Vấn đề giá thành sản phẩm trong kinh doanh tại Cty in và quảng cáo PRINTAD - 3
lượt xem 5
download
Sản lượng người lao động (%) x 100 = 112,5% tỷ lệ thực hiện kế hoạch về năng suất lao động bình quân (%) = 112%; 1125% x 100 = 99,5%. Qua đó ta thấy tỷ lệ trên giữa năng suất lao động và tiền lương bình quân là khá hợp lí. Qua đó ta thấy việc quản lý nhân sự của Công ty rất có hiệu quả. Điều đó thể hiện qua mức lương bình quân/ người khá cao. Với sự bố trí, phân công lao động hợp lí sẽ dẫn đến năng suất lao động cao giá thành...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vấn đề giá thành sản phẩm trong kinh doanh tại Cty in và quảng cáo PRINTAD - 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sản lượng người lao động (%) x 100 = 112,5% tỷ lệ thực hiện kế hoạch về năng suất lao động bình quân (%) = 112%; 1125% x 100 = 99,5%. Qua đó ta th ấy t ỷ lệ trên giữa năng suất lao động và tiền lương bình quân là khá h ợp lí. Qua đó ta thấy việc quản lý nhân sự của Công ty rất có hiệu quả. Điều đó th ể hiện qua mức lương bình quân/ ngư ời khá cao. Với sự bố trí, phân công lao động hợp lí sẽ dẫn đ ến năng suất lao động cao giá thành sản phẩm sẽ hạ. 3 . Phân tích yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan trong quản lí nhằm thu hồi lại bộ phận giá trị đ • hao mòn TSCĐ. Thực hiện được khâu này sẽ khiến giá thành sản xuất giảm đ áng kể. Việc phân tích yếu tố này d ựa trên phương pháp tính mức khấu hao theo th ời gian. 5 . Tỷ lệ khấu hao - áp dụng bình quân từ tháng 1 đ ến 4 của n ăm 6% 6% - áp dụng bình quân từ tháng 5 đ ến 12 của năm 6 % 10% 6 . Mức hao phí khấu hao năm bình quân (1000) 30.54046.280 Khấu hao nhiều hay ít phụ thuộc vào cách tính khấu hao, có hai nhân tố ảnh hưởng tới mức chi phí khấu. - Nhân tố 1: Nguyên giá của máy móc thiết bị thay đổi do đánh giá lại, mua sắm m ới, do nhượng bán, thanh lý... thời đ iểm xác định nguyên giá. Thay đổi khi tính toán mức giá khấu hao là kỳ báo cáo liền ngay sau kỳ là sự thay đổi TSCĐ. 21
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Nhân tố 2: Tỷ lệ khấu hao mỗi loại máy móc thiết bị. Xác định ảnh hưởng mỗi mặt nhân tố nên trên b ằng cách thay thế liên hoàn. + Đối tượng phân tính = 46.280 - 30.540 = 15.740 + Do đánh giá lại TSCĐ trong năm làm tổng chi phí khấu hao 6.000 x x 8 (tháng) = 240. - Thanh lí TSCĐ trong năm làm tăng phí khấu hao. x 2 (tháng) = 300. - TSCĐ mua mới đưa vào sử dụng nguyên giá giảm so với khấu hao làm giảm chi phí khấu hao. x 4 (tháng) = 96. - Thay đổi tỷ lệ khấu hao tăng tỷ lệ khấu hao th êm 4% làm tăng phí khấu hao là: + Từ tháng 5 đến tháng 8 vì chư a thanh lí TSCĐ n ên nguyên giá đ ể tính khấu hao là. x 3 (tháng) = 5.580 + Từ tháng 8 đ ến tháng 12 do đã thanh lý theo ngu yên giá thực tế tính cho 4 tháng vào cuối n ăm là x 4 (tháng) = 7.440. - Tổng ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ khấu hao là 5.580 + 7.440 = 13.020. 4 . Chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Tại công ty tạo mẫu in và qu ảng cáo PRINTAD là doanh nghiệp trực tiếp sản xuất sản phẩm,các loại chi phí sản xuất chung, chi phí quản lí doanh nghiệp và chi phí b an hàng là những khoản chi phí không hề thay đ ổi trong doanh nghiệp và trong mỗi lần sản xuất thì các khoản chi phí này đã được các nhà quản lý tính vào giá 22
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com thành sản phẩm.Tuy nhiên Công ty cũng phải theo dõi từng khoản chi phí để có phương pháp phân bổ chi phí cho từng sản phẩm. Chi phí bán hàng phân ;bổ cho từng loại sản phẩm = x Chi phí bán h àng; phát sinh trong k ỳ Chi phí quản lý phân ;bổ cho từng loại sản phẩm = x Chi phí bán h àng; phát sinh trong k ỳ 5 . Phân tích giá thành sản phẩm trong mối liên hệ với sản lượng thực hiện. - Trong mục phân tích trước, ta đã p hân tích sự biến đổi của chi phí trong giá thành sản phẩm nh ằm mục đích phát hiện các chi phí làm tăng, giảm giá thành giúp doanh nghiệp biết được sẽ khai thác khả n ăng giảm giá thành ở khoản phí n ào. - Giá thành sản phẩm luôn phụ thuộc vào mức hao phí sản xuất kinh doanh (phí đ ầu vào) và khối lượng sản phẩm hàng hoá đã sản xuất được trong kỳ báo cáo (kết quả đầu ra). Vì vậy n ên xem xét giá thành không ch ỉ theo mức phí đầu vào mà còn phân tích sự biến đổi của nó theo mức độ hoạt đ ộng cao thấp, trong kỳ, điều đó giúp cho chủ doanh nghiệp có thể ra được các quyết đ ịnh quản lsy có hiệu quả cao. Trình tự và nội dung phân tích như sau: * Xác định hệ số hoạt động thực tế của kỳ báo cáo. Hệ số hoạt động kỳ báo cáo = Trong đó. - Sản lượng thực tế có thể tính bằng các thước đó khác nhau (hiện vật, lao động, giá trị). 23
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Sản lượng dự kiến xác định là mức lao động bình thường cảu doanh nghiệp có nội dung tính toán phù hợp với tử số. Việc xây dựng khả năng sản xuất ình thường có thể bằng nhiều cách. Th ường thì dựa vào kinh nghiệm thực tế trong việc sử dụng nhân công, máy móc, thiết bị... Ngoài ra còn tu ỳ thuộc vào việc khai thác khả n ăng tiềm tàng vì năng lực thực tế. Ví dụ: Trong năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất 276.000 sản phẩm là mức hoạt động bình thường dự tính thực tế giả sử doanh nghiệp sản xuất 257.000 sản phẩm. Khi đó h ệ số hoạt động sẽ là 0,9 (257.000/276.000). + Giả sử thực tế doanh nghiệp sản xuất 280.000 sản phẩm thì hệ số hoạt động cao h ơn m ức dự kiến khi đó h ệ sóo là1,0 (280.000/276.000). * Phân chia chi phí thuộc sản phẩm hoàn thành kỳ báo cáo th ành hai lo ại: Biến phí và đ ịnh phí. Chi phí sản lượng liên quan với nhau rất chặt chẽ, tuy vậy không phải mọi loại phí đ ều thay đổi sản lượng tăng, giảm, khi tăng giảm mức hoạt động. Vì nhiều lý do khách quan và chủ quan káhc nhau. Thì lệ chi phí thay đổi theo sản lư ợng hoặc n ghịch hoặc cùng mức tỷ lệ hoặc không cùng mức và một bộ phận chi phí tương đối ổn định trong giới hạn nào đó cảu việc đ ầu tư trư ớc đây. Ph ần chi phí thay đổi theo mức sản lượng gọi là chi phí biến đổi gọi tắt là biến phí, còn ph ần chi phí tương đối cố đ ịnh trong giới hạn đ ầu tư n ào đó gọi là chi phí không biến đổi - còn gọi là đ ịnh phí. 24
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chương iii. một số phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh vdà giảm giá thành sản phẩm tại công ty tạo mẫu in và qu ảng cáo printad. I. Các ch ỉ tiêu kết quả, đánh giá hiệu quả kinh doanh và giảm giá thành sản phẩm. - Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu thuần = x 1000 = x 1000. Tỷ lệ này nói lên cứ đạt được 1000 đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng lãi gộp. Nó phản ánh chính xác hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tỷ lệ gộp trên tổng chi phí kinh doanh = Tỷ lệ n ày ph ản ánh cứ bỏ ra 1000 đồng chi phí kinh doanh thì mang lại bao nhiêu tiền lãi. Tỷ lệ n ày càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm được chi phí sản xuất. - Tỷ lệ lãi gộp trên giá thành sản xuất = x 1000. Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1000 đồng chi phí bỏ ra cho quá trình sản xuất sản phẩm thì đạt được bao nhiêu tiền lãi. Đây là chỉ tiêu đánh giá thành sản xuất nhưng đồng th ời vẫn đảm bảo chất lượng sẽ tăng lãi cho doanh nghiệp. - Số vòng thu hồi nợ Số vòng càng lớn thì khả năng thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại. Thời gian thu hồi nợ ngắn đồng nghĩa với việc doanh nghiệp thu nợ để tránh ứ đọng vốn lưu động, giảm khả năng bị chiếm đọng vốn ảnh hư ởng tới tình hình sản xuất kinh doanh, gây khó khăn cho kh ả n ăng tài chính của doanh nghiệp. - Tốc độ tăng (giảm) doanh thu 25
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chỉ tiêu này phản ánh sự mở rộng hay thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh (so với việc tăng hay giảm vốn đầu tư). Có thể đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD theo các ch ỉ tiêu Như vậy so với tháng 3/2000, quy mô hoạt động kinh doanh tăng lên thể hiện ở chỉ tiêu doanh thu tăng 83.908.797 tương ứng 7,8% so với tháng trước. Trong khi ấy tương ứng giá vốn h àng bán tăng 4,35% chi phí kinh doanh tăng 10,8%. Do chi phí kinh doanh chiếm tỷ lệ như so với doanh thu nên lãi của Công ty vẫn tăng nên là 49.869.230. Điều n ày chứng tỏ Công ty đã xử lý tốt việc hạ giá thành sản phẩm đ ể nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tỷ lệ tăng giá vốn thấp hơn tỷ lệ tăng doanh thu trong khi giá nguyên liệu tương đối ổn đ ịnh, chứng tỏ doanh nghiệp đã tăng được giá bán do ch ất lượng tăng lên. Tỷ số giữa nước lãi với các chỉ tiêu có liên quan tăng lên chứng tỏ hiệu quả kinh doanh tại Công ty tháng 4 cao hơn tháng 3. Tuy nhiên chỉ tiêu số vòng thu h ồi vốn lại giảm xuống chứng tỏ Công ty còn ứ đọng vốn lưu động khá nhiều. Do vậy Công ty vẫn chú ý giải quyết tốt vốn đề thu hồi nợ tránh ứ đọng vốn. II. Các biện pháp tăng kết quả kinh doanh tại Công ty tạo mẫu in và qu ảng cáo PRINTAD: Để tăng kết quả kinh doanh thực chất là việc tăng chỉ tiêu lợi nhuận ròng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Cách chủ yếu đ ể tăng lợi nhuận thuần là tăng doanh số tiêu thụ và hạ giá thành sản phẩm. 26
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Tăng trường phát triển quan hệ với bạn h àng, xúc tiến trong việc ký kết các hợp đồng, tranh thủ khai thác thị trường tiêu thụ. - Với chiết khấu bán hàng, giảm giá theo số lượng mau, bản thân nó làm giảm doanh thu nhưng lại làm tăng doanh số bán. - Giảm giá vốn hàng bán về thực chất là giảm giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm. Để giảm giá thành sản xuất Công ty vẫn nâng cao kỹ thuật công nghệ, quản lý ch ặt chẽ nguyên vật liệu hay còn chi phí khác cho sản xuất liên tục. - Ngoài ra giảm chi phí kinh doanh là biện pháp tích cực để tăng lợi nhu ận. Điều đó có ngh ĩa là ph ải giảm tỷ suất chi phí kinh doanh (CFQL, CFBH) tốc đ ộ tăng thu nhập phải nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. + Phải thực hiện nguyên tắc chi đúng, chi đủ nữa cần thiết. + Lựa chọn phương thức bán hàng h ợp lý giúp cho sự vận động của hàng hoá nhanh nhất và có hiệu quả nhất. + Đối với CFQL đ ể tiết kiệm chi phí này thì bộ máy quản lý cần thực hiện tốt các vấn đ ề. Nhân sự, trình độ sắp xếp và phân công trách nhiệm trong quá trình điều khiển hoạt động sản xuất kinh doanh. + Phải có sự cố gắng của tất cdả các bộ phanạ trong Công ty. Kết luận Trong đ iều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường nh ư ngày nay, vấn đề giá thành sản phẩm (hạ giá thành sản phẩm) có tầm quan trọng quyết định đ ến sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Qua vấn đề và giá thành sản phẩm ta có thể đánh giá được hiệu quả làm ăn của doanh nghiệp là tốt hay ngược lại. Vì 27
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com vậy doanh nghiệp cần phải nắm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến giá th ành sản phẩm đ ể tìm cách h ạ giá thành sản phẩm theo hư ớng tích cực nhất. Nhận thức được điều này, trong thời gain thực tập tại Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD, em đã cố gắng tìm hiểu và học hỏi, kiểm nghiệm những kiến thức mâng tính chất lý thuyết đã học trong nhà trường vào công tác thực tế thông qua nghiên cứu đề tài: Giá thành sản phẩm” Qua quá tình tìm hiểu cho thấy vấn đ ề về giá thành sản phẩm đã được Công ty quan tâm và có những kết qủa đ áng kể, song b ên cạnh đó vẫn còn có nhiều vấn đề tồn tại những hạn chế cần khắc phục. Do kiến thức còn chư a được sâu rộng nên trong luận văn không thể tránh được những sai sót. Rất mong được sự giúp đỡ cdủa các thầy cô. Sau cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa quản trị, nhà trường đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn. Nguyễn Tô Phượng và sự giúp đỡ của các phòng ban n ghiệp vụ của Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD đã tạo đ iều kiện cho em hoàn thành lu ận văn này. Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2003 Sinh viên: Lê Mai Linh Tài liệu tham khảo 1 .Kinh tế vĩ mô. Chủ biên: PGS.PTS Vũ Thu Giang. 2 . Chiến lư ợc kinh doanh và phát triển doanh ngiệp . Đồng chủ biên :PGS.TS Nguyễn Thành Độ. 28
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com TS.Nguyễn Ngọc Huyền. 3 . Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp . Chủ biên : TS Nguyễn Thị Loan. 4 . Kế toán doanh nghiệp I, II. 5 . Các tạp chí về qoản trị danh nghiệp năm 2001 - 2002 - 2003. 6 . Quyết đ ịnh th ành lập công ty, nhiệm vụ và chức n ăng hoạt động của Công ty tạo mẫu in và quảng cáo PRINTAD. 29
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp đông lạnh thủy sản AFIEX
86 p | 417 | 133
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 391 | 109
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần chế biến và xuất nhập khẩu thủy sản CADOVIMEX
93 p | 323 | 105
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà
94 p | 323 | 102
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Bách Khoa
51 p | 322 | 91
-
LUẬN VĂN: Tính giá thành sản phẩm và tính giá thành sản phẩm xây lắp
82 p | 191 | 66
-
Luận văn kế toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cơ giới và Xây lắp 13
75 p | 218 | 57
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty quy chế Từ Sơn
87 p | 238 | 56
-
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp phân bón An Lạc
85 p | 236 | 52
-
Luận văn kế toán: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thế Anh
95 p | 201 | 45
-
Luận văn kế toán:Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Giầy Thượng Đình
106 p | 174 | 35
-
Luận văn kế toán: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức
94 p | 150 | 24
-
Báo cáo: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp X18
62 p | 124 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hạ giá thành sản phẩm tại Công ty than Khánh Hòa - Tổng công nghiệp Mỏ Việt Bắc TKV
111 p | 12 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH dệt Xuân Hương
82 p | 9 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm cống tại Công ty TNHH Xây dựng công trình Hùng Vương
102 p | 7 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm - Nguyễn Thị Loan Phượng
91 p | 10 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh và quản lý: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Công nghiệp Brother Việt Nam
147 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn