TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 32 (57) - Thaùng 9/2017<br />
<br />
<br />
Về từ ngữ thuộc trường nghĩa “người” trong thơ Xuân Diệu<br />
<br />
On vocabulary from the semantic field of “human” in Xuan Dieu’s poems<br />
<br />
TS. Đỗ Thị Thu Hương,<br />
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2<br />
<br />
Do Thi Thu Huong, Ph.D.,<br />
Hanoi National University of Education 2<br />
<br />
Tóm tắt<br />
Bài viết này tìm hiểu trường từ ngữ chỉ "người" trong thơ Xuân Diệu. Khảo sát 100 thi phẩm trong các<br />
tập Thơ thơ, Gửi hương cho gió, chúng tôi nhận thấy, Xuân Diệu đã huy động 4 tiểu trường nghĩa<br />
“người”. Những kết luận rút ra từ việc phân tích trường từ vựng trong thơ Xuân Diệu có thể giúp ích<br />
cho hoạt động giảng dạy Ngữ văn cũng như giảng dạy từ ngữ trong nhà trường.<br />
Từ khóa: trường nghĩa, trường nghĩa “người”, thơ Xuân Diệu.<br />
Abstract<br />
Our paper explores the semantic field of human in Xuan Dieu’s poems. Through surveying 100 poems<br />
from the collections Poems poems, Sending incense to the wind, we recognized that there were 4 minor<br />
semantic fields of human in Xuan Dieu’s poetry. The results obtained from the analysis of the semantic<br />
field in Xuan Dieu’s poems can be helpful for the teaching of Literature as well as the teaching of words<br />
in the school.<br />
Keywords: semantic field, semantic field of “human”, Xuan Dieu’s poems.<br />
<br />
<br />
1. Mở đầu Gửi hương cho gió (Nxb, Văn học năm<br />
Thơ ca dù có bay bổng bao nhiêu thì 2008) của Xuân Diệu.<br />
cũng không thể rời xa chủ thể của nó, đó Chúng tôi vận dụng lí thuyết về trường<br />
chính là con người. Con người là tâm điểm nghĩa mà Đỗ Hữu Châu đã giới thiệu trong<br />
của mọi khoa học cũng như của thơ ca. giáo trình Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt [1]<br />
Chính vì thế mà các sáng tác thơ ca nói để phân xuất trường nghĩa "người" trong<br />
chung và của Xuân Diệu nói riêng đều thơ Xuân Diệu thành các tiểu trường. Trên<br />
xoay quanh chủ đề về con người, đặc biệt cơ sở phân tích các tiểu trường từ ngữ chỉ<br />
về tình yêu quê hương đất nước và tình yêu "người", chúng tôi mong muốn tìm ra được<br />
đôi lứa. Để thể hiện tư tưởng nghệ thuật đặc điểm thơ Xuân Diệu trên phương diện<br />
của mình, Xuân Diệu đã vận dụng một loạt sử dụng ngôn từ.<br />
các từ ngữ thuộc trường nghĩa về con 2. Kết quả khảo sát<br />
người, về thiên nhiên, về động và thực Khảo sát 100 bài thơ của Xuân Diệu,<br />
vật.v.v… Trong bài viết này, chúng tôi tìm chúng tôi đã tìm được 121 từ ngữ thuộc<br />
hiểu các từ ngữ thuộc trường nghĩa "người" vùng tâm của trường nghĩa "người". Tất cả<br />
trong 100 thi phẩm của hai tập Thơ thơ, được phân tách thành 4 tiểu trường như sau:<br />
<br />
78<br />
ĐỖ THỊ THU HƯƠNG<br />
<br />
<br />
Bảng 1: Thống kê các tiểu trường từ ngữ chỉ "người" trong thơ Xuân Diệu<br />
Số đơn vị TN Tần số XH<br />
Stt Tiểu trường<br />
SL từ Tỉ lệ LXH Tỉ lệ<br />
1 Con người nói chung 27 22.31 766 38.40<br />
2 Bộ phận cơ thể người 25 20.66 479 24.01<br />
3 Trạng thái tâm lí của con người 23 19.01 177 8.87<br />
4 Hoạt động của con người 46 38.02 573 26.72<br />
Tổng 121 100% 1995 100%<br />
<br />
2.1. Tiểu trường từ ngữ chỉ người 1) nhóm từ gọi tên theo đại từ phiếm chỉ,<br />
nói chung đại từ nhân xưng và 2) nhóm từ gọi tên<br />
Trong tiểu trường chỉ người nói theo nghề nghiệp, chức vị.<br />
chung, có hai nhóm từ gọi tên chính, đó là:<br />
<br />
Bảng 2: Thống kê tiểu trường từ ngữ chỉ con người nói chung trong thơ Xuân Diệu<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
Nhóm 1: Các từ gọi tên theo đại từ phiếm chỉ và đại từ nhân xưng<br />
1 tôi 183 23,89 - Tôi chỉ là một cây kim bé nhỏ<br />
2 ta 120 15,67 Mà vạn vật là muôn đá nam châm<br />
3 em 99 12,92 - Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,<br />
4 người 94 12,27 Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,<br />
5 anh 77 10,05 Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều<br />
6 hồn 47 6,14 - Khách không ở, lòng em cô độc quá.<br />
7 ai 42 5,48 Khách ngồi lại cùng em! Đây gối lả,<br />
8 kẻ 28 3,66<br />
9 chàng trai 10 1,31<br />
10 chúng tôi 6 0,78<br />
11 linh hồn 6 0,78<br />
12 thiếu nữ 6 0,78<br />
13 chúng ta 3 0,39<br />
14 đứa 3 0,39<br />
Cộng 14 724 94,52<br />
Nhóm 2: Các từ gọi tên theo nghề nghiệp và tầng lớp xã hội<br />
1 khách 17 2,22 - Làm thi sĩ nghĩa là ru với gió<br />
2 thi sĩ 8 1,04 Mơ theo trăng và vơ vẩn cùng mây<br />
3 cung nữ 4 0,52 - Người giai nhân: bến đợi dưới cây già<br />
<br />
79<br />
VỀ TỪ NGỮ THU C TRƯỜNG NGHĨA “NGƯỜI” TRONG THƠ XUÂN DI U<br />
<br />
<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
4 du khách 2 0,26 Tình du khách: thuyền qua không buộc chặt.<br />
5 giai nhân 2 0,26 - Lời kĩ nữ đã vỡ vì nước mắt,<br />
- Như kẻ hành nhân quáng nắng thiêu,<br />
6 kĩ nữ 2 0,26<br />
7 công chúa 1 0,13<br />
8 cung phi 1 0,13<br />
9 hành nhân 1 0,13<br />
10 hoàng tử 1 0,13<br />
11 nương tử 1 0,13<br />
12 tiên nữ 1 0,13<br />
13 viên (tướng trẻ) 1 0,13<br />
Cộng 13 42 5,48<br />
Tổng 27 766 100<br />
<br />
<br />
Tiểu trường chỉ người nói chung có tất nhân. Không phải ngẫu nhiên mà Xuân<br />
cả 27 đơn vị từ ngữ với 766 lần xuất hiện, Diệu lại sử dụng nhiều lần đại từ nhân<br />
được chia thành hai nhóm như đã đề cập ở xưng như vậy, đặc biệt là đại từ nhân xưng<br />
trên. Trong đó, một số đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất tôi - số ít trong quan hệ đối<br />
được sử dụng với tần số rất cao như: từ tôi lập với ta - số nhiều. Trong số 46 bài của<br />
có đến 183 lần xuất hiện với 23,89%, từ ta tập Thơ thơ có tới 20 bài nhắc đến chữ tôi,<br />
có 120 lần xuất hiện với 15,67%, từ em với tỉ lệ này ở tập Gửi hương cho gió là 18/54.<br />
99 lần xuất hiện, chiếm 12,92%, và từ anh Cái tôi ấy được nhà thơ khai thác và biểu<br />
có 77 lần xuất hiện với 10,05%. Ngược lại, hiện dưới nhiều góc độ khác nhau. Có khi<br />
các từ ngữ chỉ chức vị của người trong tôi phô diễn bức chân dung tự họa của<br />
triều đình phong kiến có số lần xuất hiện nhà thơ:<br />
rất ít, thậm chí chỉ xuất hiện 1 lần, chẳng Tôi chỉ là một cây kim bé nhỏ<br />
hạn các từ công chúa, cung phi, hoàng tử, Mà vạn vật là muôn đá nam châm<br />
nương tử, tiên nữ hay những từ ngữ chỉ (Cảm xúc)<br />
nghề nghiệp của người thời xưa như hành Có khi lại là một lời thú nhận:<br />
nhân, kĩ nữ. Tôi khờ khạo lắm, ngu ngơ quá<br />
Như vậy, nhóm các đại từ nhân xưng, (Vì sao)<br />
phiếm chỉ và nhóm từ chỉ nghề nghiệp, Có khi lại là sự trải lòng:<br />
tầng lớp xã hội có số lượng từ gần tương Lòng tôi bốn phía mở cho trăng<br />
đương nhau nhưng tần số sử dụng của Khách lại mười phương cũng đãi đằng<br />
nhóm đại từ nhân xưng và phiếm chỉ chiếm (Phơi trải)<br />
đến 94,52%. Số liệu này giúp chúng tôi Đứng thứ hai trong nhóm đại từ nhân<br />
củng cố nhận định rằng: một trong những xưng được Xuân Diệu sử dụng nhiều là đại<br />
cảm hứng chủ đạo xuyên suốt hầu hết các từ ta. Nếu đại từ tôi giúp nhà thơ khẳng<br />
sáng tác của Xuân Diệu trước Cách mạng định cái tôi cá nhân thì ta lại bộc lộ khát<br />
tháng Tám chính là khẳng định cái tôi cá vọng hòa nhập vào cái chung rộng lớn của<br />
<br />
80<br />
ĐỖ THỊ THU HƯƠNG<br />
<br />
<br />
cuộc đời. Cái tôi cô đơn, bé nhỏ luôn khao dùng từ chàng hay chàng trai.<br />
khát được giao cảm, hòa hợp với cuộc đời, Xuân Diệu còn sử dụng cặp đại từ anh<br />
tận hưởng mọi vẻ đẹp của trần thế: - em. Qua khảo sát, chúng tôi nhận thấy có<br />
Ta ôm bó cánh tay ta làm rắn tới 32/100 bài thơ xuất hiện cặp đại từ anh<br />
Làm dây da quấn quýt cả mình xuân - em, hai nhân vật trữ tình giúp nhà thơ bộc<br />
Không muốn đi mãi mãi ở vườn trần lộ niềm ham sống, ham yêu đến cháy bỏng<br />
Chân hóa rễ để hút mùa dưới đất của mình. Nếu tôi và ta giúp nhà thơ thể<br />
(Thanh niên) hiện cái tôi bản ngã thì anh - em lại thể<br />
Ta muốn ôm hiện mối quan hệ khăng khít, tương giao<br />
Cả sự sống đang bắt đầu mơn mởn của nhà thơ với con người và cuộc đời.<br />
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn Bữa nay lạnh mặt trời đi ngủ sớm<br />
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu Anh nhớ em, em hỡi anh nhớ em<br />
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều (Tương tư chiều)<br />
(Vội vàng) Ngoài đại từ nhân xưng và đại từ<br />
Trong số 100 bài thơ thuộc hai tập Thơ phiếm chỉ, trong thơ Xuân Diệu còn xuất<br />
thơ và Gửi hương cho gió, chúng tôi đã hiện những từ chỉ chức vị của người trong<br />
thống kê được có tới 36 bài xuất hiện đại từ triều đình phong kiến như công chúa, cung<br />
ta, chiếm tỉ lệ 36%. phi, hoàng tử, nương tử, tiên nữ. Đây chủ<br />
Cũng biểu thị cái tôi cá nhân, trong yếu là những từ Hán Việt, mang âm hưởng<br />
một số trường hợp nhà thơ Xuân Diệu còn hoài cổ, tiếc nuối.<br />
<br />
2.2. Tiểu trường từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người<br />
Bảng 3: Thống kê tiểu trường từ ngữ chỉ bộ phận cơ thể người trong thơ Xuân Diệu<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
Nhóm 1: Bộ phận bên ngoài cơ thể<br />
+ Bộ phận thuộc đầu người<br />
1 mắt 57 11,89 - Hãy tuôn âu yếm, lùa mơn trớn,<br />
Sóng mắt, lời môi, nhiều – thật nhiều!<br />
2 đầu 21 4,38<br />
- Kẻ uống tình yêu dập cả môi<br />
3 mặt 19 3,96<br />
Tôi kẻ đưa răng bấu mặt trời,<br />
4 môi 19 3,96<br />
5 miệng 7 1,46<br />
6 trán 4 0,83<br />
7 mi 3 0,62<br />
8 răng 3 0,62<br />
+ Bộ phận thuộc tứ chi<br />
9 tay 64 13,36 - Gót sen vàng liễu yếu chạy về đâu?<br />
10 chân 38 7,93 - Những ngón tay thần sẽ vuốt ve<br />
<br />
<br />
81<br />
VỀ TỪ NGỮ THU C TRƯỜNG NGHĨA “NGƯỜI” TRONG THƠ XUÂN DI U<br />
<br />
<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
11 bàn (tay) 4 0,83<br />
12 gót 4 0,83<br />
13 ngón (tay) 3 0,62<br />
+ Bộ phận thuộc thân mình của cơ thể<br />
14 mình 28 5,84<br />
15 thân 14 2,92<br />
16 ngực 10 2,08 -Ôi Thanh Niên! Ngươi mang hết xuân thì,<br />
17 cổ 7 1,46 Hình ngực nở, nụ cười tươi, màu tóc láng.<br />
- Những cánh tay! Hãy quấn riết đôi vai!<br />
18 vai 2 0,41 - Tôi là con chim đến từ núi lạ,<br />
19 lưng 2 0,41 Ngứa cổ hát chơi.<br />
20 da 2 0,41<br />
Cộng 20 311 65,58<br />
Nhóm 2: Bộ phận bên trong cơ thể<br />
1 lòng 124 25,88<br />
2 trái tim 17 3,54<br />
- Lòng anh thôi đã cưới lòng em<br />
3 máu 12 2,50 - Giơ tay muốn ôm cả trái đất,<br />
4 xương 11 2,29 Ghì trước trái tim, ghì trước ngực<br />
<br />
5 phổi 1 0,21<br />
Cộng 5 168 34,42<br />
Tổng 25 479 100<br />
<br />
Qua bảng thống kê ở trên, có thể thấy và bên ngoài cơ thể con người đã giúp nhà<br />
có 20 từ chỉ bộ phận bên ngoài cơ thể. Trong thơ khắc họa rõ nét khát khao tận hưởng<br />
số đó, từ tay có tần số xuất hiện cao nhất với cuộc sống, tận hưởng tình yêu của mình.<br />
64 lần xuất hiện, chiếm 13,36%; từ mắt xuất Dường như mọi giác quan trong cơ thể con<br />
hiện 57 lần, chiếm 11,89%; từ chân xuất người đều căng mình, rộng mở để đón<br />
hiện 38 lần, chiếm 7,93% và từ đầu xuất nhận những rung động ở đời, để tận hưởng<br />
hiện 21 lần, chiếm 4,38%. Như vậy, các từ niềm ham sống, ham yêu của nhà thơ.<br />
chỉ những bộ phận bên trong cơ thể thường 2.3. Tiểu trường từ ngữ chỉ trạng thái<br />
dùng để biểu hiện tâm lí tình cảm của con tâm lí của con người<br />
người. Điển hình nhất là từ lòng xuất hiện Tiểu trường chỉ trạng thái tâm lí của<br />
tới 124 lần, chiếm tỉ lệ 25.88%, tiếp đó là con người có 23 từ với tần số xuất hiện là<br />
các từ trái tim, máu, xương. 117 lần, được chúng tôi thống kê trong<br />
Hệ thống các từ chỉ bộ phận bên trong bảng sau.<br />
<br />
<br />
82<br />
ĐỖ THỊ THU HƯƠNG<br />
<br />
<br />
Bảng 4: Thống kê tiểu trường từ ngữ chỉ trạng thái tâm lí của<br />
con người trong thơ Xuân Diệu<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
1 buồn 45 38,46 - Nhị hồ để bốc niềm cô tịch,<br />
Không khóc, nhưng mà buồn hiu hiu…<br />
2 sầu 23 19,66<br />
- Chân hững hờ, và hồn khẽ ngạc nhiên<br />
3 hững hờ 6 5,13<br />
- Em là người của ai ai đấy,<br />
4 mơ màng 5 4,27 Lưu luyến chi nhau để sớt buồn<br />
5 sung sướng 5 4,27 - Cô đơn quá, bởi không còn ngươi nữa!<br />
<br />
6 u uất 4 3,42<br />
7 cô đơn 3 2,56<br />
8 ngơ ngác 3 2,56<br />
9 run run 3 2,56<br />
10 vương vấn 3 2,56<br />
11 ưu phiền 3 2,56<br />
12 ngây ngất 2 1,71<br />
13 lưu luyến 2 1,71<br />
14 cay cực 1 0,85<br />
15 dùng dằng 1 0,85<br />
16 đắn đo 1 0,85<br />
17 khoan khoái 1 0,85<br />
18 mắc cỡ 1 0,85<br />
19 ngạc nhiên 1 0,85<br />
20 ngậm ngùi 1 0,85<br />
21 ngỡ ngàng 1 0,85<br />
22 rầu rĩ 1 0,85<br />
23 vồn vã 1 0,85<br />
Tổng 23 117 100<br />
<br />
Trong 23 từ thuộc tiểu trường chỉ trạng số của hai từ chỉ trạng thái tiêu cực đã<br />
thái tâm lí của con người mà Xuân Diệu đã chiếm đến 58,12%. Việc sử dụng hai từ chỉ<br />
sử dụng trong hai tập thơ thì những từ chỉ trạng thái tiêu cực với tần số cao như vậy<br />
trạng thái tâm lí tiêu cực xuất hiện với tần đã phần nào cho chúng ta thấy các sáng tác<br />
số dày đặc, chẳng hạn “buồn” xuất hiện 45 của Xuân Diệu thường mang âm hưởng<br />
lần, chiếm 38,46%; tiếp theo là “sầu” xuất của sự đau khổ, u buồn. Đặc điểm này<br />
hiện 23 lần, chiếm 19,66%. Như vậy, tần cũng hoàn toàn phù hợp với phong cách<br />
<br />
83<br />
VỀ TỪ NGỮ THU C TRƯỜNG NGHĨA “NGƯỜI” TRONG THƠ XUÂN DI U<br />
<br />
<br />
thơ Xuân Diệu khi nhà thơ Thế Lữ cho cuộc sống.<br />
rằng: “Thơ Xuân Diệu do đấy mà buồn tịch Liên hệ với các từ chỉ bộ phận bên<br />
mịch ngay trong những điều ấm nóng, reo trong cơ thể, chúng tôi nhận thấy có sự<br />
vui. Lạnh lùng ám khắp mọi nơi…” [4]. tương ứng trong cách sử dụng từ giữa hai<br />
Bên cạnh những từ chỉ trạng thái tâm lí tiêu tiểu trường, đó là các từ chỉ bộ phận cơ thể<br />
cực, trong thơ Xuân Diệu còn xuất hiện liên quan đến tâm lí tình cảm của con<br />
hàng loạt những từ chỉ các cung bậc, trạng người.<br />
thái tình cảm khác nhau của con người. 2.4. Tiểu trường từ ngữ chỉ hoạt động<br />
Nhà thơ khi thì u uất, cô đơn, lúc lại vương của con người<br />
vấn, ưu phiền, có lúc lại ngơ ngác, ngất Chúng tôi thống kê được 46 từ chỉ<br />
ngây, ngạc nhiên, lưu luyến… Hệ thống hoạt động của con người với 573 lần xuất<br />
những từ ngữ nói trên giúp diễn tả trọn vẹn hiện. Kết quả thống kê được trình bày<br />
tấm lòng rộng mở, đa tình của nhà thơ với trong bảng dưới đây.<br />
<br />
Bảng 5: Thống kê tiểu trường từ ngữ chỉ hoạt động của con người trong thơ Xuân Diệu<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
1 yêu 102 17,80 - Yêu ngẩn ngơ rồi đau xót xa,<br />
2 nhớ 69 12,04 Và hãy yêu tôi, một giờ cũng đủ,<br />
3 đi 66 11,51 - Say thơ xa lạ, mê tình bạn,<br />
Khinh rẻ khuôn mòn, bỏ lối quên.<br />
4 nghe 45 7,85<br />
- Ta muốn ôm/ Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;<br />
5 cười 28 4,88<br />
- Riết thêm em, em riết nữa… gối bông<br />
6 say 26 4,53<br />
7 nhìn 22 3,83 - Hãy uống thơ tan trong khúc nhạc<br />
Ngọt ngào kêu gọi thuở xa khơi.<br />
8 tưởng 21 3,66<br />
- Hãy sát đôi đầu, hãy kề đôi ngực<br />
9 đứng 19 3,31<br />
10 khóc 13 2,26<br />
11 mở 13 2,26<br />
12 ôm 12 2,09<br />
13 nằm 11 1,91<br />
14 nghĩ 11 1,91<br />
15 ngồi 11 1,91<br />
16 ngừng 11 1,91<br />
17 thở 10 1,74<br />
18 Riết 7 1,22<br />
19 nghiêng 7 1,22<br />
20 ước mơ 6 1,08<br />
21 uống 5 0,87<br />
22 giận (hờn) 5 0,87<br />
<br />
<br />
84<br />
ĐỖ THỊ THU HƯƠNG<br />
<br />
<br />
Stt Từ ngữ Tần số % Ví dụ<br />
23 Cắn 4 0,70<br />
24 Buộc 4 0,70<br />
25 sát 4 0,70<br />
26 Quấn 3 0,52<br />
27 ghì 3 0,52<br />
28 chờ đợi 3 0,52<br />
29 chớp 3 0,52<br />
30 Trộn 2 0,35<br />
31 Cưới 2 0,35<br />
32 Vuốt ve 2 0,35<br />
33 thâu 2 0,35<br />
34 hôn 2 0,35<br />
35 Tựa 2 0,35<br />
36 đạp 2 0.35<br />
37 Bấu 2 0.35<br />
38 mơ (mơ ước) 1 0,17<br />
39 khát thèm 1 0,17<br />
40 giam giữ 1 0,17<br />
41 xốc (áo) 1 0,17<br />
42 cúi nhặt 1 0,17<br />
43 bấu 1 0,17<br />
44 rên rỉ 1 0,17<br />
45 bá (cổ) 1 0.17<br />
46 ngóng tìm 1 0,17<br />
Tổng 46 573 100<br />
<br />
Trong tiểu trường này, các từ có tần số liên quan đến yêu thì thu được kết quả như<br />
xuất hiện cao bao gồm: yêu xuất hiện 102 sau: từ tình xuất hiện 42 lần (trong đó có<br />
lần, chiếm 17,8%; nhớ xuất hiện 69 lần, những kết hợp mới lạ như tình non, tình<br />
chiếm tỉ lệ 12,04%; đi xuất hiện 66 lần, già, tình vụn, tình phai, dây tình vướng víu,<br />
chiếm 11,51%; nghe xuất hiện 45 lần, tình thổi gió…), từ tình yêu xuất hiện 17<br />
chiếm 7,85% và cười xuất hiện 28 lần, lần, từ ái tình có 16 lần xuất hiện, ân tình 5<br />
chiếm 4,88%... Từ số liệu khảo sát nói trên, lần xuất hiện…). Tiếp đó là những từ chỉ<br />
chúng tôi rút ra một số nhận xét như sau: kết quả của tình yêu như nhớ, khóc, giận<br />
Trong số các từ chỉ hoạt động của con hờn, khát thèm… và những từ chỉ những<br />
người, từ yêu được sử dụng nhiều nhất. cảm xúc say đắm, mãnh liệt trong tình yêu<br />
(Chúng tôi đã thử thống kê những từ ngữ như say, riết, cắn, ghì, sát, buộc, thâu… Có<br />
<br />
85<br />
VỀ TỪ NGỮ THU C TRƯỜNG NGHĨA “NGƯỜI” TRONG THƠ XUÂN DI U<br />
<br />
<br />
thể khẳng định, những từ chỉ trạng thái yêu nghĩa người. Tất cả đều góp phần biểu đạt<br />
của con người được sử dụng đậm đặc trong niềm ham sống, ham yêu mãnh liệt của nhà<br />
thơ Xuân Diệu. Chúng góp phần làm nổi thơ. Điều đó, cho thấy quan niệm của Xuân<br />
bật quan niệm về tuổi trẻ, về tình yêu của Diệu về tình yêu và cuộc sống của con<br />
nhà thơ. người trong thời đại của ông.<br />
3. Kết luận<br />
Chúng tôi đã thống kê được 121 từ TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
thuộc vùng tâm của trường nghĩa người với 1. Đỗ Hữu Châu (1981), Từ vựng - ngữ nghĩa<br />
1.995 lần xuất hiện. Tất cả được phân lập tiếng Việt, Nxb Giáo dục.<br />
thành 4 tiểu trường và các nhóm từ. Từ sự 2. Đỗ Hữu Châu (1998), Cơ sở ngữ nghĩa học từ<br />
phân lập các tiểu trường và các nhóm từ, vựng, Nxb Giáo dục.<br />
chúng tôi đã phân tích, so sánh số lượng từ 3. Hữu Đạt (1996), Ngôn ngữ thơ Việt Nam, Nxb<br />
và tần số sử dụng từ trong từng tiểu trường Giáo dục.<br />
và giữa các tiểu trường với nhau nhằm có<br />
4. Lê Bá Hán (chủ biên) (1998), Tinh hoa thơ<br />
cái nhìn khái quát hơn về trường nghĩa<br />
Mới, thẩm bình và suy ngẫm, Nxb Giáo dục.<br />
người trong thơ Xuân Diệu. Dựa vào sự<br />
phân lập đó, chúng tôi cũng rút ra những 5. Nguyễn Văn Thạo (2015), Trường nghĩa Lửa<br />
nhận định về các chủ đề sáng tác và nội và nước trong tiếng Việt, Luận án Tiến sĩ Ngôn<br />
ngữ học, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam.<br />
dung sáng tác của nhà thơ Xuân Diệu. Có<br />
thể khẳng định, Xuân Diệu đã huy động 6. Xuân Diệu (2008), Thơ thơ, Gửi hương cho<br />
hầu hết các từ ngữ điển hình thuộc trường gió, Nxb Văn học.<br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài: 29/8/2017 Biên tập xong: 15/9/2017 Duyệt đăng: 20/9/2017<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
86<br />