glucose cho những đái tháo đường sau khi làm nghiệm pháp dung nạp đối tượng có đường huyết lúc đói 5,6 - 6,9mmol/L thì glucose và rối loạn dung nạp glucose của người lao tỷ lệ đái tháo đường chung là 3,5%; trong đó: nam động tại ba công ty, nhà máy: Nhà máy sản xuất thức giới chiếm 6,3% và nữ giới chiếm 2,5%. Công ty cổ ăn gia súc Proconco, Công ty Cổ phần dệt may Sơn phần dệt may Sơn Nam tỷ lệ đái tháo đường chung là Nam và Công ty Cổ phần may Đức Giang năm 2014 - 8,5%; trong đó nam giới mắc đái tháo đường chiếm 2016. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 15,5% và nữ giới chiếm 7,0%. Nhà máy sản xuất thức 1755 người lao động làm việc ba công ty, nhà máy ăn gia súc Proconco có tỷ lệ đái tháo đường chiếm (Nhà máy sản xuất thức ăn gia súc Proconco; Công ty 6,9%; trong đó: nam giới chiếm 7,5%, không có đối Cổ phần dệt may Sơn Nam và Công ty Cổ phần may tượng nữ nào mắc đái tháo đường. Công ty cổ phần Đức Giang) được chọn ngẫu nhiên vào nghiên cứu. may Đức Giang chỉ có 1,4% người lao động mắc đái Các đối tượng nghiên cứu được phỏng vấn trực tiếp, tháo đường; trong đó: nam giới chiếm 2,1% và nữ cân, đo chiều cao và xét nghiệm đường huyết mao giới chiếm 1,2%. Tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose mạch lúc đói, làm nghiệm pháp dung nạp đường chung là 12,7%; trong đó: Công ty Cổ phần dệt may huyết ở đối tượng có đường huyết lúc đói từ 5,6 - Sơn Nam chiếm 16,8%, Công ty Cổ phần may Đức Giang chiếm 13,1% và Nhà máy sản xuất thức ăn gia 1Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội súc Proconco chiếm 5,3%. Tỷ lệ nữ giới rối loạn dung 2.3Viện ĐT YHDP& YTCC, Trường ĐHY Hà Nội nạp glucose chiếm 14,0%, nam giới chiếm 9,3%. Kết Chịu trách nhiệm chính: Đinh Quốc Khánh luận: tỷ lệ mắc đái tháo đường tại Công ty Cổ phần Email: khanhcdythn@gmail.com dệt may Sơn Nam nhiều hơn so với Nhà máy sản xuất Ngày nhận bài: 8.7.2019 thức ăn gia súc Proconco và Công ty Cổ phần may Ngày phản biện khoa học: 9.9.2019 Đức Giang. Nam giới có tỷ lệ mắc đái tháo đường cao Ngày duyệt bài: 16.9.2019 hơn nữ giới (6,3% và 2,5% tương ứng với từng giới), 255
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2