Kiến thức - Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt; hiểu được nguyên nhân của các hiện tượng này. - Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó. 2. Kỹ năng - Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực tế. - Biết sử dụng công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng mao dẫn để giải một số bài tập trong một số trường hợp.
...
Nội dung Text: Vật lý 10 nâng cao - HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và KHÔNG DÍNH ƯỚT HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và
KHÔNG DÍNH ƯỚT
HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được hiện tượng dính ướt và không dính ướt; hiểu được nguyên
nhân của các hiện tượng này.
- Hiểu được hiện tượng mao dẫn và nguyên nhân của nó.
2. Kỹ năng
- Giải thích được hiện tượng mao dẫn đơn giản thường gặp trong thực
tế.
- Biết sử dụng công thức tính độ chênh lệch mực chất lỏng ở hiện tượng
mao dẫn để giải một số bài tập trong một số trường hợp.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Một số thí nghiệm hiện tượng dính ướt và không dính ướt.
- Một số ống mao dẫn có đường kính khác nhau và hai tấm thủy tinh.
2. Học sinh
- Xem bài và chuẩn bị các câu hỏi trong SGK.
A. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cấu trúc và chuyển động nhiệt của chất lỏng như thế nào?
- Hiện tượng căng mặt ngoài là gì?
- Nêu các đặc điểm của lực căng mặt ngoài.
Hoạt động 2 (………phút) : HIỆN TƯỢNG DÍNH ƯỚT và KHÔNG
DÍNH ƯỚT.
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài
của HS
- Nêu câu hỏi. - Làm thí nghiệm 1. Hiện tượng dính ướt và không
- Hướng dẫn HS trả lời + Đổ nhẹ vải giọt dính ướt
câu hỏi. nước và thuỷ ngân lên a) Quan sát (SGK)
- Nhận xét câu trả lời tấm thủy tinh. - Nhỏ giọt nước lên tấm thủy tinh
của HS. + Quan sát hiện sạch thì nước chảy lan ra nước
tượng. dính ướt thủy tinh.
+ So sánh kết quả và - Nhỏ giọt thủy ngân lên tấm thủy
rút ra nhận xét. tinh sạch thì thuỷ ngân thu về dạng
hình cầu hơi dẹp thủy ngân
không dính ướt thủy tinh.
Nhận xét : Tùy thuộc vào bản chất
của chất lỏng và chất rắn mà có thể
xảy ra hiện tượng dính ướt hay
không dính ướt.
b) Giải thích
- Gợi ý để HS giải thích - Khi lực tương tác giữa các phân
: hiện tượng dính ướt và - Đọc SGK và giải tử chất rắn với các phân tử chất
không dính ướt là do sự thích hiện tượng. lỏng mạnh hơn lực hút giữa các
khác nhau về tương tác phân tử chất lỏng với nhau thì có
giữa các phân tử chất hiện tượng dính ướt.
rắn với các phân tử chất - Khi lực tương tác giữa các phân
lỏng. tử chất rắn với các phân tử chất
lỏng yếu hơn lực hút giữa các phân
- Tìm hiểu ứng dụng tử chất lỏng với nhau thì có hiện
của hiện tượng này. tượng không dính ướt.
c) Ứng dụng của hiện tượng dính
- Hướng dẫn và quan sát - Nhận xét mặt thoáng ướt
hiện tượng chất lỏng sát thành - Loại bẩn quặng.
bình và đưa ra ý kiến d) Dạng mặt chất lỏng ở chỗ tiếp
giải thích. giáp với thành bình
- Khi chất lỏng dính ướt thành bình
thì lực hút giữa các phân tử chất
rắn và chất lỏng kéo mép chất lỏng
lên, làm cho mặt chất lỏng ở chỗ
sát thành bình là một mặt lõm.
- Khi chất lỏng không dính ướt
thành bình thì lực hút giữa các
phân tử chất lỏng kéo mép chất
lỏng hạ xuống, làm cho mặt chất
lỏng ở chỗ sát thành bình là một
mặt lồi.
Hoạt động 3 (………phút) : HIỆN TƯỢNG MAO DẪN
Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài
của HS
- Hướng dẫn và quan sát - Làm thí nghiệm về 2. Hiện tượng mao dẫn
HS làm thí nghiệm. hiện tượng mao dẫn. a) Quan sát hiện tượng
- Nhận xét kết quả (như hình 54.3). - Nhúng những ống thủy tinh có
- Quan sát hiện tượng tiết diện nhỏ hở hai đầu vào chậu
- Nhận xét câu trả lời và nhận xét mực chất nước.
lỏng bên trong và bên NX : mực nước trong ống dâng
ngoài ống.(trả lời câu lên, ống có tiết diện càng nhỏ thì
hỏi C2) nước càng dâng cao.
- Thay nước bằng thủy ngân.
NX : mực thủy ngân trong ống hạ
- Hình thành kiến
xuống.
thức: Thế nào là hiện
tượng mao dẫn? Vậy: Hiện tượng mao dẫn là hiện
tượng dâng lên hay hạ xuống của
mực chất lỏng ở bên trong các ống
có bán kính trong nhỏ, trong vách
- tìm hiểu công thức
hẹp, khe hẹp, vật xốp,… so với mực
chất lỏng ở ngoài.
b) Công thức tính độ chênh lệch
mực chất lỏng do mao dẫn
4
h
gd
(N/m) : hệ số căng bề mặt của
chất lỏng
(N/m3) : khối lượng riêng của
chất lỏng
2
- Tìm hiểu thêm các g (m/s ) : gia tốc trọng trường
ứng dụng trong thực d (m) : đường kính trong của ống.
tế của hiện tượng mao h (m) : độ dâng lên hay hạ xuống.
dẫn. c) Ý nghĩa của hiện tượng mao dẫn
- Xem SGK
B. CỦNG CỐ :
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK và làm các bài tập SGK.