Xác định các kích thước cơ bản của tháp điểu áp máng tràn
lượt xem 2
download
Bài viết Xác định các kích thước cơ bản của tháp điểu áp máng tràn đề cập một số vấn đề cần chú ý khi bố trí tháp điều áp kiểu máng tràn trên đường dẫn có áp của trạm thủy điện, như: Vị trí bố trí, xác định các kích thước chủ yếu của loại tháp điều áp này…
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định các kích thước cơ bản của tháp điểu áp máng tràn
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA THÁP ĐIỂU ÁP MÁNG TRÀN Nguyễn Đức Nghĩa Trường Đại học Thủy lợi, email: nghiand@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG việc áp dụng các loại TĐA khác nhau trong thực tiễn xây dựng công trình thủy điện. Tháp điều áp (TĐA) là một công trình quan Trong nghiên cứu này, tác giả đề cập một trọng trên đường dẫn có áp của trạm thủy điện số vấn đề cần chú ý khi bố trí TĐA kiểu (TTĐ). Công trình này tạo mặt thoáng ở một vị máng tràn trên đường dẫn có áp của TTĐ, trí nào đó trên đường dẫn, tại đó áp lực nước va như: vị trí bố trí, xác định các kích thước chủ được giải phóng nhằm giảm thiểu tác hại của yếu của loại TĐA này… hiện tượng nước va [1]. Hiện nay, suất đầu tư (tỷ VNĐ/MW) trong 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU xây dựng công trình thủy điện ngày càng lớn do các vị trí thuận lợi ngày càng ít. Việc tìm 2.1. Cấu tạo TĐA máng tràn ra các giải pháp để hạ thấp suất đầu tư có ý TĐA kiểu máng tràn có cấu tạo tương tự nghĩa sống còn trong việc đảm bảo tính hiệu như TĐA viên trụ hoặc TĐA 2 ngăn, trong quả của dự án. Nhiều giải pháp trong bố trí, đó đỉnh TĐA được hạ thấp để cho phép nước kết cấu TĐA đã mang lại hiệu quả cao trong tràn ra ngoài nhằm khống chế mực nước cao thực tế, ví dụ như: TĐA khí nén (TTĐ nhất trong TĐA. Nước tràn từ TĐA được tập Thương Kom Tum, TĐA trên đường hầm trung và thoát ra ngoài tại vị trí thích hợp (vị phu (TTĐ Nậm Ban 2, TTĐ Thượng Sơn trí có lòng sông, suối) bằng dốc nước và mũi Tây), TĐA kiểu máng tràn (TTĐ Thượng phun (Hình 1). Sơn Tây), … Sự phát triển của công nghệ tính toán [2] đã tạo điều kiện thuận lợi cho Hình 1. Cấu tạo của TĐA máng tràn: mặt bằng (trái), mặt cắt (phải) Ưu điểm của TĐA kiểu máng tràn là có công trình tràn nước phù hợp, đảm bảo an khả năng khống chế mực nước cao nhất trong toàn trong quá trình vận hành. TĐA từ đó hạ chiều cao của TĐA, giảm chi 2.2. Hệ phương trình vi phân TĐA phí xây dựng công trình. Tuy nhiên, TĐA máng tràn máng tràn có nhược điểm là trong quá trình hoạt động tại một số trường hợp có hiện Hệ phương trình vi phân TĐA máng tràn tượng mất nước (tràn nước) và phải bố trí bao gồm [1]: phương trình động lực học (1), 12
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học tường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 phương trình liên tục (2) và phương trình lưu Bảng 1. Các chế độ không tràn nước lượng qua tràn (3). TT Trạng thái làm việc Ghi chú dV g = (Z −h) (1) 1 Các tổ máy thủy Mực nước cao nhất dt L điện phát điện ổncủa hồ chứa là QT .dt = f .V .dt + F .dZ − Qtr (2) định (hoặc dừng MNDBT. Nếu chọn phát điện) MNLTK thì cần có Qtr = m.B 2.g (3) luận chứng Trong các công thức trên: 2 Tăng tải lần lượt Chế độ chuyển tiếp g - gia tốc trọng trường, g = 9.81m/s2; các tổ máy bình thường L - chiều dài đường dẫn trước TĐA; 3 Giảm tải lần lượt Chế độ chuyển tiếp f - diện tích tiết diện ngang của đường dẫn các tổ máy bình thường trước TĐA; F - diện tích tiết diện ngang của TĐA; 3. ÁP DỤNG TÍNH TOÁN Z - mực nước trong TĐA; Công trình được lựa chọn áp dụng tính toán hw - tổn thất cột nước của đường dẫn các thông số cơ bản của tuyến năng lượng trước TĐA; được thể hiện trong Bảng 2. QT - lưu lượng chảy vào tuabin; Bảng 2. Thông số chính cơ bản TTĐ Qtr - lưu lượng chảy qua tràn; h - cột nước trên tràn, h = Z - ∇ng; TT Thông số Đơn vị Giá trị ∇ng - cao độ ngưỡng tràn; 1 MNDBT m 248.00 B - bề rộng tràn; MNC m 246.00 m - hệ số lưu lượng của tràn. MNLTK m 253.64 Giải hệ phương trình (1), (2) và (3) sẽ xác Nlm MW 12.00 định được dao động mực nước trong TĐA Htt m 51.00 cùng các thông số khác. Đường hầm chính 2 trước TĐA Chiều dài m 1164.35 Đường kính m 4.80 Hệ số nhám - 0.027 3 Kích thước TĐA Dạng TĐA - Máng tràn Hình 2. Sơ đồ dao động mực nước Đường kính tháp m 7.50 trong tháp điều áp Bề rộng tràn xả thừa m 26.78 4 Đường hầm sau TĐA 2.3. Xác định cao trình ngưỡng tràn của TĐA máng tràn Chiều dài m 663.18 Đường kính m 4.80 Để đảm bảo điều kiện ổn định điều chỉnh Hệ số nhám - 0.027 tổ máy và tránh mất nước trong các chế độ vận hành bình thường, cao trình ngưỡng tràn 5 Tuabin phải đảm bảo nước không bị tràn. Đường kính D1 của m 1.26 Để xác định cao trình ngưỡng tràn cần khảo tuabin sát các chế độ làm việc trong Bảng 1. Cao trình Mô men đà GD2 Tm2 45 ngưỡng tràn được chọn cao hơn mực nước cao Số tổ máy 2 nhất trong các tổ hợp trên. Sau khi cao trình ngưỡng tràn đã xác định, tiến hành tính toán Phần mềm được sử dụng trong tính toán là cho các tổ hợp còn lại để xác định các mực Phần mềm Transients do PGS.TS Nguyễn nước thiết kế của TĐA máng tràn. Văn Sơn viết [2]. 13
- Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2019. ISBN: 978-604-82-2981-8 3.1. Xác định cao trình ngưỡng tràn Kết quả tính toán xác định được mực nước cao nhất trong TĐA (trên tràn) là 253.86m, Để xác định cao trình ngưỡng tràn, tiến lưu lượng lớn nhất qua tràn là 25m3/s. Mực hành tính toán chế độ chuyển tiếp cho các tổ nước lớn nhất của TĐA máng tràn thấp hơn hợp trong Bảng 3. nhiều so với mực nước của TĐA viên trụ Từ kết quả tính toán mực nước lớn nhất tương ứng (261.46m, hình 5). Hình 3 và 4 thể trong TĐA trong các điều kiện vận hành bình hiện dao động mực nước trong TĐA và lưu thường là 253.03m, ứng với trường hợp cắt lượng qua tràn theo thời gian. tải tổ máy cuối cùng của nhà máy tại MNDBT. Nếu chọn cao trình ngưỡng tràn cao hơn giá trị này thì trong mọi trường hợp vận hành bình thường sẽ không bị tràn nước. Bảng 3. Các tổ hợp tính toán Hình 3. Dao động mực nước trong TĐA (TH1 – Bảng 4) TH Ztl (m) Trạng thái Zmax (m) 1 246 Cắt tải tổ máy số 2 251.00 2 248 Cắt tải tổ máy số 1 251.78 3 248 Cắt tải tổ máy số 2 253.03 4 248 Tăng tải tổ máy số 1 249.82 Hình 4. Lưu lượng qua tràn (TH1 – Bảng 4) 5 248 Tăng tải tổ máy số 2 249.22 6 253.64 Phát công suất tối đa 252.85 Tuy nhiên, tại MNDBT và cắt tải tổ máy cuối cùng tuy là tổ hợp vận hành bình thường nhưng thực chất là tổ hợp vận hành trong điều kiện không mong muốn. Vì sau khi cắt Hình 5. Do động mực nước trong TĐA sẽ phải xả thừa tại công trình đầu mối, do đó không có máng tràn (TH1 – Bảng 4) việc cắt tải này nhằm mục đích sữa chữa 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ hoặc kiểm tra tổ máy. Trong trường hợp tổng quát, cao trình - Áp dụng TĐA kiểu máng tràn trong những ngưỡng tràn nên được chọn nằm giữa mực điều kiện cụ thể mang lại hiệu quả lớn; - Cần chọn vị trí TĐA máng tràn sao cho nước trong tổ hợp 3 và tổ hợp 6. Trong bài thuận lợi trong việc xả nước thừa; toán cụ thể này, 2 giá trị này cách nhau - Cao trình ngưỡng tràn cần được đảm bảo không nhiều, tác giả chọn cao trình ngưỡng tránh mất nước và ổn định điều chỉnh tổ máy tràn là 253.10m để thiết kế công trình. trong trường hợp vận hành bình thường; 3.2. Xác định mực nước lớn nhất trong TĐA - Sử dụng công cụ tính toán số giúp chúng ta xác định được các thông số cơ bản của TĐA Mực nước lớn nhất trong TĐA xuất hiện máng tràn: đường kính tháp, cao độ ngưỡng trong trường hợp cắt tải toàn bộ nhà máy tại tràn, mực nước lớn nhất trong TĐA, lưu lượng mực nước hồ chứa cao. Tổ hợp tính toán lớn nhất qua tràn. Các thông số này sẽ được áp được thể hiện trong Bảng 4. dụng để thiết kế các công trình cụ thể. Bảng 4. Các tổ hợp tính toán mực nước 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO cao nhất trong TĐA [1] Hồ Sỹ Dự và nnk. 2013. Công trình trạm TH Ztl (m) Trạng thái Zmax (m) thủy điện. NXB Xây dựng. Hà Nội. [2] Nguyễn Văn Sơn và nnk. 2017. Bài giảng 1 248 Cắt tải 2 tổ máy số 253.69 Tin học ứng dụng trong thủy điện. Trường 2 253.64 Cắt tải 2 tổ máy số 253.86 Đại học Thủy lợi, Hà Nội. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Công nghệ chế tạo máy - Chương 5: Các phương pháp gia công chuẩn bị
7 p | 348 | 162
-
Tính toán Động cơ đốt trong - Chương 9: Tính toán hệ thống bôi trơn
15 p | 359 | 132
-
Chương 5 Các phương pháp gia công chuẩn bị
7 p | 448 | 123
-
Nghiên cứu thiết kế quy trình công nghệ hàn tự động sử dụng trong chế tạo tàu vỏ thép, chương 11
6 p | 162 | 74
-
Giáo trình công nghệ chế tạo máy - Chương 5 - Các phương pháp gia công chuẩn bị
7 p | 200 | 44
-
Công nghệ chế tạo máy 1. chương 5
7 p | 93 | 21
-
Xác định các đặc trưng về mặt kích thước của lỗ rỗng trong bê tông thông qua phương pháp xử lý hình ảnh
5 p | 13 | 5
-
Thiết kế các kích thước của rô - bốt Delta dựa trên không gian làm việc
12 p | 18 | 5
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số chế độ hàn đến độ bền kéo và kích thước hình học của mối hàn điện xỉ – áp lực ứng dụng trong kỹ thuật cơ khí xây dựng
9 p | 63 | 5
-
Một phương pháp mới xác định độ dài bộ lọc và kích thước bước bộ lọc thích nghi
8 p | 63 | 4
-
Nghiên cứu xác định một số thông số cơ bản của máy băm cắt rác thải ni lông phục vụ tái chế
8 p | 37 | 3
-
Giáo trình Dung sai và đo lường kỹ thuật (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
82 p | 24 | 3
-
Giáo trình Autocad chuyên ngành (Nghề: Hàn - Cao đẳng): Phần 2 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
143 p | 19 | 3
-
Xác định thông số hình học của hạt muối tinh ứng dụng sấy lớp sôi
5 p | 65 | 3
-
Ảnh hưởng của kích thước lỗ khoét bản bụng đến tải mất ổn định tuyến tính của cấu kiện thép chữ C tạo hình nguội chịu nén, uốn
6 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu nâng cao độ chính xác của các mẫu đặc trong 3D-Printing với kích thước từ 10 đến 100 mm
3 p | 24 | 2
-
Xác định công thức hồi quy cho các thông số kỹ thuật chính của tàu cung ứng dịch vụ giàn khoan dựa trên dữ liệu đăng ký tàu
6 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn