intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Về phương pháp tính toán tối ưu phát triển hệ thống điện việt nam có tính đến đặc điểm nguồn phát và đường dây truyền tải

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

104
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay hệ thống điện Việt Nam đã phát triển tương đối đầy đủ và quy mô ngày càng tăng. Để đảm bảo nhu cầu điện năng cho phát triển kinh tế xã hội hầu như tất cả các nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước đã được huy động. Ngoài ra, trong thời gian gần đây hệ thống điện Việt Nam đã có mối liên kết trao đổi điện năng với các nước trong khu vực. Cùng với sự lớn mạnh của HTĐ, những nội dung nghiên cứu tối ưu phát triển HTĐ cũng đã được ngành điện và các nhà khoa học năng lượng trong nước nghiên cứu hoàn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Về phương pháp tính toán tối ưu phát triển hệ thống điện việt nam có tính đến đặc điểm nguồn phát và đường dây truyền tải

  1. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ VÒ ph−¬ng ph¸p tÝnh to¸n tèi −u ph¸t triÓn hÖ thèng ®iÖn viÖt nam cã tÝnh ®Õn ®Æc ®iÓm nguån ph¸t vμ ®−êng d©y truyÒn t¶i TS. Ng« TuÊn KiÖt, TS. Vò H÷u H¶i quy ế t v ấ n đ ề v ề p h ươ ng pháp lu ậ n t ố i ư u Đặt vấn đ ề : H i ệ n nay h ệ t h ố ng đ i ện Vi ệ t Nam đ ã phát nh ư s au: triể n tươ ng đ ố i đ ầy đ ủ v à quy mô ngày càng HTĐ toàn qu ố c v ới 3 trung tâm ph ụ t ả i tă ng. Đ ể đ ả m b ả o nhu c ầ u đ i ệ n n ă ng cho lớ n B ắ c-Trung - Nam đ ã đ ượ c h ợ p nh ấ t b ằng phát triển kinh tế x ã h ộ i h ầ u nh ư t ấ t c ả c ác đ ườ ng dây truy ề n t ải 500 kV 2 m ạ ch; tr ọ ng ngu ồ n tài nguyên n ăng l ượ ng c ủ a đ ấ t n ướ c tâm ph ụ tả i (chi ế m 80% ph ụ t ải toàn qu ố c) đ ã đ ượ c huy đ ộ ng. Ngoài ra, trong th ời gian lại t ậ p trung ở mi ề n Nam và mi ền B ắc, cách g ần đ ây h ệ t h ố ng đ iệ n Vi ệt Nam đ ã có mố i xa nhau kho ả ng 2000 km. Cho nên, khi liên k ế t trao đ ổ i đ i ện n ă ng v ới các n ướ c nghiên c ứ u bài toán t ố i ư u phát tri ển và t ố i trong khu v ự c. Cùng v ớ i s ự l ớn mạnh củ a ư u v ậ n hành HTĐ t rong mô hình tố i ư u b ắ t HT Đ , nh ững n ộ i dung nghiên cứ u tố i ư u bu ộ c ph ải chú ý đ ế n kh ả n ăng truy ề n t ả i phát triể n HT Đ cũ ng đ ã đ ượ c ngành đ i ện và chính gi ữ a các mi ền. các nhà khoa h ọ c n ă ng lượ ng trong n ướ c Nguồn nhiên liệu năng lượng đa dạng, nghiên cứ u hoàn thiệ n c ả v ề p h ươ ng pháp nhưng phân bố không đều: Than ở miền Bắc, lu ậ n và thuậ t toán mô hình, ph ần mề m tính dầu khí ở miền Nam, thủy điện tuy phân bố toán. Nhi ề u ch ươ ng trình tính toán t ố i ư u tương đối đều từ Bắc vào Nam, song tập trung phát tri ể n h ệ t h ố ng n ăng l ượ ng nói chung và chủ yếu trên dòng chính sông Đà (hàng năm h ệ t h ố ng đ i ệ n nói riêng đ ã đ ượ c nh ậ p kh ẩ u có thể cung cấp trên 30 tỷ KWh). Các nguồn [1] nh ư : D ự b áo nhu cầ u n ăng l ượ ng: MAED thủy điện vừa và nhỏ trong thời gian tới dự (trong t ổ h ợ p ENPEP); MEDEE-S; DDAS định sẽ đưa vào khai thác đồng loạt. Đặc điểm (trong t ổ h ợ p ETB); Cân b ằ ng Cung/C ầu: của nguồn thủy điện Việt Nam là có sự chênh BALANCE (trong t ổ h ợp ENPEP); EFOM- lệch khá lớn về khả năng phát điện năng giữa ENV; ESPS (trong tổ h ợp ETB); và Quy mùa khô với mùa mưa, giữa năm nhiều nước ho ạ ch ngu ồ n đ i ệ n: WASP (trong tổ h ợp và năm ít nước, có sự lệch pha về mùa giữa ENPEP); ESP (trong t ổ h ợ p ETB) v.v… Đ i ề u các miền; Việc sử dụng hợp lý nguồn năng lượng này sẽ ảnh hưởng lớn đến cấu trúc tối đ áng l ư u ý là các ch ươ ng trình nh ập kh ẩ u không cho phép gi ải quy ế t nh ữ ng n ộ i dung ưu của HTĐ. đ ặ c thù c ơ b ả n củ a HT Đ V i ệ t Nam, nên k ế t Giới thiệu phương pháp Bài toán tối ưu phát triển hệ thống điện qu ả t hu đ ượ c ch ư a đ áp ứ ng đ ượ c yêu cầ u thực chất là bài toán phi tuyến, song việc lập nên th ườ ng ph ả i l ấy ý ki ế n chuyên gia đ ể s ử và giải nó thường rất phức tạp. Tập thể các l ý và phân tích l ự a ch ọ n k ết qu ả . nhà khoa học năng lượng của Viện Khoa học T ừ g óc đ ộ k hai thác t ố i ư u, ngoài nh ữ ng và Công nghệ Việt Nam do Cố GS, TSKH đ ặ c đ i ể m chung nh ư ở c ác n ướ c phát tri ể n, Nguyễn Hữu Mai lãnh đạo đã đề xuất phương HT Đ V i ệ t Nam có nh ữ ng đ ặ c thù trong gi ả i pháp tính toán tối ưu HTĐ Việt Nam có tính 1
  2. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ đến đặc tính nguồn phát và đường dây truyền phí nhỏ đến chi phí lớn. Mỗi nguồn điện trong mộ t miề n có từ 1÷24 bi ến ứng với 1 ÷24 tải được xây dựng và giải theo phương pháp qui hoạch tuyến tính. bậc công suất trong đồ thị phụ tải ngày đêm. H ệ t h ố ng đ i ện Vi ệ t Nam đ ượ c chia thành Để mô tả được tính chất phức t ạp về chi phí từ ng mi ề n theo khu v ự c đ ị a lý, mỗ i mi ề n là nhiên liệu cho sản xuất điện (với các nhà máy mộ t nút trong mô hình tố i ư u. T ạ i mỗ i mi ề n nhiệt điện) và xác đ ịnh vị trí làm việc của các đ ề u xây d ựng đ ồ t h ị ph ụ tả i ngày đ i ển hình. nhà máy trên đồ thị p hụ tả i, đồ thị phụ tải M ụ c tiêu c ủ a bài toán t ố i ư u là tìm lời gi ải điển hình đ ượ c s ắp x ếp lại thành đồ th ị phụ đ ể p h ủ k ín nhu cầ u theo đ ồ t h ị p h ụ t ải các tải khai triển v ới giá trị công suất gi ả m d ần mi ề n và toàn qu ố c v ớ i t ổ ng chi phí h ệ t h ố ng từ trái sang phải. Trên đồ thị p hụ tải triển là nh ỏ n h ấ t. khai có tối đa là 24 bậc. Dựa vào đồ thị này Các nguồn điện trong từng miề n (nút phụ ta sẽ chọn lại biến s ố là các “s ố gia công tải) sẽ cạnh tranh nhau về chi phí (phát điện suất” khi đ i từ bậc thang này sang bậc thang + truy ền tải) để tham gia phủ đồ thị phụ t ải khác. (Xem Hình 1). nút đó và các nút khác theo nguyên tắc từ chi Hình 1. Đồ thị phụ tải ngày đêm đỉnh hình khai triển “Số gia công suất” là mức chênh lệch công thang khác, hay chính là chi phí biên (MC) để suất giữa hai bậc trong đồ thị phụ tải triển sản xuất thêm một đơn vị điện năng. khai. Mỗi bậc trên đồ thị thể hiện rõ nhà máy Như vậy, với hệ thống điện có N nút thì một nhà máy điện ở nút i sẽ có N khả năng tham gia phủ bậc nào của đồ thị thì phải có số cung cấp điện (N thành phần công suất gia giờ làm việc bằng số giờ của bậc đó (bậc trên tăng) và nhà máy này cũng sẽ có N hệ số chi cùng là 1 giờ, bậc dưới cùng là 24 giờ). Các biến số đưa vào mô hình không phải là phí tương ứng với N thành phần công suất gia các thành phần công suất tương ứng cho từng tăng (1 cho chính nút i và (N-1) cho các vùng giờ mà sẽ là các thành phần số gia công suất. lân cận). Và hệ số chi phí cũng là “suất chi phí” để sản Thành phần công suất gia tăng cho chính xuất điện khi đi từ bậc thang này sang bậc nút i gọi là giá trị gia tăng thành phần công 2
  3. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ suất sở tại. Đây chính là phần tăng công suất ngoài su ất chi phí nhà máy còn ph ải tính của một nhà máy ở nút i phải cung cấp cho thêm su ất chi phí đường dây khi truy ền tải từ một bậc thang nào đó của đồ thị phụ tải khai nút j đ ến nút i). triển tại nút i. Hệ số chi phí trong hàm mụ c tiêu chính là Thành ph ần công suất gia t ăng cho (N-1) suất chi phí tính toán cho một đơn v ị công nút còn lại gọi là giá trị gia tăng thành phần suất nhà máy điện và đường dây tải điện, công suất liên vùng. Đây chính là phần t ăng được tính dưới d ạng động và quy về nă m t công suất của mộ t nhà máy ở nút i phải cung theo giai đoạn tính toán. Mỗi nguồn điện cấp cho một bậc thang nào đó của đồ thị phụ trong mô hình tại mỗ i thời đ iể m được mô tả tải khai triển tạ i nút j lân cận. thành N biến: Do đó ta có thể v iết hàm mụ c tiêu củ a bài - Một biến công suất cung cấp điện cho toán tối ưu này như sau: chính điểm nút có nguồn điện đó. N ⎛ mi K - N-1 biến công suất cung cấp đ iện cho N- ( β) Z min = ∑ ⎜ ∑∑ CimK .Δ PimK . 1 − ii ii m t mK . 1 nút còn lại. ⎜ m=1 K =1 ⎝ i =1 Suất chi phí (Ci) gồ m 4 thành phần chính: ⎞ N −1 l j K ( γ β) suất chi phí vốn đ ầu tư (Cđt), suất chi phí .t lK ⎟ + ∑∑∑ C jlK.Δ P jlK . 1 − ij ji − nhiên liệu (Cnl), suất chi phí vận hành và b ảo ⎟ dd l ⎠ (2) j =1 l =1 K =1 dưỡng (COM) và suất chi phí truy ền tải (Cđd). Trong đó: Ci = Ck + Cnl + COM + Cđd (3) N: s ố nút Các ràng buộc về cân bằng công suất cho lj: số nhà máy điện ở nút j từng nút của hệ thống điện: Tại mỗ i th ời mi: số nhà máy điện ở nút i điểm t, mộ t nút i b ất kỳ có cặp bất ph ương K: s ố bậc phụ tải nút i trình về cân bằng công suất và năng lượng: βm: Tỷ lệ điện tự dùng của nhà máy m mi K N ∑ ∑∑ (1 − β )PimKi + tmK: độ d ài làm việc củ a nhà máy m tạ i b ậc m công suất K m =1 K =1 i =1 βl: Tỷ lệ điện tự dùng của nhà máy l lj ∑∑∑ (1 − γ ) K N −1 − β .PilKj ≥ Pitnc + Pitdt tlK: độ dài làm việc củ a nhà máy l tại bậ c dd l công suất K l =1 K =1 j =1 ∆PimK: giá trị công suất gia tăng củ a nhà (i=1÷N) (4) máy m, tại nút i, b ậc K Các ràng bu ộc v ề cân bằng điện n ăng: ∆PjlK: giá trị công suất gia tăng củ a nhà mi K N máy liên vùng l chuy ển từ nút j đến nút i, ∑ ∑ ∑ (1 − β ).PimKi .t mK + bậc K. m m =1 K =1 i =1 γdd: tỷ lệ tổn thất khi truy ền tải trên đường lj ∑ ∑ ∑ (1 − γ ) K N −1 dây − β .PilKj .t lK ≥ Eit ii C dd l : suấ t chi phí tính toán củ a nhà máy imK l =1 K =1 j =1 m đ ặt tại nút i, cung cấp đ iện cho bậ c phụ t ải (i=1÷N) (5) K của chính nút i. Trong đó: ji C PimKi: Giá trị công suất thành phần của nhà : su ất chi phí tính toán củ a nhà máy jlK máy m cung cấp cho b ậc K tại chính nút i. liên vùng l đặt tại nút j, cung cấp điện cho PilKj: Giá tr ị công su ất thành ph ần của nhà bậc phụ t ải K của nút i. (suất chi phí này 3
  4. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ giá trị θđ (hệ số đỉnh của nhà máy nhiệt điện máy l cung cấp cho bậc K từ nút j đến nút i. t: thời điểm xem xét (t=1÷24) thường θđ = 0.3÷0.5). τ Pitnc : Công suất nhu cầu nút I N N ∑∑ Pr 24ij ≤ θ đ .∑ Pr τ ij max j =1 τ =1 j =1 Pitdt : Công suất dự trữ nút i (τ ≠ τ max , i=1÷N-1) Số cặp bất phương trình ràng buộc này Pr24ij: thành phần công suất sở tạ i và liên bằng số nút của hệ thống. vùng củ a nhà máy nhiệt điện r ph ủ phần g ốc củ a nút phụ tải đ ang xét. Ràng buộc về gi ới hạn công suất nhà máy điện: X ét nhà máy điện m tại nút i: P rτmaxij: tổng công su ất s ở tại và liên vùng K N mà nhà máy nhiệt đi ện r phải ph ủ (bán gố c, ∑∑ P lm P ≤ imKj im bán đỉnh và đỉnh) ở nút phụ tải đ ang xét. K =1 j =1 (i=1÷N; m=1÷ mi) Ràng buộc về hạn chế nhiên liệu f theo các nhà máy nhiệt đ iện cùng loại trong toàn hệ Trong đó: thống đ iện tại năm t: Xét mf nhà máy nhiệ t PimKj : giá trị công su ấ t thành ph ần củ a nhà điện s ử dụng cùng loại nhiên liệu f: máy m ở b ậc K của nút i (j=1 ÷N tương ứng mf K với N kh ả n ăng cấp đ iệ n củ a nhà máy m) ∑∑ b fmK .P fmK.t mK ≤ B f Ràng buộc về g iới h ạn điện nă ng trung m =1 K =1 bình ngày của nhà máy điện: Xét nhà máy Trong đó: điện m tại nút i: F: loại nhiên liệu; f=1÷ F K N ∑∑ PimKj.t mK ≤ η.E tb bfmK: suấ t tiêu hao nhiên liệu f của nhà im K =1 j =1 máy m tại b ậc K (i=1÷N; m=1÷ mi) Bf: tổng tiêu hao nhiên liệu f của h ệ thống Trong đó: Ràng buộc về hạn ch ế tổng vốn đầ u tư cho η: h ệ số tính đến chênh lệch năng lượng từng năm (từng giai đo ạn) ngày làm việc đi ển hình. L mr K ∑∑∑ C tm PtmK ≤ K t Σ Ràng buộc về g iới h ạn truyền tải của đường dây: K hi truy ền tải từ i→j, tổng công t =1 m =1 K =1 L: số nă m c ủa giai đoạn đang xét suất thành phần củ a mi nhà máy trong nút i cấp cho 1 nút j liên vùng phải nhỏ hơn hoặc mr : số nhà máy dự định xây dựng trong bằng công suất giớ i hạ n truy ền tải của đường năng (giai đoạn) đang xét dây từ i→j Ctm: suấ t vốn đầu tư cho nhà máy m tại ( ) mi K thời điể m đ ang xét ∑∑1 1− β m .PimK ≤ Pij dd PtmK: thành phần công suất bậc K của nhà m =1 K = máy m tại thời đ iể m đ ang xét (i=1÷N-1) K tΣ : tổng vốn đầu tư cho thời điể m Ràng buộc hạn ch ế về khả năng phát công suất Pmax, Pmin của nhiệt điện. Mỗi nhà máy đ ang xét. nhiệ t điện đều có mộ t hạn chế v ề công suất Bài toán t ố i ư u phát tri ể n HTĐ đ ượ c giả i phát trong suốt τ khi đi từ bậc 1 đến bậc 24. b ằ ng ph ươ ng pháp qui ho ạ ch tuy ế n tính v ớ i Mỗi nút có bao nhiêu nhà máy nhiệt đ iện sẽ s ự h ỗ tr ợ c ủ a ph ầ n mề m Simplex. Trình t ự có bấy nhiêu số ràng buộc tương ứng với các 4
  5. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ tính toán theo các b ướ c trong s ơ đ ồ k h ố i d ướ i đ ây. Nhập số liệu đầu vào (2) Bắt đầu(1) tải miền (3) tuyến tính (6) Phủ đồ thị phụ tải miền Xây dựng đồ thị phụ (4) Xây dựng hàm mục tiêu và các điều kiện Xử lý kết quả (7) Giải bài toán qui hoạch In kết quả (8) thúc(9) Kkết Khối (2)- số liệu đầu vào gồm: Mẫu đồ thị một đơn vị công suất của nhà máy điện và phụ tải theo các nút gồm: công suất max các đường dây tải điện (chi phí sản xuất một đơn vị tháng 1÷12 và mẫu đồ thị phụ tải ngày điển hình điện năng MWh). mùa đông và mùa hè; Thông số nhà máy và Khối (6)- giải bài toán qui hoạch tuyến tính: đường dây. Bài toán qui hoạch tuyến tính với hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc sẽ được giải bằng Khối (3), (4)- xây dựng và phủ đồ thị phụ tải các nút: Xây dựng đồ thị phụ tải ngày điển hình chương trình Simplex. trên cơ sở mẫu biểu đồ phụ tải và giá trị nhu cầu Khối (7)- xử lý kết quả: Các kết quả phủ đồ công suất (Pmax) sẽ xác định được đồ thị phụ thị phụ tải từng nút bởi các nhà máy thuỷ điện tải ngày điển hình cần tính toán. Phủ đồ thị phụ trong nút được lấy trực tiếp từ khối (3), (4) đã ở tải các nút: đồ thị phụ tải triển khai của các nút dạng hình ảnh cần đưa ra. Các kết quả phủ biểu sẽ được phủ phần đỉnh và phần bán đỉnh bởi các đồ phụ tải toàn quốc được lấy từ đầu ra khối (6) nhà máy thuỷ điện tại nút đó. và dựa vào ma trận đánh dấu từ khối (5) để sắp xếp thành hình ảnh làm việc của các nhà máy. Khối (5)- xây dựng hàm mục tiêu và các điều kiện ràng buộc: Hàm mục tiêu mô tả tổng chi Tính toán chi phí hệ thống gồm: chi phí của các phí sản xuất điện của các nhà máy trong hệ nhà máy phủ toàn quốc: lấy từ kết quả chương thống và truyền tải đến tâm điểm phục vụ. Hệ số trình qui hoạch tuyến tính. Thành phần chi phí của hàm mục tiêu là suất chi phí tính toán cho các nhà máy phủ theo nút: tính trực tiếp thành 5
  6. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ phần thu hồi vốn, chi phí vận hành bảo dưỡng Trong [2] đã trình bày việc ứng dụng mô theo phương pháp tính chi phí đã trình bày ở hình tối ưu phát triển HTĐ Việt Nam có tính trên. Tính toán nhu cầu nhiên liệu để sản xuất đến đặc tính nguồn phát và đường dây truyền tải điện với 4 mức chi phí nhiên liệu theo vị trí làm để lựa chọn công suất lắp máy thủy điện Sơn việc của nhiệt điện trên đồ thị phụ tải triển khai. La. Dưới đây xin trình bày kết quả biểu đồ phụ tải ngày điển hình các phương án tính toán công Khối (8)- in ra kết quả của mô hình. Áp dụng tính toán suất lắp máy thủy điện Lai Châu năm 2020 [3]. Bảng Giá trị công suất tham gia biểu đồ phụ tải TĐ Lai Châu và NĐ miền Bắc năm 2020. Ph. án Thông số Đơn vị Tháng 1 Tháng 5 Tháng 8 Tháng 11 Lai Châu MW 180,0 201,0 1001 380,2 LC1100 Nhiệt điện MW 5156,7 5915,0 5094,7 6151,5 103USD Chi phí 17717,0 20949,6 18663,7 21460,4 Lai Châu MW 180,0 201,0 1080 380,2 LC1200 Nhiệt điện MW 5156,7 5915,0 5183,7 6151,5 103USD Chi phí 17715,2 20946,6 18628,4 21457,4 Lai Châu MW 180,0 201,0 1170 380,2 LC1300 Nhiệt điện MW 5156,7 5915,0 5183,3 6151,5 103USD Chi phí 17713,2 20943,6 18607,4 21454,4 Lai Châu MW 180,0 201,0 1260 380,2 LC1400 Nhiệt điện MW 5156,7 5915,0 5183,3 6151,5 103USD Chi phí 17711,2 20941,6 18601,7 21451,4 Từ kết quả tính toán trong bảng 1 có thể nhận nhiên, do chương trình được xây dựng giữa những thấy, khi tăng công suất lắp máy thuỷ điện Lai năm 1990 bằng ngồn ngữ Pascal trên nền hệ điều Châu từ 1100MW, 1200MW, 1300MW đến hành DOS và sử dụng phần mềm tối ưu tuyến tính 1400MW sẽ làm giảm chi phí của hệ thống. Simplex, nên có một số tồn tại cần được hoàn Như vậy, việc tăng công suất lắp máy thủy điện thiện về giao diện, về nhập - xuất dữ liệu và kết Lai Châu sẽ mang lại hiệu quả cho HTĐ, đặc quả tính toán cũng như chương trình tính toán tối biệt là trong tương lai khi tỷ lệ thủy điện trong ưu tuyến tính để đáp ứng với quy mô phát triển HTĐ giảm xuống đáng kể so với hiện nay. HTĐ hiện nay. Kết luận: Phương pháp tính toán tối ưu phát TÀI LIỆU THAM KHẢO triển HTĐ Việt Nam có tính đến đặc tính nguồn [1]. Quy hoạch phát triển tổng thể hệ thống phát và đường dây truyền tải [1] cho phép giải bài năng lượng Việt Nam đến năm 2010, Trung tâm toán tối ưu phát triển HTĐ phù hợp với các đặc KHTN&CNQG, 2000. thù riêng của HTĐ Việt Nam. Kết quả tính toán [2] Bàn về lựa chọn công suất lắp máy trong kiểm tra với 2 trường hợp thủy điện Sơn La [2] và các dự án đầu tư thủy điện ở Việt Nam hiện nay, thủy điện Lai Châu [3] cho thấy sự tương đồng về TS Vũ Hữu Hải, TS Ngô Tuấn Kiệt và cộng sự, kết quả thu được với kết quả tính toán bằng việc Tài nguyên nước, Số 4-2006. kết hợp giữa 2 chương trình phần mềm thương [3] Tính toán xác định công suất lắp máy mại nhập khẩu là WASP III và PDPAT II. Tuy thủy điện Lai Châu. Báo cáo Khoa học; Trung 6
  7. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ tâm Nghiên cứu năng lượng Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2005. 7
  8. www.vncold.vn Hội Đập lớn Việt Nam ____________________________________________________________ 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
49=>1