YOMEDIA
ADSENSE
Vai trò của nồng độ hemoglobin trong tiên lượng bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát tại Bệnh viện Bạch Mai
12
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết Vai trò của nồng độ hemoglobin trong tiên lượng bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát tại Bệnh viện Bạch Mai phân tích mối liên quan giữa lượng huyết sắc tố với thời gian sống thêm ở những bệnh nhân ung thư phổi.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vai trò của nồng độ hemoglobin trong tiên lượng bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát tại Bệnh viện Bạch Mai
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU VAI TRÒ CỦA NỒNG ĐỘ HEMOGLOBIN TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Đỗ Tiến Dũng1, Phạm Quang Vinh2, Đặng Thị Thu Hằng3 TÓM TẮT 85 lập với Thời gian sống thêm toàn bộ ở bệnh nhân Đặt vấn đề: Ung thư phổi là nguyên nhân Ung thư phổi. thông thường nhất gây tử vong ở cả hai giới, một Kết luận: Lượng huyết sắc tố là yếu tố tiên số nghiên cứu cho thấy lượng huyết sắc tố là yếu lượng độc lập với thời gian sống thêm toàn bộ ở tố tiên lượng ở bệnh nhân ung thư phổi. bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát. Mục tiêu: phân tích mối liên quan giữa Từ khóa: Hemoglobin, ung thư phổi. lượng huyết sắc tố với thời gian sống thêm ở những bệnh nhân ung thư phổi. SUMMARY Đối tượng và phương pháp: 88 bệnh nhân ROLE OF HEMOGLOBIN được chẩn đoán ung thư phổi nguyên phát mới, CONCENTRATION IN PRIMARY chưa điều trị. Phương pháp nghiên cứu tiến cứu LUNG CANCER PROGNOSIS AT Kết quả nghiên cứu: Lượng huyết sắc tố BACH MAI HOSPITAL trung bình ở nhóm ung thư phổi là Introduction: Lung cancer is the most 134,28±18,13g/L, có 28,4% bệnh nhân bị thiếu common cause of death in both male and female, máu. Thời gian sống thêm không tiến triển trung some studies show that hemoglobin level is a vị là 14,4 tháng. Thời gian sống thêm không tiến prognostic factor in lung cancer patients. triển trung vị ở nhóm có huyết sắc tố
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Conclusions: The hemoglobin level is và IP tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung independent predictor of overall survival in bướu Bệnh viện Bạch Mai trong thời gian từ patients with lung cancer. tháng 3 năm 2014 đến tháng 12 năm 2019. Keywords: Hemoglobin level, lung cancer. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân Các bệnh nhân được chẩn đoán xác định I. ĐẶT VẤN ĐỀ UTP nguyên phát có kết quả mô bệnh học là Ung thư phổi (UTP) là nguyên nhân UTP: thông thường nhất gây tử vong ở cả hai giới. Từ 16 tuổi trở lên; Mặc dù đã có những tiến bộ trong chấn đoán Tự nguyện tham gia vào nghiên cứu; và điều trị, nhưng tỷ lệ sống thêm toàn bộ Vào điều trị lần đầu; sau 5 năm chỉ 16,3%. Ngày càng nhiều các Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu bằng chứng liên quan giữa lượng huyết sắc Có chẩn đoán ung thư phổi thứ phát do di tố thấp trước điều trị với thời gian sống thêm căn từ ung thư khác về phổi. ở bệnh nhân (BN) ung thư phổi(1). Có chống chỉ định điều trị hóa chất: suy Thiếu máu là biểu hiện thường gặp ở gan, suy thận, mắc một số bệnh cấp và mạn bệnh nhân ung thư, mặc dù tỷ lệ thiếu máu tính trầm trọng và có nguy cơ tử vong gần. thay đổi giữa các loại ung thư, giai đoạn Phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú. bệnh và phụ thuộc vào các phương pháp trị Có kết hợp với bệnh ung thư khác. liệu như hóa trị liệu, xạ trị và hoặc phẫu Không đồng ý tham gia vào nghiên cứu. thuật. Đánh giá gía đoạn bệnh theo tumor, Các nguyên nhân gây thiếu máu trong metastasis, lympho node (TNM) ung thư có thể là rối loạn chuyển hóa sắt, Giai đoạn I (gồm IA, IB), giai đoạn II giảm số lượng tế bào đầu dòng dòng hồng (gồm IIA, IIB), giai đoạn đoạn III (gồm IIIA, cầu trong tủy xương, tăng nồng độ cytokin IIIB) là giai đoạn bệnh nhân chưa có di căn gây viêm, tan máu ngoài mạch, dị hóa trên xa (M0), và giai đoạn IV là giai đoạn bệnh những bệnh nhân có gánh nặng u và thiếu hụt nhân có di căn xa (M1). erythropoietin(2). Tiêu chuẩn chọn nhóm tham chiếu Trên thế giới đã có một số nghiên cứu Gồm 34 người trưởng thành, khỏe mạnh cho thấy có mối liên quan giữa lượng huyết được lựa chọn làm nhóm tham chiếu. sắc tố (HST) trước điều trị với thời gian sống Xác định thời gian sống thêm thêm ở bệnh nhân UTP (1,2,9,10). Song ở Việt Theo dõi thời gian sống thêm của bệnh Nam những nghiên cứu về vấn đề này còn ít. nhân thông qua quản lý các lần khám theo Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài này với hẹn, liên hệ qua điện thoại cho bệnh nhân và mục tiêu: Tìm hiểu mối liên quan giữa lượng gia đình bệnh nhân, hỏi và trả lời qua thư tín. huyết sắc tố với thời gian sống thêm ở những Thời gian sống thêm toàn bộ: bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát. Cách tính: là khoảng thời gian tính từ ngày bắt đầu điều trị đến thời điểm theo dõi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có thông tin cuối cùng hoặc BN tử vong. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Xác định các giá trị trung vị, các xác suất Gồm 88 bệnh nhân được chẩn đoán xác sống toàn bộ tại thời điểm 6 tháng, 1 năm, 2 định là UTP được điều trị bằng phác đồ PC năm sau điều trị. 685
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Thời gian sống thêm không bệnh tiến Nhật) và hóa chất của Sysmex- Nhật Bản. triển: - Tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu máu và Cách tính: là khoảng thời gian tính từ mức độ thiếu máu ngày bắt đầu điều trị đến khi bệnh tiến triển + Tiêu chuẩn thiếu máu: HST
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm thiếu máu ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát Bảng 3.1: Đặc điểm các chỉ số hồng cầu Nhóm BN nghiên Nhóm tham Chỉ số HC n n p cứu chiếu SLHC (T/L) 88 4,55±0,64 34 4,89±0,53 0,05 Nhận xét: số lượng hồng cầu, lượng huyết sắc tố ở nhóm bệnh nhân thấp hơn so với nhóm tham chiếu và sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Biểu đồ 3.1: Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển theo lượng HST Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển (TGSTKBTT) trung vị ở nhóm bệnh nhân có lượng HST < 120g/L là 8,6 tháng, ở nhóm bệnh nhân có lượng huyết sắc tố ≥120g/L là 14,8 tháng, sự khác biệt giữa 2 nhóm về TGSTKBTT trung vị và tại các thời điểm có ý nghĩa với p=0,018. Bảng 3.6: Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến TGSKBTT Sai số Tỷ xuất nguy Khoảng tin cậy Hệ số β p chuẩn cơ (HR) (95% CI) Giới tính (Nam:1; Nữ:0) 0,065 0,365 0,859 1,067 0,522-2,181 Tuổi (≥ 65: 1; 5,0cm) HST (
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.7: Phân tích đa biến các yếu tố ảnh hưởng đến TGSKBTT Tỷ xuất Sai số Khoảng tin Hệ số β p nguy cơ chuẩn cậy (95% CI) (HR) HST (
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.9: Phân tích đơn biến các yếu tố ảnh hưởng đến TGSTTB Tỷ xuất Sai số Khoảng tin cậy Hệ số β p nguy cơ chuẩn (95% CI) (HR) Giới tính (Nam:1; Nữ:0) 0,003 0,365 0,993 1,003 0,491-2,052 Tuổi (≥ 65: 1; 5,0cm) HST (
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 tham chiếu với p26g/L có 1039 bệnh nhân chết và 291 TGSTKBTT trung vị và tại các thời điểm có bệnh nhân còn sống với chỉ số HR=1,32 có ý nghĩa với p=0,018 (bảng 3.5 và biểu đồ p=2,7x10-8; Nhóm bệnh nhân có - 3.1). 26g/l≤ΔHb≤26g/L có 756 bệnh nhân chết và Qua phân tích đơn biến để tìm một số 281 bệnh nhân sống so với nhóm ΔHb26g/L (tăng HST) có 265 bệnh nhân và 3.7). chết và 45 bệnh nhân sống có chỉ số HR lần Thời gian sống thêm toàn bộ theo lượng lượt là 1,25 với p=3,7x10-5 và 1,59 với huyết sắc tố p=1,8x10-7. Tất cả các bệnh nhân ung thư có TGSTTB trung vị ở nhóm bệnh nhân có TGSTTB trung vị ở nhóm thiếu máu là 38,2 lượng HST < 120g/L là 15,5 tháng, ở nhóm tháng so với nhóm không thiếu máu là 89,2 bệnh nhân có lượng HST ≥120g/L là 19,4 tháng với p=6,2x10-30 . Phân tích theo mức tháng, sự khác biệt giữa 2 nhóm về TGSTTB độ thay đổi HST trước và sau điều cho thấy trung vị và tại các thời điểm có ý nghĩa với với giá trị tuyệt đối HST≤20g/L (n=2483). p=0,007. (bảng 3.8 và biểu đồ 3.2). TGSTTB trung vị ở nhóm không thiếu máu Qua phân tích đơn biến để tìm một số là 140,6 tháng so với nhóm có thiếu máu là biến có ý nghĩa, sau đó phân tích đa biến, 60,2 tháng với p=2,1×10-13, những bệnh chúng tôi thấy HST là yếu tố tiên lượng độc nhân có giá trị tuyệt đối HST từ 20-40g/L lập với TGSTTB với p=0,040 (bảng 3. 9 và (n=2719) có TGSTTB trung vị là 74,3 tháng 3.10). ở nhóm không thiếu máu so với nhóm có thiếu máu là 38,9 tháng với p=6,3x10-8, 691
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU những bệnh nhân có giá trị tuyệt đối HST cứu trên 649 bệnh nhân UTP KTBN thấy tỷ >40g/L (n=1473) có TGSTTB trung vị là lệ STTB ở nhóm bệnh nhân có lượng HST 23,1 tháng ở nhóm không thiếu máu so với ≤146g/L là 59,3% so với ở nhóm bệnh nhân nhóm có thiếu máu là 24,3 tháng với có lượng HST >146g/L là 68,5% với p=0,668. Từ những kết quả trên cho thấy nên p=0,045(6). phải theo dõi lượng HST sau chẩn đoán ở Một số nghiên cứu cũng thấy, nguyên bệnh nhân ung thư. Tác giả cũng chỉ ra cả nhân tiên lượng xấu trên bệnh nhân UTP có giảm HST và tăng HST đều có liên quan đến thiếu máu có thể là do các tế bào ung thư tiết giảm TGSTTB(7). các phân tử hòa tan như interleukin-1 (IL-1), Holgersson G và CS (2012) nghiên cứu interferon gamma và yếu tố hoại tử u (TNF). trên 1146 bệnh nhân UTP KTBN thấy TGST Những chất này gây thiếu máu trên bệnh trung vị của 1146 bệnh nhân là 14,7 tháng, tỷ nhân ung thư phổi bởi gây tan máu, ức chế lệ sống thêm sau 5 năm là 9,5%; trong đó tạo hồng cầu và giảm đáp ứng của các tế bào nhóm bệnh nhân có HST
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Wan S, Lai Y, Myers R.E et al (2013). 1. Zhang, Y.-H., Lu, Y., Lu, H., Zhang, Post-diagnosis hemoglobin change M.-W., Zhou, Y.-M., & Li, X.-L associates with overall survival of (2018). Pretreatment Hemoglobin Level multiple malignancies – results from a Is an Independent Prognostic Factor in 14-year hospital-based cohort of lung, Patients with Lung Adenocarcinoma. breast, colorectal, and liver cancers. Canadian Respiratory Journal, 2018:1–6. BMC Cancer, 13(340):1-11. 2. Aoe K, Hiraki A, Maeda T et al (2005). 8. Holgersson G, Sandelin M, Hoye E et Serum Hemoglobin Level Determined at al (2012). Swedish lung cancer radiation the First Presentation is a Poor study group: the prognostic value of Prognostic Indicator in Patients with anaemia, thrombocytosis and Lung Cancer. Internal Medicine, leukocytosis at time of diagnosis in 44(8):800-804. patients with non-small cell lung cancer. 3. Cos Escuín J.S, Delgado I.U, Med Oncol, 29(5):3176-3182. Rodríguez J.C et al (2007). Stage IIIA 9. Nguyễn Minh Hải (2010). Nghiên cứu and IIIB Non-Small Cell Lung Cancer: giá trị của CEA, TPS, P53, EGFR trong Results of Chemotherapy Combined định hướng chẩn đoán và tiên lượng ung With Radiation Therapy and Analysis of thư phổi không tế bào nhỏ. Luận án tiến Prognostic Factors. Arch Bronconeumol, sĩ Y học, Học Viện Quân Y. 43(7):358-365. 10. Tomita M, Shimizu T, Hara M et al 4. Arslanagic S, Arslanagic R, Zutic H et (2008). Impact of Preoperative al (2012). Hemoglobin levels as a Hemoglobin Level on Survival of Non- component of the paraneoplastic small Cell Lung Cancer Patients. syndrome in lung cancer. Originalni Anticancer research, 28(3B):1947-1950. nauni rad, 7(2):85–90. 11. Tomita M, Shimizu T, Hara M et al 5. Cata J. P., Gutierrez C., Mehran R. J. (2009). Preoperative Leukocytosis, et al (2016). Preoperative anemia, blood Anemia and Thrombocytosis Are transfusion, and neutrophil-to- Associated with Poor Survival in Non- lymphocyte ratio in patients with stage i small Cell Lung Cancer. Anticancer non-small cell lung cancer. Cancer Cell research, 29(7):2687-2690. Microenviron, 3(1):1-18. 12. Trần Thị Kiều My (2012). Nghiên cứu 6. Qu X., Zhang T., Ma H. et al (2014). hiệu quả của phác đồ sử dụng ALL-Trans Lower mean corpuscular hemoglobin retinoic acid phối hợp hóa chất trong concentration is associated with điều trị lơ xê mi cấp tiền tủy bào. Luận unfavorable prognosis of resected lung án tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. cancer. Future Oncol, 10(14):2149-2159. 693
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn