intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vai trò của máy khâu nối vòng trong phẫu thuật ung thư trực tràng có bảo tồn cơ thắt

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

76
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định vai trò của máy khâu nối vòng nhằm bảo tồn cơ thắt trong phẫu thuật ung thư trực tràng. Nghiên cứu loạt ca, gồm 116 bệnh nhân ung thư trực tràng được phẫu trị tận gốc tại Bệnh viện Ung bướu Tp Hồ Chí Minh, từ tháng 1/2009 đến tháng 06/2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vai trò của máy khâu nối vòng trong phẫu thuật ung thư trực tràng có bảo tồn cơ thắt

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> VAI TRÒ CỦA MÁY KHÂU NỐI VÒNG TRONG PHẪU THUẬT UNG THƯ<br /> TRỰC TRÀNG CÓ BẢO TỒN CƠ THẮT<br /> Bùi Chí Viết*, Vương Nhất Phương*, Nguyễn Bá Trung*, Diệp Bảo Tuấn*, Đặng Huy Quốc Thắng*,<br /> Huỳnh Bá Tấn*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác ñịnh vai trò của máy khâu nối vòng nhằm bảo tồn cơ thắt trong phẫu thuật ung thư trực<br /> tràng.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu loạt ca, gồm 116 bệnh nhân ung thư trực tràng ñược phẫu trị tận gốc tại<br /> Bệnh viện Ung bướu Tp Hồ Chí Minh, từ tháng 1/2009 ñến tháng 06/2010.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình là 57, tỉ lệ nam/nữ = 0,81, vị trí bướu thường gặp cách bờ hậu môn trên 5 cm<br /> (81,1). Triệu chứng lâm sàng nổi bật nhất là ñi cầu ra máu (91,3%), khám trực tràng là thủ thuật ñơn giản<br /> nhưng có giá trị cao (71,5% sờ ñược bướu khi khám). Nội soi trực tràng giúp chẩn ñoán xác ñịnh bệnh và<br /> xác ñịnh giải phẫu bệnh. %), giai ñoạn lâm sàng khá trễ, bướu thường ñã xâm lấn thanh mạc hoặc di căn<br /> xa (Dukes B2: 23,3%, Dukes C2: 54,3%). Cắt trước thấp ñược chỉ ñịnh với sự hỗ trợ của máy khâu nối<br /> vòng.<br /> Kết luận: Phẫu thuật cắt trước (cao và thấp) ngày càng ñược thực hiện nhiều (59,6%) do có sự ra ñời<br /> của máy khâu nối vòng, giúp bảo tồn ñược cơ thắt vòng, mang lại chất lượng sống cao cho bệnh nhân.<br /> Từ khóa: Ung thư trực tràng, máy khâu nối vòng.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> THE ROLE OF CDH STAPLER IN SPHINCTER PRESERVING SURGERY OF<br /> RECTAL CANCER<br /> Bui Chi Viet, Vuong Nhat Phuong, Nguyen Ba Trung, Diep Bao Tuan, Dang Huy Quoc Thang, Huynh Ba<br /> Tan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 304 - 317<br /> Objectives: To establish the role of CDH stapler in sphincter preserving surgery of rectal cancer.<br /> Methods: Case sery study of 116 rectal cancer patients who were undergone radical surgery at<br /> Cancer Hospital of Ho Chi Minh city from 01/2009 to 06/2010.<br /> Results: Mean age is 57. Male/female ratio: 0.81. The most common clinical symptom is the<br /> hematochezia and melena (91.3%). The tumors frequently located at 5cm from anal verge. Digital rectal<br /> examination, combined with proctoscopy can determine the morphology of the lesion, the percentage of the<br /> rectal circumference involveed (71.5%), and the biopsy is required to confirm the histologic type. The<br /> Dukes classification is too late, 54.3% of case is classified Dukes C2 stage. Low anterior resection is<br /> procedure indicated with using the CDH stapler.<br /> Conclusion: CDH stapler causes a big change in radical sugery of rectal cancer. Most of cases<br /> (59.6%) were done low or high anterior resection with using CDH stapler. Hartmann procedure is done<br /> less and less.<br /> Key words: Rectal cancer, CDH stapler.<br /> MỞ ĐẦU<br /> Ung thư trực tràng là một trong những bệnh ung thư thường gặp trên thế giới.<br /> Theo ghi nhận ung thư quần thể tại TP. Hồ Chí Minh năm 1998, ung thư ñại trực tràng ñứng hàng thứ<br /> ba ở nữ, thứ tư ở nam, và thứ năm ở cả hai giới (chiếm 9,5%). Xuất ñộ chuẩn theo tuổi là 10,8/100.000 dân.<br /> Tại Hoa Kỳ, ung thư trực tràng là bệnh ác tính ñứng hàng thứ 5 ở cả hai giới, năm 2000 có 130.200 ca<br /> ung thư ñại trực tràng mới ñược ghi nhận, 84% ung thư trực tràng ñược ñiều trị bằng phẫu thuật. Tại Pháp,<br /> ung thư trực tràng chiếm 12% trong tổng số ung thư các loại, ñứng hàng thứ hai ở cả nam và nữ.<br /> Ung thư trực tràng là bệnh dễ chẩn ñoán sớm qua thăm khám trực tràng, xét nghiệm tìm máu trong<br /> phân và siêu âm vùng bụng. Đây là bệnh ung thư có thể chữa khỏi nếu phát hiện ở giai ñoạn sớm.<br /> Phẫu thuật vẫn là phương thức chủ yếu ñiều trị ung thư trực tràng. Bên cạnh ñó, việc phối hợp với xạ<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Ung bướu TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Bùi Chí Viết. Email: buichiviet@gmail.com<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 304<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> trị và hóa trị làm tăng khả năng trị khỏi, giảm tỉ lệ tái phát tại chỗ.<br /> Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, việc sử dụng máy khâu nối ruột (Stapler CDH) hỗ trợ trong<br /> phẫu thuật ung thư trực tràng cho phép rút ngắn thời gian phẫu thuật, tăng cường khả năng bảo tồn cơ vòng<br /> hậu môn, mà trước ñây khi chưa có máy nối, ña số bệnh nhân bị ung thư trực tràng ñoạn giữa (bướu cách<br /> bờ hậu môn từ 6 - 12 cm) ñều phải ñưa ruột ra da làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn sau khi cắt bỏ bướu và<br /> ñoạn trực tràng mang bướu theo phương pháp phẫu thuật Harmann. Hơn nữa, phương pháp này giúp bệnh<br /> nhân ít chịu ñau sau phẫu thuật và vết thương mau chóng hồi phục, cải thiện chất lượng sống cho người<br /> bệnh mà không ảnh hưởng ñến thời gian sống còn.<br /> Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở y tế có ñiều trị ung thư trực<br /> tràng. Công tác ñiều trị ở ñây gặp nhiều thuận lợi hơn trong việc phối hợp các mô thức ñiều trị vì có ñủ 3<br /> vũ khí chính: Phẫu trị, xạ trị, hóa trị. Trong ñó, phẫu trị nói chung và phẫu trị ñiều trị ung thư trực tràng nói<br /> riêng ñã có nhiều bước tiến ñáng kể do áp dụng những kỹ thuật mổ tiên tiến như phẫu thuật nội soi phối<br /> hợp với những thiết bị, dụng cụ mới giúp cho việc phẫu thuật ñược thuận lợi ñồng thời ñem lại cho người<br /> bệnh dễ chịu và thoải mái. Cụ thể ñó là sử dụng máy khâu nối ruột Stapler CDH trong ñiều trị phẫu thuật<br /> ung thư trực tràng.<br /> Trên cơ sở ñó, chúng tôi thực hiện ñề tài này nhằm các mục tiêu sau:<br /> Mục tiêu tổng quát: Đánh giá ích lợi của việc sử dụng máy khâu nối ruột trong ñiều trị ung thư trực<br /> tràng tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Hồ Chí Minh.<br /> Mục tiêu chuyên biệt:<br /> Khảo sát các phương tiện chẩn ñoán ung thư trực tràng.<br /> Khảo sát các phương pháp phẫu thuật ñiều trị tận gốc ung thư trực tràng.<br /> Khảo sát vai trò của thiết bị khâu nối ruột trong phẫu thuật ñiều trị tận gốc ung thư trực tràng.<br /> Đánh giá hiệu quả của máy khâu nối ruột trong việc ñiều trị bảo tồn cơ vòng hậu môn tại Bệnh viện<br /> Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> 116 bệnh nhân ung thư trực tràng ñược chẩn ñoán xác ñịnh bằng giải phẫu bệnh và phẫu thuật tận gốc<br /> tại Bệnh viện Ung bướu TPHCM từ 01/2009 ñến 06/2010.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu loạt ca, dựa trên những ghi nhận ở hồ sơ bệnh án của bệnh nhân.<br /> Số liệu ñược xử lý bằng phần mềm SPSS 10.0.<br /> KẾT QUẢ<br /> Trong 1,5 năm từ tháng 1/2009 ñến tháng 06/2010, chúng tôi ghi nhận ñược 116 bệnh nhân ñược chẩn<br /> ñoán ung thư trực tràng ñược ñiều trị phẫu thuật tại khoa ngoại 2 Bệnh viện Ung Bướu TPHCM.<br /> Đặc ñiểm bệnh nhân<br /> Tuổi<br /> Nhỏ nhất 29 tuổi, lớn nhất 89 tuổi.<br /> Tuổi trung bình 57 tuổi.<br /> Bảng 1. Phân bố theo tuổi<br /> Khoảng tuổi<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Số trường hợp<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 20 – 29<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,9<br /> <br /> 30 – 39<br /> <br /> 8<br /> <br /> 6,9<br /> <br /> 40 – 49<br /> <br /> 16<br /> <br /> 13,8<br /> <br /> 50 – 59<br /> <br /> 36<br /> <br /> 31<br /> <br /> 61 – 69<br /> <br /> 26<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> 70 – 79<br /> <br /> 22<br /> <br /> 18,9<br /> <br /> 305<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> > 80<br /> <br /> 7<br /> <br /> 6,1<br /> <br /> Số bệnh nhân trên 50 tuổi là 78,4%. Lứa tuổi mắc bệnh nhiều nhất là từ 50-69.<br /> Giới tính<br /> Bảng 2. Giới tính<br /> Giới tính<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Nam<br /> <br /> 52<br /> <br /> 44,9<br /> <br /> Nữ<br /> <br /> 64<br /> <br /> 55,1<br /> <br /> Chúng tôi ghi nhận nữ mắc bệnh nhiều hơn nam. Tỉ lệ nam/nữ: 0,81.<br /> Phân bố theo chỗ ở<br /> Bảng 3. Nơi cư trú<br /> Nơi cư trú<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Tp Hồ Chí Minh<br /> <br /> 20<br /> <br /> 17,2 %<br /> <br /> Các tỉnh<br /> <br /> 96<br /> <br /> 82,8 %<br /> <br /> Đa số các bệnh nhân ở tỉnh.<br /> Lý do nhập viện<br /> Chủ yếu là tiêu máu: 91,3%.<br /> Bảng 4. Lý do nhập viện<br /> Lý do nhập viện<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 106<br /> <br /> 91,3<br /> <br /> Đau vùng tầng sinh môn<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Mót rặn<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Táo bón<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Tiêu ra máu<br /> <br /> Điều trị trước<br /> Có 5/116 bệnh nhân (4,3%) có ñiều trị trước khi nhập viện.<br /> Bảng 5. Tình hình ñiều trị trước khi nhập viện<br /> Điều trị<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Phẫu thuật (HMNT)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 80<br /> <br /> Trĩ<br /> <br /> 1<br /> <br /> 20<br /> <br /> Chẩn ñoán<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Bảng 6. Triệu chứng lâm sàng<br /> Triệu chứng<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> Tiêu máu<br /> <br /> 106<br /> <br /> 91,3<br /> <br /> Mót rặn<br /> <br /> 29<br /> <br /> 25<br /> <br /> Đau vùng tầng sinh môn<br /> <br /> 23<br /> <br /> 19,8<br /> <br /> Bón<br /> <br /> 4<br /> <br /> 3,4<br /> <br /> Ba triệu chứng lâm sàng ghi nhận nhiều nhất là ñi cầu ra máu (91,3%), mót rặn (25%), và ñau vùng<br /> tầng sinh môn (19,8%).<br /> Chỉ số ñánh giá thể trạng theo KPS<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 306<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Bảng 7. Chỉ số thể trạng KPS<br /> KPS<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 80<br /> <br /> 66<br /> <br /> 56,9<br /> <br /> 90<br /> <br /> 50<br /> <br /> 43,1<br /> <br /> Đa số bệnh nhân có chỉ số thể trạng tốt KPS ≥ 80<br /> Thời gian phát hiện bệnh<br /> Từ lúc có triệu chứng ñến khi bệnh nhân ñến khám bệnh ñược ghi nhận như sau: Ngắn nhất 1/2 tháng,<br /> dài nhất 48 tháng.<br /> Bảng 8. Thời gian phát hiện bệnh<br /> Thời gian<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> ≤ 1 tháng<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,7<br /> <br /> 1 - 6 tháng<br /> <br /> 88<br /> <br /> 75,8<br /> <br /> 6 - 12 tháng<br /> <br /> 16<br /> <br /> 13,8<br /> <br /> > 12 tháng<br /> <br /> 10<br /> <br /> 8,7<br /> <br /> Khám trực tràng<br /> Bảng 9. Khám trực tràng<br /> Chạm bướu<br /> <br /> 83<br /> <br /> 71,5%<br /> <br /> Không chạm bướu<br /> <br /> 33<br /> <br /> 28,5%<br /> <br /> Chúng tôi ghi nhận ña số các trường hợp sờ chạm ñược bướu khi thăm khám trực tràng (71,5%).<br /> Khoảng cách từ bướu ñến bờ hậu môn (trong lúc khám trực tràng)<br /> Có 116 bệnh nhân ñược ghi nhận, kết quả như sau:<br /> Bảng 10. Khoảng cách từ bướu ñến bờ hậu môn<br /> 1 – 3 cm<br /> <br /> 22<br /> <br /> 18,9%<br /> <br /> 4 – 6 cm<br /> <br /> 43<br /> <br /> 37%<br /> <br /> 7 – 8 cm<br /> <br /> 19<br /> <br /> 16,4%<br /> <br /> > 8 cm<br /> <br /> 32<br /> <br /> 27,3%<br /> <br /> Khoảng cách từ bướu ñến bờ hậu môn (qua nội soi trực tràng-ñại tràng sigma)<br /> Tất cả 116 bệnh nhân ñược chỉ ñịnh nội soi trực tràng-ñại tràng sigma.<br /> Bảng 11. Khoảng cách từ bướu ñến bờ hậu môn (qua nội soi trực tràng)<br /> Vị trí bướu<br /> <br /> Số trường hợp<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 2 – 3 cm<br /> <br /> 13<br /> <br /> 11,2<br /> <br /> 4 – 6 cm<br /> <br /> 41<br /> <br /> 35,3<br /> <br /> 7 – 9 cm<br /> <br /> 23<br /> <br /> 19,8<br /> <br /> 10 – 12 cm<br /> <br /> 26<br /> <br /> 22,4<br /> <br /> 12 – 15 cm<br /> <br /> 9<br /> <br /> 7,7<br /> <br /> 16 – 18 cm<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3,6<br /> <br /> Đa số bướu cách bờ hậu môn trên 3cm (88,8%).<br /> Kích thước bướu<br /> Có 81 trường hợp ñược ghi nhận kích thước bướu khi mổ. Kết quả ghi nhận như sau:<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 307<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Bảng 12. Kích thước bướu<br /> Kích thước (cm)<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 1 – 3 cm<br /> <br /> 12<br /> <br /> 14,8<br /> <br /> 4 – 6 cm<br /> <br /> 50<br /> <br /> 61,7<br /> <br /> 7 – 9 cm<br /> <br /> 10<br /> <br /> 12,3<br /> <br /> 10 – 12 cm<br /> <br /> 8<br /> <br /> 9,9<br /> <br /> 13 – 15 cm<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,3<br /> <br /> Đa số bướu có kích thước trên 3 cm (85,2%%).<br /> Kết quả giải phẫu bệnh<br /> Chúng tôi ghi nhận như sau:<br /> Bảng 13. Kết quả giải phẫu bệnh và ñộ mô học<br /> Giải phẫu bệnh<br /> <br /> grad 1<br /> <br /> grad 2<br /> <br /> grad 3<br /> <br /> Carcinôm tuyến<br /> <br /> 27 (23,2%)<br /> <br /> 84 (72,4%)<br /> <br /> 5 (4,4%)<br /> <br /> Tổng cộng<br /> 116<br /> <br /> (100%)<br /> <br /> Chúng tôi ghi nhận loại carcinôm tuyến grad 2 chiếm nhiều nhất (72,4%).<br /> Xét nghiệm giúp chẩn ñoán giai ñoạn bệnh<br /> Chúng tôi thường sử dụng các phương tiện chẩn ñoán hình ảnh sau ñể chẩn ñoán giai ñoạn bệnh.<br /> Bảng 14. Xét nghiệm giúp chẩn ñoán giai ñoạn bệnh<br /> Số bệnh<br /> nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> CTscan bụng chậu<br /> <br /> 28<br /> <br /> 79,6%<br /> <br /> X.quang trực tràng- ñại tràng<br /> cản quang<br /> <br /> 35<br /> <br /> 9,5%<br /> <br /> Nội soi bàng quang<br /> <br /> 116<br /> <br /> 4,8%<br /> <br /> Siêu âm bụng<br /> <br /> 116<br /> <br /> 2,2%<br /> <br /> Phương tiện chẩn ñoán<br /> <br /> Kháng nguyên carcinôm phôi (CEA)<br /> Chúng tôi ghi nhận có 116 bệnh nhân ñược làm CEA (100%). Kết quả như sau:<br /> Bảng 15. Kết quả ñịnh lượng CEA trước mổ<br /> CEA (ng/ml)<br /> <br /> Số bệnh nhân<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> 30<br /> <br /> 88<br /> <br /> 75,9<br /> <br /> Tỉ lệ bệnh nhân thiếu máu thấp (24,1%).<br /> Xếp hạng lâm sàng theo Dukes (biến ñổi)<br /> Có 116 bệnh nhân ñược xếp hạng lâm sàng theo Dukes. Kết quả như sau:<br /> Bảng 17. Xếp hạng lâm sàng theo Dukes (biến ñổi)<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 308<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1