intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: ViCross2711 ViCross2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

61
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết chỉ ra phương pháp thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở phân tích đặc điểm, phân bố, diện tích các loại sinh khí hậu tỉnh, làm cơ sở khoa học cho việc lựa chọn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng địa phương trong tỉnh, đáp ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất, góp phần phát huy nội lực thế mạnh kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa

NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> XÂY DỰNG BẢN ĐỒ SINH KHÍ HẬU TỈNH THANH HÓA<br /> Lê Kim Dung, Hà Thị Phương Linh<br /> Trường Đại học Hồng Đức<br /> <br /> <br /> ài báo chỉ ra phương pháp thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa. Trên cơ sở phân<br /> <br /> B tích đặc điểm, phân bố, diện tích các loại sinh khí hậu tỉnh, làm cơ sở khoa học cho việc<br /> lựa chọn, quy hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng địa phương trong tỉnh, đáp<br /> ứng nhu cầu thực tiễn sản xuất, góp phần phát huy nội lực thế mạnh kinh tế nông nghiệp tỉnh Thanh<br /> Hóa.<br /> Từ khóa: Bản đồ sinh khí hậu, Thanh Hóa, nông nghiệp.<br /> <br /> <br /> 1. Đặt vấn đề nhiệt đới ẩm gió mùa, là cơ sở để phát triển nền<br /> Nghiên cứu, đánh giá biến đổi khí hậu theo nông nghiệp nhiệt đới. Tuy nhiên những kết quả<br /> thời gian và phân hóa theo không gian, cũng như đạt được của sản xuất nông nghiệp hiện nay vẫn<br /> sự thay đổi do tác động của con người, để từ đó chưa tương xứng với tiềm năng hiện có. Đây<br /> có kế hoạch khai thác tối ưu nguồn tài nguyên chính là lý do mà bài báo tập trung nghiên cứu<br /> khí hậu, đồng thời giảm tối thiểu các ảnh hưởng thành lập bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa,<br /> tiêu cực của nó đến môi trường sinh thái đang là từ đó tạo cơ sở khoa học cho việc lựa chọn, quy<br /> một yêu cầu bức xúc đối với sự phát triển bền hoạch, cơ cấu cây trồng phù hợp hơn với từng<br /> vững của một nền nông nghiệp nói riêng, KT - địa phương trong tỉnh.<br /> XH nói chung. 2. Nội dung<br /> Thanh Hóa là tỉnh nằm ở cực Bắc của vùng 2.1. Cơ sở xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân<br /> Bắc Trung Bộ. Vị trí địa lý đã quy định tính chất loại sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa<br /> Bảng 1. Các đặc điểm SKH trạm Bái Thượng, TP. Thanh Hóa, Tĩnh Gia<br /> Bái TP. Thanh<br /> Ĉһc ÿiӇm Tƭnh Gia<br /> Thѭӧng Hóa<br /> Ĉӝ cao trҥm (m) 21 5 5<br /> Sӕ năm quan trҳc cӫa nhiӋt ÿӝ (sӕ ÿҫu),<br /> 30 - 57 83 - 84 32 - 35<br /> lѭӧng mѭa (sӕ sau)<br /> Trӏ sӕ nhiӋt ÿӝ TB năm (ºC) 23,3 23,6 23,5<br /> Tәng lѭӧng mѭa năm (mm) 1937 1742 1854<br /> NhiӋt ÿӝ tӕi thҩp TB tháng lҥnh nhҩt (ºC) 13,8 14,5 14,6<br /> NhiӋt ÿӝ tӕi thҩp tuyӋt ÿӕi (ºC) 2,6 5,4 3<br /> NhiӋt ÿӝ tӕi cao TB tháng nóng nhҩt (ºC) 33,5 33,1 33,4<br /> NhiӋt ÿӝ tӕi cao tuyӋt ÿӕi (ºC) 41,5 42 40,9<br /> Biên ÿӝ nhiӋt ngày TB năm (ºC) 7,2 6 5,7<br /> Thӡi kǤ khô ÿӕi vӟi chu kǤ sinh trѭӣng<br /> 7-1 7-2 7<br /> cӫa thӵc vұt<br /> Thӡi kǤ ҭm ѭӟt 3-6 4-6 1-6<br /> Thӡi kǤ thӯa ҭm 5 - 10 5 - 10 5 - 11<br /> Thӡi kǤ nhiӋt ÿӝ tӕi thҩp TB tháng dѭӟi<br /> 7-1 1 1<br /> 15ºC<br /> Thӡi kǤ nhiӋt ÿӝ tӕi thҩp tuyӋt ÿӕi dѭӟi<br /> 7-1 0 7-1<br /> 5ºC<br /> (Nguồn: Đài Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa )<br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> 40 Số tháng 10 - 2016<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> - Phân kiểu sinh khí hậu lãnh thổ Việt Nam - Độ dài mùa khô: ngắn: < 2 tháng, Trung<br /> [1]; bình: 3 - 4 tháng; dài: > 5 tháng.<br /> - Bản đồ sinh khí hậu Việt Nam tỉ lệ 1:1 000 Mạng lưới các trạm khí tượng, trạm đo mưa<br /> 000 [4]; của Thanh Hóa khá nhiều, gồm có 7 trạm khí<br /> - Nghiên cứu đặc điểm sinh khí hậu phục vụ tượng và 28 điểm đo mưa thuê nhân dân [5].<br /> cho việc bố trí một số cây trồng thích nghi tỉnh Trong quá trình đánh giá, đặc biệt chú ý tới độ<br /> Nghệ An [3]; cao địa hình và các chỉ tiêu khác của khí hậu. (Ví<br /> - Đặc điểm sinh khí hậu tại 3 trạm khí tượng dụ: khi tiến hành phân cấp nhiệt độ trên toàn lãnh<br /> của tỉnh Thanh Hóa (trạm Bái Thượng, TP. thổ của tỉnh cần dựa vào số liệu của trạm quan<br /> Thanh Hóa, Tĩnh Gia) được nêu trong bảng 1. trắc gần nhất và sử dụng phương pháp nội suy<br /> Như vậy, đối chiếu vào kết quả phân loại qua nguyên lý giảm nhiệt độ theo độ cao địa<br /> SKH, lãnh thổ Thanh Hóa có 3 kiểu SKH sau: hình; lượng mưa nội suy theo hướng sườn đón<br /> - Kiểu II*.1.d, khí hậu nhiệt đới gió mùa đông gió hay khuất gió)<br /> lạnh, mưa hè, thời kỳ khô từ 2,1 đến 3 tháng. 2.3. Phương pháp thể hiện<br /> Trạm Bái Thượng thuộc kiểu SKH này. Bản đồ SKH được xây dựng bằng phần mềm<br /> - Kiểu II*.1.e, khí hậu nhiệt đới gió mùa đông MapInfor trên cơ sở chồng xếp của hai bản đồ<br /> lạnh, mưa hè, thời kỳ khô từ 3,1 - 4,0 tháng. phân loại: nhiệt độ TB nhiều năm, tổng lượng<br /> Trạm TP. Thanh Hóa thuộc kiểu SKH này. mưa TB nhiều năm. Ngoài ra còn đưa thêm 2 yếu<br /> - Kiểu II*.1.b, khí hậu nhiệt đới gió mùa đông tố độ dài mùa lạnh và độ dài mùa khô vào trong<br /> lạnh, mưa hè, thời kỳ khô từ 0,1 - 1,0 tháng. quá trình xây dựng. Về phương pháp thể hiện các<br /> Trạm Tĩnh Gia thuộc kiểu SKH này. đối tượng nhiệt độ, lượng mưa, các loại SKH<br /> 2.2. Hệ thống chỉ tiêu phân loại sinh khí trên bản đồ, chúng tôi sử dụng phương pháp nền<br /> hậu tỉnh Thanh Hóa chất lượng, thể hiện qua các tông màu khác nhau<br /> Vì bản đồ SKH (sinh khí hậu) xây dựng cho và kí hiệu các loại sinh khí hậu tương ứng. Bằng<br /> khu vực ở phạm vi cấp tỉnh - tỉnh Thanh Hóa nên chức năng của thanh công cụ Query trong phần<br /> cấp phân chia cơ sở chúng tôi lựa chọn là “loại mềm Mapinfo, chúng tôi chọn ra dữ liệu không<br /> sinh khí hậu”. Nhằm phục vụ cho việc đề xuất gian và dữ liệu thuộc tính của các loại SKH.<br /> phân bố cây trồng nên hai yếu tố nhiệt và ẩm là 2.4. Mô tả các loại sinh khí hậu tỉnh Thanh<br /> hết sức quan trọng. Dưới đây là hệ thống chỉ tiêu Hóa.<br /> phân loại SKH tỉnh Thanh Hóa: IVB3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh,<br /> a) Chỉ tiêu nhiệt: mùa lạnh dài 5 tháng, mưa vừa 1700 - 1900mm,<br /> - Nhiệt độ trung bình năm: nóng: Tnăm ≥ 22ºC, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này có diện<br /> tổng nhiệt độ năm trên 8000ºC; hơi nóng: 22º> tích nhỏ, phân bố ở phía tây huyện Mường Lát;<br /> Tnăm ≥ 20ºC, tổng nhiệt độ năm từ 7300 – ở độ cao 700 - 1000 m; nhiệt độ TB năm gần<br /> 7900ºC; mát: 20ºC > Tnăm ≥ 18ºC, tổng nhiệt độ 23ºC; có 5 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới<br /> năm từ 6500 – 7300ºC; lạnh: Tnăm< 18ºC, tổng 18ºC. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối có thể lên đến<br /> nhiệt độ năm dưới 6500ºC. 41ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối xuống dưới 0ºC.<br /> - Độ dài mùa lạnh: ngắn: < 2 tháng; trung Lượng mưa TB năm đạt khoảng 1700 - 1900<br /> bình: 3 - 4 tháng; dài: 5 tháng; rất dài: > 6 tháng. mm, số tháng khô là 3 - 4 tháng, lượng mưa<br /> b) Chỉ tiêu ẩm: tháng thấp nhất khoảng 10 mm.<br /> - Tổng lượng mưa năm (Rnăm): mưa hơi nhiều: IVD3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh,<br /> Rnăm > 1900 m, mưa vừa: 1700 ≤ Rnăm ≤ 1900 mùa lạnh dài 5 tháng, mưa ít 1300 - 1500 mm,<br /> mm, mưa hơi ít: 1500 ≤ Rnăm < 1700 mm, mưa ít: mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất hiện<br /> 1300 ≤ Rnăm < 1500 mm, mưa rất ít: Rnăm < 1300 1 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở phía tây<br /> mm. huyện Mường Lát, ven biên giới Việt - Lào, ở<br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> Số tháng 10 - 2016 41<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> khu vực có độ cao địa hình 700 - 1000 m, nhiệt khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 10 mm.<br /> độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 5 tháng mùa lạnh với IVD4b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh,<br /> nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ tối cao tuyệt đối có mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa ít 1300 - 1500<br /> thể lên đến 41ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất<br /> xuống dưới 0ºC. Lượng mưa TB năm đạt khoảng hiện 6 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở các<br /> 1300 - 1500 mm, số tháng khô là 3 – 4 tháng, đỉnh núi cao huyện Mường Lát, Bá Thước và<br /> lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 10 mm. Quan Hóa, ven biên giới Việt Nam - Lào, trên độ<br /> IVA4b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh, cao 1000 - 1500 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ<br /> mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa hơi nhiều > 1900 23ºC, có 6 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới<br /> mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7 < 25ºC, nhiệt độ TB<br /> hiện 1 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở phía tháng 1 < 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 0ºC.<br /> nam huyện Thường Xuân, ven biên giới Thanh Lượng mưa TB năm 1300 - 1500 mm, 3 - 4<br /> Hóa - Nghệ An, ở khu vực có độ cao địa hình tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng<br /> 1000 - 1500 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 10 mm.<br /> 6 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt IIIA3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát,<br /> độ TB tháng 7 < 25ºC, nhiệt độ TB tháng 1 < mùa lạnh dài 5 tháng, mưa hơi nhiều >1900 mm,<br /> 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 0ºC. Lượng mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất hiện<br /> mưa TB năm đạt khoảng > 1900 mm, số tháng 2 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn núi<br /> khô là 3 - 4 tháng, lượng mưa tháng thấp nhất cao phía nam huyện Thường Xuân, ven biên giới<br /> khoảng 40 - 70 mm. Thanh Hóa - Nghệ An, trên độ cao địa hình 700<br /> IVB4b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh, - 1000 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 5<br /> mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa vừa 1700 - tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ<br /> 1900mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH TB tháng 7 < 26ºC, nhiệt độ TB tháng 1 < 14ºC,<br /> này có 4 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở phía nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 0ºC. Lượng mưa TB<br /> tây huyện Thường Xuân, phía nam huyện Quan năm đạt > 1900 mm, số 3 - 4 tháng khô, lượng<br /> Sơn, ven biên giới Thanh Hóa - Nghệ An, trên mưa tháng thấp nhất khoảng 40 - 70 mm.<br /> độ cao địa hình 1000 - 1500 m, nhiệt độ TB năm IIIB3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát,<br /> xấp xỉ 23ºC, có 6 tháng mùa lạnh với nhiệt độ mùa lạnh dài 5 tháng, mưa vừa 1700 - 1900 mm,<br /> dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7 < 25ºC, nhiệt độ mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất hiện<br /> TB tháng 1< 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 2 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn núi<br /> 0ºC. Lượng mưa TB năm 1700 - 1900 mm, 3 - 4 cao phía nam huyện Thường Xuân, ven biên giới<br /> tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng Thanh Hóa - Nghệ An, ở khu vực có độ cao 700<br /> 10 - 20 mm. - 1000 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 5<br /> IVC4b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, lạnh, tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ<br /> mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa hơi ít 1500 - 1700 TB tháng 7 < 26ºC, nhiệt độ TB tháng 1 < 14ºC,<br /> mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại sinh khí hậu nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 0ºC. Lượng mưa TB<br /> này xuất hiện 7 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân năm đạt 1700 - 1900 mm, 3 - 4 tháng khô, lượng<br /> bố ở phía nam huyện Mường Lát, các đỉnh núi mưa tháng thấp nhất khoảng 40 - 70 mm.<br /> cao huyện Quan Sơn, ven biên giới Việt Nam – IIIC3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát,<br /> Lào, ở khu vực có độ cao 1000 - 1500 m hoặc mùa lạnh dài 5 tháng, mưa hơi ít 1500 - 1700<br /> trên 1500 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 6 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất<br /> tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ hiện 4 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn<br /> TB tháng 7 < 25ºC, nhiệt độ TB tháng 1 < 14ºC, núi huyện Quan Sơn, gần biên giới Việt - Lào, ở<br /> nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 0ºC. Lượng mưa TB độ cao 500 - 700 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ<br /> năm đạt khoảng 1500 - 1700 mm, 3 - 4 tháng 23ºC, có 5 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới<br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> 42 Số tháng 10 - 2016<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7 < 26ºC, nhiệt độ TB khoanh vi, diện tích trung bình, phân bố ở huyện<br /> tháng 1 < 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 0ºC. Mường Lát, có độ cao 400 - 700 m, nhiệt độ TB<br /> Lượng mưa TB năm đạt 1500 - 1700 mm, 3 - 4 năm xấp xỉ 23ºC, có 2 tháng mùa lạnh với nhiệt<br /> tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng VII 27 - 28ºC,<br /> 10 - 20 mm. nhiệt độ TB tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt<br /> IIID3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát, đối 38 - 40ºC. Lượng mưa TB năm đạt < 1300<br /> mùa lạnh dài 5 tháng, mưa ít 1300 - 1500 mm, mm, 5 tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất<br /> mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất hiện khoảng 5 - 10 mm.<br /> 4 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn núi IIA2b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi<br /> khuất gió huyện Quan Sơn, Mường Lát, ở độ cao nóng, mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa hơi nhiều ><br /> địa hình > 500 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, 1900 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH<br /> có 5 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. này xuất hiện 3 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân<br /> Nhiệt độ TB tháng 7 < 26ºC, nhiệt độ TB tháng bố ở thung lũng huyện Thường Xuân, có độ cao<br /> 1 < 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 0ºC. Lượng 100 - 200 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 3<br /> mưa TB năm đạt 1300 - 1500 mm, 3 - 4 tháng - 4 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt<br /> khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 5 - 10 độ TB tháng VII 27 - 28ºC, nhiệt độ TB tháng I<br /> mm. < 14ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối > 40ºC. Lượng<br /> IIIB4b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát, mưa TB năm đạt > 1900 mm, 3 - 4 tháng khô,<br /> mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa vừa 1700 - 1900 lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 20 - 50 mm.<br /> mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất IIB2b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi<br /> hiện 1 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn nóng, mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa vừa 1700 -<br /> núi đón gió phía tây huyện Thường Xuân. Loại 1900 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH<br /> SKH IIIB4b ở khu vực có độ cao địa hình 700 - này xuất hiện 4 khoanh vi, diện tích trung bình,<br /> 1000 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 6 phân bố ở đồng bằng huyện Lang Chánh,<br /> tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ Thường Xuân, có độ cao 100 - 200 m, nhiệt độ<br /> TB tháng VII < 25ºC, nhiệt độ TB tháng I < TB năm xấp xỉ 23ºC, 3 – 4 tháng mùa lạnh với<br /> 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 0ºC. Lượng nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng VII 27 -<br /> mưa TB năm đạt 1700 - 1900 mm, 3 - 4 tháng 28ºC, nhiệt độ TB tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối<br /> khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 10 - 20 cao tuyệt đối 38 - 40ºC. Lượng mưa TB năm đạt<br /> mm. 1700 - 1900 mm, 3 - 4 tháng khô, lượng mưa<br /> IIIC4B: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, mát, tháng thấp nhất khoảng 10 - 20 mm.<br /> mùa lạnh rất dài 6 tháng, mưa hơi ít 1500 - 1700 IIC2b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi<br /> mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất nóng, mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa hơi ít 1500<br /> hiện 1 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân bố ở sườn - 1700 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH<br /> núi khuất gió phía tây huyện Bá Thước, có độ này xuất hiện 5 khoanh vi, diện tích trung bình,<br /> cao 500 - 700 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, phân bố ở đồng bằng huyện Thạch Thành, Cẩm<br /> có 6 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Thủy, Quan Sơn, có độ cao địa hình 100 - 300<br /> Nhiệt độ TB tháng 7 < 25ºC, nhiệt độ trung bình m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 3 - 4 tháng<br /> tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối < 0ºC. mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB<br /> Lượng mưa TB năm đạt 1500 - 1700 mm, 3 - 4 tháng 7: 27 - 28ºC, nhiệt độ TB tháng 1: < 14ºC,<br /> tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 5 nhiệt độ tối cao tuyệt đối 38 - 40ºC. Lượng mưa<br /> - 10 mm. TB năm đạt 1500 - 1700 mm, 3 - 4 tháng khô,<br /> IIE1c: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi nóng, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 10 - 20 mm.<br /> mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa rất ít < 1300 mm, IID2b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi<br /> mùa khô dài 5 tháng. Loại SKH này xuất hiện 1 nóng, mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa ít 1300 -<br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> Số tháng 10 - 2016 43<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> 1500 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH IA1b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng,<br /> này xuất hiện 2 khoanh vi, diện tích trung bình, mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa hơi nhiều > 1900<br /> phân bố ở đồng bằng huyện Quan Hóa, Bá mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất<br /> Thước, có độ cao địa hình 100 - 400 m, nhiệt độ hiện 1 khoanh vi, diện tích trung bình, phân bố ở<br /> TB năm xấp xỉ 23ºC, có 3 – 4 tháng mùa lạnh đồng bằng huyện Thường Xuân, Lang Chánh, có<br /> với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7: 27 độ cao < 300 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có<br /> - 28ºC, nhiệt độ TB tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối 2 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt<br /> cao tuyệt đối 38 - 40ºC. Lượng mưa TB năm đạt độ TB tháng 7: 28 - 29ºC, nhiệt độ TB tháng I<br /> 1300 - 1500 mm, 3 - 4 tháng khô, lượng mưa 16 - 17ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 40ºC.<br /> tháng thấp nhất khoảng 10 - 20 mm. Lượng mưa TB năm đạt 1500 - 1700 mm, 3 - 4<br /> IID2c: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng<br /> nóng, mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa ít 1300 - 20 - 50 mm.<br /> 1500 mm, mùa khô dài 5 tháng. Loại SKH này IB1a: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng,<br /> xuất hiện 1 khoanh vi, diện tích trung bình, phân mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa vừa 1700 - 1900<br /> bố ở trung du huyện Mường Lát, ở khu vực có độ mm, mùa khô ngắn < 2 tháng. Loại SKH này<br /> cao 400 - 700 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, xuất hiện 1 khoanh vi, diện tích trung bình, phân<br /> có 3 - 4 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. bố ở ven biển huyện Tĩnh Gia, ở khu vực có độ<br /> Nhiệt độ TB tháng 7: 27 - 28ºC, nhiệt độ TB cao < 100m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 2<br /> tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 38 - tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ<br /> 40ºC. Lượng mưa TB năm đạt 1300 - 1500 mm, TB tháng 7: 28 - 29ºC, nhiệt độ TB tháng 1: 16<br /> 5 tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng - 17ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 41ºC. Lượng<br /> 5 - 10 mm. mưa TB năm đạt 1700 - 1900 mm, số tháng khô<br /> IIE2c: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi nóng, < 2 tháng, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 20<br /> mùa lạnh TB 3 - 4 tháng, mưa rất ít < 1300 mm, - 50 mm.<br /> mùa khô dài 5 tháng. Loại SKH này xuất hiện 1 IB1b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng,<br /> khoanh vi, diện tích trung bình, phân bố ở thung mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa vừa 1700 - 1900<br /> lũng huyện Mường Lát, ở khu vực có độ cao 400 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này xuất<br /> - 700 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 3 - 4 hiện 2 khoanh vi, diện tích lớn, phân bố ở huyện<br /> tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ Tĩnh Gia, Quảng Xương, Như Thanh, Như<br /> TB tháng 7: 27 – 28ºC, nhiệt độ TB tháng I < Xuân, đồng bằng Lang Chánh, Ngọc Lặc, ở độ<br /> 14ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 38 - 40ºC. Lượng cao < 200m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 2<br /> mưa TB năm đạt < 1300 mm, 5 tháng khô, lượng tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ<br /> mưa tháng thấp nhất khoảng 5 - 10 mm. TB tháng 7: 28 - 29ºC, nhiệt độ TB tháng 1: 16<br /> IIC3b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, hơi - 17ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 41ºC. Lượng<br /> nóng, mùa lạnh dài 5 tháng, mưa hơi ít 1500 - mưa TB năm đạt 1700 - 1900 mm, 3 - 4 tháng<br /> 1700 mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 20 -<br /> này xuất hiện 4 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân 50mm.<br /> bố ở đồi thấp huyện Quan Hóa, Bá Thước, có độ IC1b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng,<br /> cao 400 - 700 m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa hơi ít 1500 - 1700<br /> có 5 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH này<br /> Nhiệt độ TB tháng VII 27 - 28ºC, nhiệt độ TB xuất hiện 2 khoanh vi, diện tích lớn, phân bố ở<br /> tháng I < 14ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 38 - đồng bằng Thanh Hóa, thung lũng ven sông<br /> 40ºC. Lượng mưa TB năm đạt 1500 - 1700 mm, Quan Sơn, Quan Hóa, có độ cao < 100 m, nhiệt<br /> 3 - 4 tháng khô, lượng mưa tháng thấp nhất độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 2 tháng mùa lạnh với<br /> khoảng 5 - 10 mm. nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7: 28 -<br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> 44 Số tháng 10 - 2016<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> 29ºC, nhiệt độ TB tháng I 15ºC, nhiệt độ tối cao bố ở vùng đồng bằng Thạch Thành, Vĩnh Lộc, ở<br /> tuyệt đối 41ºC. Lượng mưa TB năm đạt 1500 - độ cao địa hình < 200m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ<br /> 1700 mm, 3 - 4 tháng khô, lượng mưa tháng thấp 23ºC, có 2 tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới<br /> nhất khoảng 20 - 50 mm. 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7 là 28 - 29ºC, nhiệt độ<br /> ID1b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng, TB tháng I 15ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 41ºC.<br /> mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa ít 1300 - Lượng mưa TB năm đạt < 1300 mm, 3 - 4 tháng<br /> 1500mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH khô, lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 20 -<br /> này xuất hiện 1 khoanh vi, diện tích trung bình, 50mm.<br /> phân bố 1 dải ở vùng đồng bằng Hà Trung, Yên IA2b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng,<br /> Định, Cẩm Thủy, có độ cao 100 - 200 m, nhiệt độ mùa lạnh trung bình 3 – 4 tháng, mưa hơi nhiều<br /> TB năm xấp xỉ 23ºC, có 2 tháng mùa lạnh với > 1900mm, mùa khô TB 3 - 4 tháng. Loại SKH<br /> nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ TB tháng 7 28 - này xuất hiện 1 khoanh vi, diện tích nhỏ, phân<br /> 29ºC, nhiệt độ TB tháng I 15ºC, nhiệt độ tối cao bố ở vùng đồng bằng Thường Xuân, ở độ cao <<br /> tuyệt đối 41ºC. Lượng mưa TB năm đạt 1300 - 200m, nhiệt độ TB năm xấp xỉ 23ºC, có 3 - 4<br /> 1500mm, 3 - 4 tháng khô, lượng mưa tháng thấp tháng mùa lạnh với nhiệt độ dưới 18ºC. Nhiệt độ<br /> nhất khoảng 20 - 50 mm. TB tháng 7 là 28 - 29ºC, nhiệt độ TB tháng 1:<br /> IE1b: Loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng, 15ºC, nhiệt độ tối cao tuyệt đối 41ºC. Lượng<br /> mùa lạnh ngắn < 2 tháng, mưa rất ít < 1300 mm, mưa TB năm đạt > 1900 mm, 3 - 4 tháng khô,<br /> mùa khô trung bình 3 - 4 tháng. Loại SKH này lượng mưa tháng thấp nhất khoảng 20 - 50 mm.<br /> xuất hiện 1 khoanh vi, diện tích trung bình, phân<br /> <br /> Hình 1. Bản đồ sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> Số tháng 10 - 2016 45<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> Bảng 2. Diện tích và số lần lặp lại các loại sinh khí hậu tỉnh Thanh Hóa<br /> g ͏ ̿p ̩ ̩ ̵<br /> DiӋn tích<br /> Loҥi sinh khí hұu Sӕ lҫn lһp lҥi<br /> Ha %<br /> IVB3b 169,75 0,15 1<br /> IVD3b 93.523,36 0,08 1<br /> IVA4b 185.310,66 0,17 2<br /> IVB4b 935.067,73 0,84 6<br /> IVC4b 1.159.886,97 1,05 7<br /> IVD4b 2.107.981,51 1,90 7<br /> IIIA3b 429.756,00 0,39 2<br /> IIIB3b 2.463.142,60 2,22 2<br /> IIIC3b 2.199.566,50 1,98 4<br /> IIID3b 4.529.576,3 4,08 7<br /> IIIB4b 73.003,26 0,06 1<br /> IIIC4b 153.159,3 0,14 1<br /> IIE1c 418.623,80 0,38 1<br /> IIA2b 929.067,10 0,84 3<br /> IIB2b 6.244.435,24 5,63 4<br /> IIC2b 9.711.060,18 8,76 6<br /> IID2b 3.844.420,00 3,47 2<br /> IID2c 1.376.559,00 1,24 1<br /> IIE2c 2.247.538,02 2,03 2<br /> IIC3b 372.333,56 0,33 4<br /> IA1b 3.267.874,00 2,95 1<br /> IB1a 684.205,70 0,62 1<br /> IB1b 19.168.243,60 17,29 3<br /> IC1b 35.574.389,00 31,88 1<br /> ID1b 6.125.357,30 5,52 2<br /> IE1b 6.557.277,00 5,91 1<br /> IA2b 84.444,58 0,07 1<br /> 27 loҥi SKH 111.105.801,27 100 74<br /> 3. Kết luận đến là loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng, mùa<br /> Có thể thấy tài nguyên SKH của tỉnh Thanh lạnh ngắn < 2 tháng, mưa vừa 1700 - 1900mm,<br /> Hóa có sự phân hóa đa dạng và phức tạp, về cơ mùa khô TB 3 - 4 tháng, chiếm 17,3%<br /> bản được quyết định bởi vị trí chuyển tiếp giữa DTTN,...Những loại SKH có diện tích lớn trung<br /> hai á đới khí hậu kết hợp với sự phân hóa địa bình như IIB2b, ID1b, IE1b, IIID3b,..chiếm 4-<br /> hình. Trên cơ sở hệ thống chỉ tiêu đưa ra, lãnh 5% DTTN. Loại SKH có diện tích rất nhỏ như<br /> thổ tỉnh Thanh Hóa có 27 loại SKH, 74 lần lặp IIIB4b, IIIC4b, IVA4b,…chỉ chiếm dưới 1%<br /> lại, với những nét đặc thù khác nhau, trong đó: DTTN. Thích ứng với mỗi loại SKH là sự phong<br /> loại SKH nhiệt đới gió mùa, nóng, mùa lạnh phú về các kiểu loại thảm thực vật tự nhiên, nhiệt<br /> ngắn < 2 tháng, mưa hơi ít 1500 - 1700mm, mùa đới, á nhiệt đới. Đây cũng chính là điều kiện<br /> khô TB 3 - 4 tháng chiếm diện tích lớn nhất, thuận lợi để phát triển một nền nông nghiệp đa<br /> chiếm 31,9% diện tích tự nhiên (DTTN); tiếp dạng.<br /> <br /> <br /> Tài liệu tham khảo<br /> 1. Nguyễn Can, Phân kiểu sinh khí hậu lãnh thổ Việt Nam (1994), Tuyển tập các công trình<br /> nghiên cứu địa lý, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.<br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> 46 Số tháng 10 - 2016<br /> NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br /> <br /> <br /> 2. Lâm Công Định (1992 ), Sinh khí hậu ứng dụng trong nông nghiệp ở Việt Nam. Nhà xuất bản<br /> Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, .<br /> 3. Nguyễn Văn Đông (2003 ), Nghiên cứu đặc điểm sinh khí hậu phục vụ cho việc bố trí một số<br /> cây trồng thích nghi tỉnh Nghệ An, Luận văn thạc sĩ địa lý, Đại học Sư phạm Hà Nội,<br /> 4. Nguyễn Khanh Vân (chủ nhiệm đề tài) và nnk (1992), Thành lập bản đồ sinh khí hậu Việt Nam<br /> tỉ lệ 1:1 000 000, Phòng địa lý khí hậu, Viện khoa học Việt Nam, Hà Nội.<br /> 5. Đài Khí tương- Thủy văn Thanh Hóa, Số liệu các yếu tố khí hậu Thanh Hóa<br /> 6. Nguyễn Khanh Vân (1994), Những đặc điểm sinh khí hậu với sự phân bố các kiểu thảm thực<br /> vật tự nhiên và việc đánh giá tài nguyên sinh khí hậu Việt Nam, Tuyển tập các công trình nghiên cứu<br /> địa lý, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật.<br /> <br /> BUILDING UP A BIO-CLIMATE MAP FOR THANH HOA PROVINCE<br /> <br /> Lê Kim Dung, Hà Phương Linh<br /> Hong Duc University<br /> <br /> The purpose of this article is building up a bio-climate map for Thanh Hoa Province; analyzing<br /> characteristic, distribution and area of bio-climate types. Thereby, creating a scientific basis for the<br /> selection and planning of plant structure to be more suitable for each local in the Province and meet<br /> the practical needs of production, contributing to the promotion of internal economic forces of Thanh<br /> Hoa’s agriculture.<br /> Key words: bio-climate map, Thanh Hoa Province, agriculture.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TẠP CHÍ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN<br /> Số tháng 10 - 2016 47<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2