Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 phương pháp cường độ đất nền
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày phương pháp xác định sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất nền của đất để thiết kế cọc và móng cọc cho công trình để so sánh các phương pháp tính đạt hiệu quả kinh tế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 phương pháp cường độ đất nền
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nNgày nhận bài: 15/3/2021 nNgày sửa bài: 12/4/2021 nNgày chấp nhận đăng: 07/5/2021 Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 phương pháp cường độ đất nền Determining the load resistance of pile in the foundation by TCVN 10304: 2014 method of strength of soil > NGUYỄN VIẾT HÙNG[1], NGUYỄN MINH HÙNG[1], TS. NGUYỄN KẾ TƯỜNG[1] hungnv@tdmu.edu.vn;hungnm@tdmu.edu.vn;h; tuongnk@tdmu.edu.vn; Email liên hệ: nguyenketuongtdm2019@gmail.com; [1] Trường Đại học Thủ Dầu Một TÓM TẮT: Có nhiều nhiều phương pháp để tính toán sức chịu tải của đất nền đối với cọc cho công trình Một công trình khi tính toán theo nhiều tác giả sẽ có những giá trị về sức chịu tải khác nhau. Tại những vị trí khác nhau trong cùng một công trình cũng có những giá trị khác nhau về cường độ của đất nền. Cần phải xác định giá trị sức chịu tải của cọc theo đất nền hợp lý để làm căn cứ cho việc thi công cọc thử và xác định kích thước cọc hiệu quả cho công trình. Nhóm tác giả trình bày phương pháp xác định sức chịu tải theo chỉ tiêu cường độ đất nền của đất để thiết kế cọc và móng cọc cho công trình để so sánh các phương pháp tính đạt hiệu quả kinh tế. Từ khóa: khả năng chịu lực của cọc; nền đất yếu; nhà cao tầng; móng cọc; tải trọng tĩnh ABSTRACT: There are many methods to calculate the bearing capacity of the ground to the pile for a project. When calculating according to many authors, there will be different values of the load capacity. At different locations in the same project, there are also different values of the strength of the ground. It is necessary to determine the value of the pile load capacity according to the appropriate ground to serve as a basis for the construction of the test pile and determine the effective pile size for the project. The authors present the method of determining the load capacity according to the criteria of soil strength to design piles and pile foundations for works to compare the methods of calculating economic efficiency. Keywords: bearing capacity of pile; soft ground; skyscraper; pile foundation; static weight 1. Đặt vấn đề về sức chịu tải của cọc theo đất nền + qb là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc; xác định tùy Theo TCVN 10304:2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế thì có theo phương pháp tính. nhiều phương pháp để tính toán sức chịu tải của cọc theo đất nền, + u là chu vi tiết diện ngang thân cọc; như sau: Cường độ sức kháng của đất nền dưới mũi cọc qb và trên + fi là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” dọc thành cọc fi xác định theo chỉ dẫn theo mục 7.2 và 7.3, theo TCVN trên thân cọc; xác định tùy theo phương pháp tính; 10304:2014. Sức chịu tải của cọc các loại, hạ bằng phương pháp + Ab là diện tích cọc tựa lên đất, lấy bằng diện tích tiết diện đóng hoặc ép chịu tải trọng nén Rc,u, tính bằng kN, được xác định ngang mũi cọc đặc,; bằng tổng sức kháng của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc: + li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”; R c ,u (i) c ( cq .q b .A b u cf .fi .li ) (1) + cq và cf tương ứng là các hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi và trên thân cọc có xét đến ảnh hưởng của phương pháp + c là hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, c =1; hạ cọc đến sức kháng của đất theo TCVN 10304:2014. 60 05.2021 ISSN 2734-9888
- + k là hệ số tin cậy theo đất nền, phụ thuộc vào số lượng cọc Rc ,k trong móng theo TCVN 10304:2014; Rc ,d + o là hệ số điều kiện làm việc của đất nền theo độ đồng nhất k (6) của nền khi sử dụng móng cọc theo TCVN 10304:2014’ Đây là điều kiện cân bằng, đánh giá khả năng chịu lực của đất + n là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, theo cấp nền đối với tải trọng truyền vào cọc. công trình theo TCVN 10304:2014. N M x .y j M y .x j (7) m in R c ,u (i)... R c ,k (2) N c ,d ( j) n n n Rc,k xác định giá trị cực tiểu của các giá trị Rc,u theo các phương y i x i2 2 pháp xác định khác nhau i 1i 1 R c ,k Là xác định tải trọng truyền vào từng cọc trong móng từ công N c ,d ( j) o R c ,d ; R c ,d (3) trình theo tổ hợp tính toán. n k o (8) Đây là điều kiện cân bằng, đánh giá khả năng chịu lực của đất N c ,d ( j) R c ,d nền đối với tải trọng truyền vào cọc. Xác định tải trọng truyền vào n từng cọc trong móng từ công trình theo tổ hợp tính toán. Là điều kiện cân bằng về khả năng chịu lực cho móng cọc theo N M x .y j M y .x j (4) trạng thái giới hạn thứ nhất N c ,d ( j) n n 3. Kết luận n i x i2 y 2 Khả năng chịu tải của cọc theo đất nền tính theo phương pháp i 1 i 1 cường độ đất nền có phụ thuộc và liên quan đến một số quy ước, 2. Xác định sức chịu tải của cọc theo các chỉ tiêu cường độ một số bảng tra và đồ thị lập sẵn theo TCVN 10304:2014. Điều này của đất nền giới hạn độ chính xác trong tính toán. Rc,u (CDDN) (c.Nc q ,p .Nq ).Ab u(.Cu,i ki .v,z .tgi .li ) (5) Phương pháp này có xét đến các ảnh hưởng công trình lân cận, các hoạt tải bên trên nên tương đố phù hợp với sự làm việc thực tế. Trong đó: 4. Kiến nghị Rc,u(CDDN) là su7cq chịu tải của cọc theo đất nền theo Khi tính toán khả năng chịu lực cho cọc và móng cọc theo đất phương pháp cường độ đất nền; nền theo phương pháp cường độ đất nền cần phải so sánh và đối k i là áp lực ngang của đất lên cọc, phụ thuộc vào loại chiếu với các phương pháp khác để có hiệu quả kỹ thuật và kinh tế. cọc;phụ thuộc vào chiều sâu tới hạn và loại đất cọc xuyên qua; theo bảng G.1 phụ lục G trong TCVN 10304:2014 TÀI LIỆU THAM KHẢO c là lực dính của đất nền tại mũi cọc; [1]. TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế u là chu vi tiết diện ngang cọc; [2]. TCVN 5574:2018 Thiết kế kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Ab là diện tích mũi cọc tựa lên đất, lấy bằng diện tích tiết [3] TCVN 9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình diện ngang mũi cọc đặc,; [4]. TCVN 9363:2012 Khảo sát cho xây dựng - Khảo sát địa kỹ thuật cho nhà cao tầng li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i”; [5]. TCVN 9386:2012 Thiết kế công trình chịu động đất v ,z là ứng suất pháp hiệu quả theo phương đứng trung [6]. TCVN 10304;2014 Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế bình của lớp đất thứ “i”; [7] Joseph E. Bowel, Foundation Analysis And Design, fifth edition, McGraw-Hill Nc ; Nq là hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc; các hệ số International Editions, 1996 này phụ thuộc vào một số định nghỉa quy ước, không phụ thuộc [8]. T. H. Jordan, "Structural Geology of the Earth's Interior", Proceedings of the hoàn toàn tính chất của đất và vật liệu cọc; National Academy of Science, 1979, Sept., 76(9): 4192–4200. q ,p .h là áp lực hiệu quả của lớp phủ tại cao trình mũi [9]. Hazlett, James S. Monroe; Reed Wicander; Richard (2006). Physical geology: exploring the earth; cọc; phụ thuộc vào độ sâu tới hạn, loại đất và chiều dày lớp đất cọc [10] R.WHITLOW, Basic soil mechanics, third edition, Longman xuyên qua; theo bảng G.1 phụ lục G trong TCVN 10304:2014; C u,i là cường độ sức kháng không thoát nước của lớp đất thứ “i”; là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất năm trên lớp dính, loại cọc và phương pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp xác định Cu. Hệ số này phải xác định trên đồ thị hình G.1 biểu đồ xác định hệ số trong phụ lục G trong TCVN 10304:2014; i là góc ma sát giữa đất và cọc; + k là hệ số tin cậy theo đất nền, phụ thuộc vào số lượng cọc trong móng theo TCVN 10304:2014; + o là hệ số điều kiện làm việc của đất nền theo độ đồng nhất của nền khi sử dụng móng cọc theo TCVN 10304:2014’ + n là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, theo cấp công trình theo TCVN 10304:2014. Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền thiết kế theo phương pháp cường độ đất nền là: ISSN 2734-9888 05.2021 61
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
nền móng và tầng hầm nhà cao tầng: phần 1
130 p | 186 | 79
-
nền móng nhà cao tầng (tái bản lần thứ 3): phần 1
98 p | 148 | 33
-
Nghiên cứu thực nghiệm sức chịu tải của cừ tràm trong gia cố nền đất yếu đường giao thông nông thôn và nhà cấp thấp tại tỉnh Trà Vinh
4 p | 308 | 16
-
Các phương pháp xác định sức chịu tải của cọc trong nền đất theo TCVN 10304:2014
3 p | 111 | 11
-
So sánh các phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
8 p | 128 | 10
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của ma sát âm đến sức chịu tải của cọc và các biện pháp làm giảm thiểu ma sát âm
5 p | 170 | 8
-
Bài giảng Cơ học đất - Chương 4: Sức chịu tải của nền đất
71 p | 76 | 7
-
Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 theo phương pháp chỉ tiêu cơ lý đất nền
3 p | 93 | 6
-
Nghiên cứu xác định sức chịu tải của nền đất gia cố bằng trụ đất xi măng áp dụng cho công trình cầu đường
4 p | 87 | 5
-
Bàn về phân loại hình dạng tiết diện cọc và phương pháp xác định ảnh hưởng của hình dạng tiết diện đến sức chịu tải của cọc
6 p | 10 | 4
-
Tiếp cận mới trong xác định sức chịu tải của cọc khoan nhồi phụt vữa thân cọc theo phương pháp số
8 p | 11 | 4
-
Phân tích đánh giá sức chịu tải cọc khoan nhồi từ kết quả nén tĩnh dọc trục tại hiện trường
3 p | 14 | 2
-
Lựa chọn hệ số an toàn khi xác định sức chịu tải cho phép của cọc khoan nhồi
5 p | 26 | 2
-
Luận bàn về phương pháp xác định sức chịu tải thẳng đứng dọc trục của cọc theo TCVN 10304-2014 và TCXD 205-1998
4 p | 55 | 2
-
Xác định sức chịu tải của cọc có kể đến ma sát âm theo quy phạm cầu đường Pháp Fond - 72
2 p | 94 | 2
-
Bài giảng môn Cơ học đất - Chương 5: Sức chịu tải của nền đất và ổn định mái dốc đất
45 p | 6 | 2
-
Một số vấn đề cần quan tâm khi xác định sức chịu tải cọc ở hiện trường theo thí nghiệm nén tĩnh cọc
11 p | 82 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn