intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

VIÊM GAN VIRUS CẤP – PHẦN 2

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

95
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chẩn đoán: Viêm gan virus cấp, thể thông thường điển hình, giai đoạn …, mức độ. 2.1/ Viêm gan Virus vì: + Bệnh khởi phát từ từ hoặc cấp tính với 2 giai đoạn: - Giai đoạn Tiền Hoàng đản: - Giai đoạn Hoàng đản: + Có tính chất không tương xứng giữa mức độ nhiễm trùng với nhiễm độc: Không sốt hoặc sốt nhẹ ngắn ngày nhưng rất mệt và mệt kéo dài. + Có tương đối đầy đủ các triệu chứng của viêm gan virus: Gan to, mật độ mềm, ấn tức; Chán ăn, sợ mỡ, đau tức vùng gan. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: VIÊM GAN VIRUS CẤP – PHẦN 2

  1. VIÊM GAN VIRUS CẤP – PHẦN 2 2 . Chẩn đoán: Viêm gan virus cấp, thể thông thường điển hình, giai đoạn …, mức độ. 2.1/ Viêm gan Virus vì: + Bệnh khởi phát từ từ hoặc cấp tính với 2 giai đoạn: - Giai đoạn Tiền Hoàng đản: - Giai đoạn Hoàng đản: + Có tính chất không tương xứng giữa mức độ nhiễm trùng với nhiễm độc: Không sốt hoặc sốt nhẹ ngắn ngày nhưng rất mệt và mệt kéo dài. + Có tương đối đầy đủ các triệu chứng của viêm gan virus: Gan to, mật độ mềm, ấn tức; Chán ăn, sợ mỡ, đau tức vùng gan.
  2. 2.2/ Viêm gan cấp vì: + Tiền sử: Bị lần đầu tiên. + Thời gian bị bệnh: < 3 tháng. + Lâm sàng: - Các triệu chứng rỏ, rầm rộ. - Gan to mật độ mềm. + XN: Bilirubin tăng, Men gan tăng cao . + Để chẩn đoán xác định cần làm: - Anti HBc là KT kháng lại KN lỏi: IgM, IgG ( Immuno Globulin có chuổi nặng u,y) AntiHBc....GđCấp.....GđMạn...Đợtcấp của VG mạn...Không xảy ra IgM.................(+).................(-)......................(+).................................(-) IgG..................(-).................(+)......................(+).................................(-) + Sinh thiết làm GPBL mới có chẩn đoán xác định:
  3. Các tế bào gan trương to sau đó bị hoại tử: lúc đầu trương sau đó thoái hoá rỗ hoặc đông đặc bào tương acid hoặc hoại tử. Các đường mật cú thể gión gõy, ứ mật. Đồng thời có tăng sinh tổ chức liên kết. Thời kỳ hồi phục xuất hiện các tế bào gan tái tạo. 1.3/ Do VRVGB:trên BN có HBsAg (+), Anti - HCV(-) Ta không thể làm hết tất cả các Marker vì vậy chỉ cần làm 2 Marker : HBV- DNA và HBeAg là có thể chẩn đoán chắc chắn VRVGB gây bệnh VG cho BN. => Các XN xác định sự có mặt của các loại VRVG khác: - HCV(VRVGC): lây theo đường máu: XN : Anti HCV và HCV-RNA Trên 80% người nhiễm HCV sẻ bị VGC mạn tính; HCV củng gây ra VG mạn, x ơ gan, K gan. - HDV( VRVGD):lây theo đường máu: HDV muốn phát triễn phải sống nhờ vào vỏ HBsAg của HBV chính vì vậy muốn biết có HDV không thì phải XN HBsAg rồi mới đi tìm Anti HDV. Nếu Bị nhiễm HDV sau HBV ( bội nhiễm)-> VGM Nếu nhiễm HDV đồng thời với HBV gọi là đồng nhiễm-> VG ác tính.
  4. - HEV (VRVGE):lây theo đường máu: XN : Anti HEV - HAV( VRVGA):lây theo đường tiêu hóa: XN: Anti HAV - HGV( VRVGG):lây theo đường máu Vai trò gây bệnh chưa rỏ ràng. 1.4/ Thể thông thường điễn hình: + Phân biệt với các thể : - Thể không vàng da (không điễn hình) - Thể ẩn - Thể cụt. + Thể thông thường điễn hình có: - Bệnh diễn biến qua 2 giai đoạn: THĐ và HĐ: hết sốt mới xuất hiện vàng da. - Có vàng da: - T/C lâm sàng : đủ, rỏ. 1.5/ Chẩn đoán giai đoạn:
  5. Chẩn đoán giai đoạn là chẩn đoán mang tính thời sự : cần kết hợp giữa triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng để chẩn đoán.: +Thời kỳ nung bệnh: VRVGB nung bệnh 1- 6 tháng: + Thời kỳ khởi phát( Tiền hoàng đản, trước vàng da): + Thời kỳ toàn phát( Vàng da- Hoàng đản): + Thời kỳ lui bệnh và hồi phục: 1.6/ Chẩn đoán mức độ: IV - ĐIỀU TRỊ 1/ Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống ( quan trọng nhất)
  6. - Trong thời kỳ khởi phát và toàn phát BN cần được nghỉ ngơi tại giường, sau đó hoạt động nhẹ nhàng. ở tư thế nằm lượng máu qua gan tăng lên 25 – 30% so với tư thế đứng giúp cho gan được tưới máu nhiều hơnlàm cho gan tăng nuôi dưỡng sẽ có tác dụng điều trị. khi ra viện BN cần đ ược miễn lao động nặng trong vòng 6 – 12 tháng tùy mức độ bệnh. - Chế độ ăn: đủ chất, hợp khẩu vị, đủ calo( 2500-3000calo) nhiều đạm( 100g/24h), nhiều sinh tố, hạn chế mỡ. - Hạn chế đạm khi có h/c gan- não. - Kiêng rượu, bia, hạn chế sử dụng các thuốc, hóa chất gây độc cho gan 2/ Thuốc : 2.1– Lợi tiểu: + Do chức năng hủy aldosterol của gan giảm nên thuốc lợi tiểu được dùng là các kháng aldosteron, có thể dùng các thuốc lợi tiểu từ thuốc nam nh ư rế cỏ sước, bông mó đề, râu ngô... + Kháng adosterol: adactol 50mg x 1 – 4v/24h 2.2 – Nhuận mật: Thuốc lợi mật sử dụng với những bênh nhân vàng da với mục đích làm cho đường mật lưu thông
  7. - Sorbitol 5g x 3 gói/24h. - Sulphat Magnesie 3-5g/24h - Actiso 30ml/24h - Nhân trần 2.3/ Dùng Corticoide khi: - XN các Marker (-) - Vàng da ứ mật kéo dài - Mức độ nặng, rất nặng (ác tính) -> Dùng liều cao, ngắn ngàychỉ dùng trong 3-5 ngaỳ đầu, không dùng kéo dài Nếu dùng dài ngày-> suy giảm MD-> VR bùng phát Depersolon ống 30mg/1ml x 2 – 4ống/24h truyền tĩnh mạch 2.4/ Thuốc giải độc tb gan : => Arginin-> tác động vào vòng urê: +Eganin: viên 200mg. - Chỉ định : VGC, VGM, gan nhiễm mỡ, suy gan, xơ gan
  8. - Liều: 200mg x 2viên/24h ; chia làm 2 lần uống sau bữa ăn +Sarganinx 2v/24h => Aspactat-> kích hoạt vòng urê hoạt động. - BD :Hepa-Merz, Ornityl, Helpovin, Philospa, Partopa, Helivin, Hepadif => Hepa- Merz: + cốm pha dd uống: gói 5g, hộp 10 gói; + dd tiêm truyền : ống 10ml, hộp 5 ống + dd tiêm: ống 5ml, hộp 10 ống. +T/d: Hepa- Merz kích thích quá trình khử độc NH3 bằng cách làm tăng quá trình tổng hợp urê trong chu trình urê, và loại trừ NH3 ngoài gan từ các mô, do vậy có t/d giải độc bảo vệ tb gan . Hepa- Merz còn tạo năng lượng dưới dạng ATP -> từ đó cải thiện cân bằng năng lượng của gan bệnh. + T/d phụ :RLTH nhẹ: nôn , ói( không cần ngừng thuốc) + Chỉ định : + Tăng NH3 huyết trong các bệnh gan: VG, XG, gan nhiễm mỡ, h/c não- gan.
  9. - Suy tb gan -> bh toàn thân: ngứa, chán ăn, nổi mề đay - Điều trị khởi phát tiền hôn mê gan , hôn mê gan + Chống chỉ định: suy thận + Liều lượng & cách dùng: - Dạng uống: mổi lần 1-2 gói, 1-3 lần /24h. hòa với nước, trà , nước trái cây . - Dạng tiêm truyền: VGC : 1-2 ống /24h VGM, XG: 2-4 ống /24h. Trường hợp nặng thì tăng liều Tiền hôn mê, hôn mê gan: có thể dùng 8 ống /24h Không truyền quá 6 ống / 500 ml dịch truyền. Cần theo dõi nồng độ urê trong huyết tương và nước tiểu - Dạng tiêm : 2 ống/ 24h x 3-4 tuần - Helivin x 4v/24h - Hepadif x 4v/24h - Phylospa x 4ô/24h
  10. 2.5/ Thuốc bảo vệ tb gan, tăng chuyển hóa tb gan: => BDD( Biphenyl-Dimetyl-Decarboxylat) Bd: Oruton, fortex, RB 25; Omitan; Grocel - TD: Bảo vệ tb gan khi bị tổn thương. Cải thiện chức năng gan; giải độc; ức chế phát triển của khối U Gan; Tăng c ường đáp ứng miễn dịch. - CĐ: Điều trị dự phòng viêm gan. Điều trị các chứng RL chức năng gan. - LL&CD: 25mg x 4viên/50kg/24h x 4-12 tuần => Silymarin/ Silybin: -BD: légalon, carsil -liều: viên bao 70mg uống lần 2v x 2-3lần/24h x4-12 tuần + Legalon : viên bao 70mg, hộp 40 viên -T/d: Silymarine có t/d bảo vệ tb gan , chức năng cấu trúc xung quanh và bên trong tb gan; giúp gan hoạt động tốt hơn, tăng hiệu quả thải độc.
  11. -T/d phụ: tiêu chảy, dị ứng ( hiếm gặp) - Chỉ định: RLTH trong các bệnh gan. liều lượng & cách dùng: Uống lần 2viên x 2-3 lần/24h Ưu tiên cho VGMT do rượu => Phylathus: - B/d: amarus, Nirani => Phosphatidincholin: livolin - TP: Phosphatidyl cholin 175mg, Vitamin B1 10mg, B2 3mg, B12 5mg, E 10mg, PP 15mg. - TD: Bảo vệ , tái tạo tb gan khi tb gan bị tổn thương do VR, Rượu, thuốc…; Điều trị RL CN gan; Giảm tích mỡ máu ở gan. - LL&CD: 175mg x 4 viên /24h uống s,c sau bữa ăn. => Cigenol( bảo vệ tb gan) : 3 viên /24h , chia làm 3 lần => Leverteen( sudo-Korea) :2 viên /24h
  12. 2.6/ Bù Albumin: + Human Albumin:Lọ 5g,10g x 1tuần Truyền TM chậm 1ml/1p =19 giọt/ p, không truyền nhanh vì gây sốc -> chết đuối trên cạn vì tăng thể khối tuần hoàn, gây phù phổi cấp + Morihepamin: - Dịch truyền Acid amin cho BN suy gan, cải thiện h/c não- gan - CCĐ: suy thận , RLCH acid amin - Liều : túi 500ml truyền TM chậm trong 3h + Methionin : 0,25g x 4viên chia làm 2 lần s,c. 2.5/Thuốc ức chế Virus: - Lamivudin( 34 ngìn) Hiệu quả đạt được cao nhất 30%, thực tế chỉ 10-20% - Lamivudin: Lamivudin là chất đồng đẳng của nucleoside, có hoạt tính kháng virut do ức chế men sao mã ngược, nên ức chế tổng hợp HBV- DNA. Lamivudin được sử dụng điều trị viêm gan mạn do HBV và điều trị người nhiễm HIV/ AIDS .
  13. Thuốc hấp thu nhanh, dung nạp tốt, và rất ít tác dụng phụ. Thuốc làm làm giảm nhanh nồng độ HBV- DNA, làm mất HBeAg, men Transaminase trở về bình thường. Những trường hợp có sự đột biến gen Polymerase của HBV ( gọi l à đột biến YMDD ), tiếp tục điều trị bằng Lamivudin thấy vẫn có tác dụng. Liều dùng : viên 100 mg, uống 1 viên/ngày, uống hàng ngày, kéo dài ít nhất 1 năm. đã có nghiên cứu cho thấy điều trị dài hơn ( hai, ba năm ) tác dụng tốt hơn. Có bệnh nhân đã điều trị 4 năm thuốc vẫn dung nạp tốt. -Adeforvir/ Entecarin ( 60 ngìn): Là thuốc tương tự Nucleosid. Dùng tốt cho BN viêm gan mạn đã có hiện tượng kháng Lamivudin LL: 100mg x 1v/24h x 2-3 năm - Interferon ( IFN): 1ô x 1tuần x 4-6 tháng - Thuốc nguồn gốc thực vật : Hiện nay có nhiều loại thuốc có nguồn gốc thực vật đang đ ược ứng dụng điều trị viêm gan cấp và mạn do HBV... Tuy nhiên, để chứng minh các thuốc này có tác dụng điều trị viêm gan mạn do HBV cần được nghiên cứu một cách nghiêm túc, với số lượng bệnh nhân lớn hơn, Một số thuốc đã được các tác giả Trung Quốc và Việt nam sử dụng là :
  14. + Phyllantus ( Phyllantin...), được chiết xuất từ cây Diệp hạ châu đắng hay là cây chó đẻ răng c*ưa ( tên khoa học : Phyllantus amarus schum ). + Haima : được chiết xuất từ cây cà gai leo ( Solanum hainanese ). + Ất can ninh gồm: Hoàng kỳ, nhân trần, đẳng sâm, hà thủ ô, đan sâm, bạch thược, xuyên luyện tử, bạch hoa xà thiệt thảo, bồ công anh, đơn bì, bạch linh, bạch truật. 2.7/ Dịch chuyền: - Để giải độc, bù nước điện giải, đưa thuốc - Dùng Glucose 5% ( đẳng trương) Không nên dùng Glucose 30% ( ưu trương) vì làm cho gan tăng cường chuyễn hóa-> tăng gánh nặng cho gan. 2.8.Điều trị các rối loạn khác: Khi cú chảy mỏu dựng vitamin K, kớch thớch vật vó nhiều dựng an thần(Seduxen), trợ tim mạch
  15. 2.9/ Đơn tham khảo: 1- HTN 10% x 1chai 2- VTM C x 2 ống truyền TM s,c 3- Helpovin 5ml x 2-4 ống truyền TM s,c 4- Philospa 0,5g x 2 ống tiêm TMC s,c 5- Eganin 0,2g x 2 viên uống s,c. 6- Methionin 0,25 x 4 viên uống s,c 8- VTM B1 0,01 x 5 viên uống s,c V- PHÒNG BỆNH: Đã có Vacxin VGA và Vacxin VGB đủ 3 thế hệ: Từ huyết tương người nhiễm VR, tái tổng hợp AND và tổng hợp chuổi Polypeptid. BS. Nguyễn Văn Thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0