intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vật lý 10 nâng cao - SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

408
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức - Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình ngưng tụ, hơi bão hòa và áp suất hơi bão hòa. - Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn. - Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và điểm sương. - Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khô và ướt. 2. Kỹ năng - Giải thích tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hòa. - Giải thích được những ứng dụng của sự hóa hơi hay...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vật lý 10 nâng cao - SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ

  1. SỰ HÓA HƠI và SỰ NGƯNG TỤ A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu được thí nghiệm về sự ngưng tụ, trong đó chú ý đến quá trình ngưng tụ, hơi bão hòa và áp suất hơi bão hòa. - Biết được ý nghĩa của nhiệt độ tới hạn. - Biết được độ ẩm tuyệt đối, cực đại và tương đối của không khí và điểm sương. - Biết xác định được độ ẩm tương đối dùng ẩm kế khô và ướt. 2. Kỹ năng - Giải thích tốc độ bay hơi, áp suất hơi bão hòa. - Giải thích được những ứng dụng của sự hóa hơi hay ngưng tụ trong thực tế (như việc làm lạnh ở tủ lạnh, việc chưng cất chất lỏng, nồi áp suất hay nồi hấp ở bệnh viện.). - Tìm nhiệt hóa hơi, độ ẩm, biết sử dụng các hằng số vật lý. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
  2. - Một số thí nghiệm nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất, sự bay hơi, ngưng tụ. - Một số hình vẽ trong SGK và một số bảng số liệu trong SGK. - Một số ẩm kế (hình vẽ ẩm kế). 2. Học sinh - Ôn lại các khái niệm về bay hơi, ngưng tụ ở THCS. C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 (………phút) : KIỂM TRA BÀI CŨ - Nhiệt chuyển thể ở sự biến đổi thể tích riêng khi chuyển thể. - Sự nóng chảy và sự đông đặc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt nóng chảy riêng? Hoạt động 2 (………phút) : SỰ HÓA HƠI Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Nêu câu hỏi. - Tìm hiểu sự hóa hơi 1. Sự hóa hơi - Hướng dẫn HS trả lời là gì? - Sự hóa hơi là sự chuyển từ thể câu hỏi. - Trả lời câu hỏi C1. lỏng sang thể hơi, có thể xảy ra
  3. dưới 2 hình thức : bay hơi và sôi. a) Sự bay hơi của chất lỏng - Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi. - Sự bay hơi là sự hóa hơi ở mọi - Nhận xét câu trả lời - Đọc SGK và quan nhiệt độ và xảy ra từ mặt thoáng của HS. sát hình 56.1, rồi giải của khối lỏng. thích sự hóa hơi bằng - Giải thích sự bay hơi của chất thuyết động học phân lỏng: tử. Các phân tử ở lớp bề mặt khối lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động hướng ra ngoài. Một số phân tử có động năng đủ lớn, thắng Giới thiệu nhiệt hóa hơi. được lực tương tác giữa các phân HS tham khảo thêm tử chất lỏng với nhau thì chúgn có trong SGK thể thoát ra ngoài khối lỏng. Ta nói chất lỏng bay hơi. b) Nhiệt hóa hơi (nhiệt hóa hơi riêng)
  4. - Khi bay hơi khối lỏng cần phải thu nhiệt hóa hơi (ẩn nhiệt hóa hơi). - Nhiệt hóa hơi riêng là nhiệt lượng cần truyền cho một đơn vị khối lượng chất lỏng để nó chuyển thành hơi ở một nhiệt độ xác định. - Ký hiệu : L (J/kg) - Nhiệt lượng mà một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài trong quá trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là Q  L.m - Nhiệt hóa hơi riêng phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng và nhiệt độ mà ở đó chất lỏng bay hơi. Hoạt động 3 (………phút) : SỰ NGƯNG TỤ Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài
  5. của HS - Mô tả thí nghiệm. - Quan sát hiện 2. Sự ngưng tụ  Đẩy pittông, làm tượngvà đưa ra nhận a) Thí nghiệm về sự ngưng tụ giảm thể tích khí trong xét : trong xi lanh bắt - Xem SGK xi lanh. đầu có chất lỏng - Kết luận : Khi bay hơi, có những - Nhận xét câu trả lời - Rút ra kết luận phân tử thoát ra khỏi khối lỏng tạo - Đọc SGK tìm hiểu thành hơi của chất ấy nằm kề bên và giải thích sự tạo trên mặt thoáng khối lỏng. Những thành áp suất hơi bão phân tử hơi này cũng chuyển động hòa và quá trình hỗn loạn và có một số phân tử có ngưng tụ. thể bay trở vào trong khối lỏng. Vậy : Ở mặt thoáng khối lỏng - Khi có hơi bão hòa luôn có 2 quá trình ngược nhau : và quá trình ngưng tụ quá trình phân tử bay ra (sự hóa tại mặt chất lỏng xảy hơi) và quá trình phân tử bay vào ra quá trình cân bằng (sự ngưng tụ). động. Khi số phân tử bay ra bằng số phân tử bay vào ta có sự cân bằng động. Hơi bão hòa là hơi ở trạng thái
  6. cân bằng động với chất lỏng của - Yêu cầu HS quan sát nó. bảng áp suất hơi bão hòa và cho nhận xét. b) Áp suất hơi bão hòa. Hơi khô - Quan sát bảng áp - Áp suất hơi bão hòa không phụ suất hơi bão hòa và thuộc vào thể tích hơi. nhận xét : áp suất hơi - với cùng một chất lỏng, áp suất bão hòa phụ thuộc vào hơi bão hòa pbh phụ thuộc vào nhiệt độ. nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng lên thì - Có phải luôn có thể áp suất hơi bão hòa tăng. làm hơi ngưng tụ (hóa - Ở cùng một nhiệt độ, áp suất hơi lỏng) ở mọi nhiệt độ bão hòa của các chất lỏng khác bằng cách nén? nhau là khác nhau. - Không. Mỗi chất có một nhiệt độ nào đó c) Nhiệt độ tới hạn mà ta không thể nén Đối với mỗi chất, tồn tại một để làm ngưng tụ thành nhiệt độ gọi là nhiệt độ tới hạn. Ở - Hỏi câu C2 SGK chất lỏng, nhiệt độ đó nhiệt độ cao hơn nhiệt độ tới hạn được gọi là nhiệt độ của mỗi chất, thì chất đó chỉ tồn tại tới hạn của chất đó. ở thể khí và không thể hóa lỏng khí
  7. - Vận dụng kiến thức đó bằng cách nén. trả lời câu hỏi : “Tại sao không thể hóa lỏng các khí ôxi, nitơ, hiđrô bằng cách nén chúng ở nhiệt độ phòng?” Hoạt động 4 (………phút) : SỰ SÔI Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Hướng dẫn và quan sát - Tìm hiểu thế nào là 3. Sự sôi HS làm thí nghiệm. quá trình sôi của một - Sự sôi là quá trình hóa hơi xảy - Nhận xét kết quả chất? ra không chỉ ở mặt thoáng khối - Đọc SGK và trả lời lỏng mà còn từ trong lòng khối - Nhận xét câu trả lời câu hỏi. lỏng. - Tìm hiểu và cho ví - Dưới áp suất ngoài xác định, dụ về các định luật chất lỏng sôi ở nhiệt độ mà tại đó trong quá trình sôi. áp suất hơi bão hòa của chất lỏng
  8. bằng áp suất ngoài tác dụng lên mặt thoáng khối lỏng. VD : nước sôi ở 100oC, pbh = pkhí quyển = 1atm. Trong nồi áp suất, p = 4atm thì nước sôi ở 143oC. - Trong quá trình sôi, nhiệt độ của khối lỏng không đổi. Hoạt động 5 (………phút) : ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ và ẨM KẾ Hoạt động của GV Hoạt động dự kiến Nội dung chính của bài của HS - Giới thiệu các đại 4. Độ ẩm không khí lượng về độ ẩm, điểm a) Độ ẩm tuyệt đối (a) sương, ẩm kế, các loại Độ ẩm tuyệt đối (a) của không ẩm kế, nguyên tắc hoạt khí là đại lượng có giá trị bằng động cho HS. khối lượng hơi nước tính ra gam chứa trong 1 m3 không khí. b) Độ ẩm cực đại (A)
  9. Độ ẩm cực đại (A) của không khí ở một nhiệt độ nào đó là đại lượng có giá trị bằng khối lượng tính ra gam của hơi nước bão hòa chứa trong 1 m3 không khí ở nhiệt độ ấy. c) Độ ẩm tỉ đối (hay độ ẩm tương đối) a f  (%) A - Trong đó a và A lấy ở cùng một nhiệt độ. - Không khí càng ẩm nếu hơi nước càng gần trạng thái bão hòa. d) Điểm sương Nhiệt độ mà tại đó hơi nước trong không khí trở thành bão hòa gọi là điểm sương. e) Vai trò của độ ẩm 5. Ẩm kế
  10. a) Ẩm kế tóc b) Ẩm kế khô – tóc D. CỦNG CỐ : - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK - Làm các bài tập.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2