Xây dựng chỉ dẫn địa lý trở thành công cụ phát triển thị trường cho sản phẩm cam Cao Phong tỉnh Hòa Bình, những cơ hội và thách thức sau bảo hộ
lượt xem 3
download
Bài viết Xây dựng chỉ dẫn địa lý trở thành công cụ phát triển thị trường cho sản phẩm cam Cao Phong tỉnh Hòa Bình, những cơ hội và thách thức sau bảo hộ trình bày quá trình phát triển và danh tiếng của cam “Cao Phong”; Chất lượng đặc thù của cam Cao Phong; Quan hệ giữa các yếu tố địa lý và chất lượng đặc thù của sản phẩm; Các cơ hội và thách thức đối với cam Cao Phong bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng chỉ dẫn địa lý trở thành công cụ phát triển thị trường cho sản phẩm cam Cao Phong tỉnh Hòa Bình, những cơ hội và thách thức sau bảo hộ
- XÂY DỰNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ TRỞ THÀNH CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHO SẢN PHẨM CAM CAO PHONG TỈNH NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC SAU BẢO HỘ Bùi Kim Đồng1, Nguyễn Văn Trung1 ABSTRACT Setting up Geographical indications as tools for market development of orange product of Cao Phong, Hoa Binh province: Opportunities and challenges after being protected Orange production zone "Cao Phong" of Hoa Binh province, which was formed in 1960 and developed mainly based on the former Eastern European market, fell into crisis and shored up as the focus goods-producing areas. Today, orange has become a key crop for the local economic development. This is resulted in improving the quality and building the geographical indications for the product. This is a sustainable development approach for special agricultural products of Vietnam in particular and of the world in general in the market economy and deepening integration conditions. Besides these market opportunities, geographical indications also put the producers and managements branches of all leves to face new challenges. Key words: Geographical indications, characteristical quality, geographic conditions, opportunities, challenges, management and exploitation of geographical indications. I. ĐẶT VẤN ĐỀ là cây ăn quả đặc sản ủa ện ất giá, mất mùa được giá”. Trước các ỉnh ờ tập đo ực trạng n ất lượng v ống đa dạng (X Đoài Cao, X Đ ựng thương hiệu “Cam Cao Phong” được ới điều coi là hướng đi ưu tiên ện sinh thái v ất lượng tốt. Địa ết ới thiệu kết quả nghi ắn liền với bản sắc ứu ển nông sản theo cách tiếp cận Mường độc đáo, các di tích văn hóa ịch ựng v ản lý thương ệu. Nghi ửv ảnh đẹp... đ ở th ọi ứu tập trung l cơ sở khoa học để ản phẩm đăng ký ỉ dẫn địa lý “ cơ hội v ức sau khi được bảo ừ ộ và đề xuất một số giải pháp. năm 1960, chủ yếu ất khẩu theo Hiệp định trong khối các nước ội chủ nghĩa VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ị chặt bỏ trong giai đoạn ản xuất dần ục hồi trong 1. Vật liệu nghiên cứu ời kỳ 525 ha năm 2010) Đoài, nhưng lại rơi vào t ạng được m ứu v ển Hệ thống nông nghiệp ện Cây lương thực v ực ẩm
- 2. Phương pháp nghiên cứu III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Phương pháp chuyên gia xác định các 1. Quá trình phát triển và danh tiếng của ếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây cam “Cao Phong” ất lượng của sản phẩm. Nông trường Cao Phong ra đời năm Điều tra PRA xác định các dấu hiệu ấy cây cam là đối tượng sản xuất địa l ệ với chất lượng đặc th ại thị trấn Cao Phong v ủa sản phẩm v ẩn hóa lại quy tr ị trường Đông Âu cũ l ệ đỡ cho ản xuất. ản xuất giai đoạn 1970 Đánh giá định tính và định lượng ấn/năm). Giai đoạn 1980 ị ẩn v ẩn của Việt ế bằng các cây trồng khác. Nam để xác định chất lượng đặc th ủa Sau năm 1990, cam được Nông trường ản phẩm. ồng trên đất cũ và người ỗi giá trị xác định cơ hội v ắt đầu mở rộng ảng ức thị trường của sản phẩm chỉ ổn định (10.000 14.000 đồng/kg) ẫn địa lý. nên cây cam chưa khẳng đị ị thế trong cơ cấu ng ồng trọt của huyện. Bảng 1. Diện tích trồng cam của huyện Cao Phong năm 2007 Vùng Đất nông nghiệp Đất trồng cam Phân theo đối tượng trồng (ha) sản xuất (ha) Diện tích (ha) % so với đất NN Nông trường Nông dân Cao Phong 711,0 438,2 61,63 435,2 3,0 Tây Phong 458,5 53,0 11,56 53,0 0 Bắc Phong 1.100,0 17,6 1,60 0 17,6 Dũng Phong 447 2,5 0,56 0 2,5 Tân Phong 370 3,0 0,81 0 3,0 Đông Phong 466,23 11,0 2,36 0 11,0 Tổng 3.552,73 525,3 12,25 488,2 37,1 Nguồn: Khảo sát vùng cam Cao Phong - Casrad, 2010. Đến nay, Cam Cao Phong” đ ẳng ờ có cây cam mà Nông trường Cao định được vị thế tr ị trường tại những ở th ột trong số ít doanh nơi vốn được coi l ất xứ của giống gốc ệp nhà nước ạt động hiệu quả Đoài tại Vinh, cam ại H trong cơ chế thị trường. Nông trường đ ội), hoặc những v ản xuất cạnh tranh ử dụng địa danh “Cao Phong” để đăng ại Hưng Yên và Bắc Giang...) ký “độc quyền” nh ệu hàng hóa năm ảng ới giá bán tương đương (30.000 40.000 đồng/kg tại Vinh, giá năm 2011). Bảng 2. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm cam “Cao Phong” Cam Xã Đoài “Cao Phong” Cam Canh “Cao Phong” Thị trường Tỷ trọng (%) Thị trường Tỷ trọng (%) Vinh 47 Tại chỗ 33 Tại chỗ 30 Hà Nội 13 Hà Nội 20 Hưng Yên, Bắc Giang 7 Hưng Yên, Bắc Giang 50 Nguồn: Điều tra thị trường cam Cao Phong - Casrad, 2013.
- ản xuất tăng qua các năm ển tr ẫn tới địa 840 ha năm 2010, gần 1.000 ha năm 2012 ắn với sản phẩm cam và trên 1.200 ha năm 2014) ủ yếu nhờ ở th ản công v ần được chia sẻ người dân (Nông trường không c ỹ ả cộng đồng sản xuất để l ụ đất), ản lượng 8 ấn/năm ển thị trường. ồng có hiệu quả kinh tế cao nhất, 2. Chất lượng đặc thù của cam Cao Phong ập trung b ệu đồng/ha ống X Đoài) và 700 ệu đồng/ha ới một số sản phẩm c ại (của ống cam C ở th ản phẩm Vinh, Hà Giang, Hưng Yên và Bắc Giang) ến lược phục vụ Chương tr ục ti Cao Phong” có năng suất v ất ựng nông thôn mới. lượng tương đối ổn định ảng Bảng 3. Chất lượng cảm quan, cơ lý và sinh hóa của cam Cao Phong Tiêu chí CS1 Xã Đoài lùn Xã Đoài cao Cam Canh Vỏ quả và tép màu vàng Mọng nước, thơm, Mọng nước, Vỏ nhẵn và mỏng; Các chỉ tiêu cảm quan đậm; mùi thơm đặc trưng, quả hình cầu đều thơm mọng nước mọng nước, vị ngọt đậm hơi lồi về cuối Khối lượng quả (g) 233,75 ± 22,1 237,51 ± 32,7 255,78 ± 28,9 219,67 ± 20,8 Đường kính quả (mm) 74,17 ± 6,73 75,32 ± 4,61 77,51 ± 6,52 80,12 ± 3,57 Chiều cao quả (mm) 74,01 ± 5,2 75,52 ± 4,82 80,12 ± 5,17 55,05 ± 6,72 Tỷ lệ ăn được (%) 75,52 ± 2,3 72,56 ± 1,9 73,21 ± 3,1 78,19 ± 3,2 Đường kính/cao quả 1,00 ± 0,81 0,99 ± 0,72 0,96 ± 0,61 1,45± 0,71 Độ Brix ( Br) 0 13,01 ± 0,36 12,21± 0,18 11,78± 0,41 8,82± 0,24 Vitamin C (mg/100g) 39,87 ± 2,41 41,23 ± 4,51 39,17 ± 4,19 22,79 ± 3,142 Chất khô (%) 11,27 ± 0,41 10,34 ± 0,23 10,52 ± 0,36 13,87 ± 0,22 Đường tổng số (%) 7,43 ± 0,11 7,15 ± 0,24 7,01 ± 0,17 7,28 ± 0,15 Axit hữu cơ (%) 0,538 ± 0,016 0,538 ± 0,016 0,562 ± 0,012 0,401± 0,011 Gluxit (%) 6,18 ± 0,16 6,27 ± 0,32 6,21 ± 0,21 7,32 ± 0,39 Nguồn: Số liệu phân tích năm 2013. ản phẩm cam X Đoài 3. Quan hệ giữa các yếu tố địa lý và chất hàm lượng đường tổng số thấp hơn “Cam lượng đặc thù của sản phẩm Vinh” nhưng cao hơn “Cam Hà Giang”. Tuy 3.1. Giống độ Brix lại cao hơn 2 vùng này. Về ảm quan, ẫu quả Đoài ồn đẹp hơn và mùi thơm mạnh hơn. ốc từ giống cam X Đoài (Nghệ An), Đối với cam Canh, sản phẩm của “Cao ồng tại Cao Phong từ năm 1963 v ẫu quả, mùi thơm, độ Brix v Đoài cao và X Đoài l đường tổng số vượt trội so với sản phẩm ẫn duy tr được các đặc tính chất ủa Hưng Yên hoặc Bắc Giang... lượng cơ bản của giống gốc v ốt hơn chút ộ ti ẩn này là cơ sở để đăng ký ề độ Brix, mùi thơm. ỉ dẫn địa lý (CDĐL Cao Phong” được chọn cá ũng như quản lý chất lượng sản phẩm sau ể từ giống cam X Đoài có một số tính khi được bảo hộ. ạng mới: ỏ quả và tép màu vàng đậm
- ống gốc m ọt v ợi hơn ế có vị ngọt ớm hơn. Cam CS1 c ọi khác l ít chua hơn so với v ụ cận. ồn gốc ừ giống cam 3.2. Tính đặc thù về địa hình Vùng cam “Cao Phong” có địa h đồi ải h ước tốt, độ dốc ển tiếp giữa v ấp hạn chế xói m ợp cho ển ( Đặc điểm khí hậu 3.4. Tính đặc thù về thổ nhưỡng Đất trồng l ếu tố ảnh hưởng đến ất lượng của cam Cao Phong, là điều kiện cơ bản để xác định khu vực chỉ dẫn địa lý ản phẩm (H ỉ duy tr được chất lượng đặc th ồng trên các đồi thấp v Địa h tương đối bằng phẳng. Đất trồng là đất 3.3. Tính đặc thù về khí hậu ển trên đá macma axit có ặc đất Địa h đ ạo n ững đặc điểm khí ển trên đá vôi, có màu vàng ậu đặc th ủa v ụ thể: ạt, thoát nước tốt, d ệt độ ấp nhất 15,5 ất (th tháng 7) đều nhỏ hơn ệt độ ịch đối với cam (
- Đất tương đối giàu dinh dưỡng, bưởi rừng với các giống X Đoài, hoặc ổng số ổng số bưởi Diễn đối với giống cam Canh). (lđl/100 gđ) ột số v ủa Việt Nam sử (lđl/100 gđ) và ít chua ụng cây giống ết có bộ rễ nông, không ợp với loại đất có tầng mặt sâu, khó ần cơ giới đất không quá ểm soát được sâu bệnh hại đặc biệt l ặt, không quá xốp n ữ nước ệnh Gr ốt, cụ thể: 3.7. Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý “Cao Phong” 3.5. Đặc thù về mực nước ngầm ềm năng nước ngầm ở Cao Phong tương đối dồi d ể khai thác ở độ sâu trên dưới 20 m, nước có chất lượng tốt. ầng đất hữu ệ ả năng giữ nước ất tốt. ị ảnh hưởng của khí ậu nóng v ếu nước nên độ Brix ủa cam Vinh thấp hơn cam Cao Phong. ực địa lý mang chỉ dẫn địa lý 3.6. Yếu tố con người ới các v ại Cao ực chỉ dẫn địa lý “Cao Phong” ữu cơ hoai mục được ử dụng ồm: ị trấn Cao Phong, định kỳ ở mức cao trong suốt quá ắc Phong, ũng Phong, ủa huyện Cao ạch >80 kg/cây/vụ). ỉnh H ện tích ừ sâu bệnh hại được tiến h ệ tọa độ 20 thường xuy ịp thời. Nhiều v 23’30’’ E, độ cao trung b ủa Việt Nam dễ bị mắc bệnh ới mực nước biển, địa h độ ốc ất lượng quả ết ậu cận nhiệt đới. Đất thuộc các ạt). V ần như nhóm đất Fer ển trên đá vôi, có không đáng kể. ạt hoặc xám, phân bố tr các chân núi đá vôi, giữ ẩm và thoát nước Cam Cao Phong được trồng từ cây ốt, gi ầng đất hữu hiệu tr ấp, dễ chăm sóc v ạch. Tầng đất mặt dày trên > 1m, tơi Các căn cứ khoa học trên là cơ sở để ốp tạo điều kiện cho cây có bộ rễ bám sâu ục Sở hữu trí tuệ cấp ỉ dẫn địa lý ững chắc (ghép mắt vớ ốc ghép l ản phẩm v áng 11 năm 2014.
- 4. Các cơ hội và thách thức đối với cam Cao Phong bảo hộ chỉ dẫn địa lý Người tiêu dùng 33% Người Thu gom địa phương Thu gom (Vinh) Bán lẻ 47% tiêu dùng Người trồng cam Người Thu gom (Hà Nội) Bán lẻ tiêu dùng 13% Người 7% Thu gom Bán lẻ tiêu dùng (Hưng Yên, Phú thọ..) ơ đồ chuỗi giá trị Cam Cao Phong ện tượng những sản phẩm c ại CDĐL ỗ trợ người sản xuất nhỏ chưa ử dụng t ọi “Cam Cao Phong” đ ất đủ khả năng xây dựng thương hiệu h ện tr ị trường. CDĐL là cơ sở ần thiết lập ng ảo vệ người trồng cam tại Cao Phong ản đặc sản trước các h ận v ấp ố CDĐL, cam Cao Phong đ được hệ thương mại về t ọi sản phẩm. ống đưa vào tiêu thụ trong ại Vinh phải sử ạng lưới của m ại H ội ụng t ọi “Cam Vinh”, hoặc phải ều tiềm năng du lịch ển v ừ Cao Phong đến Vinh để về ến trúc Mường ền thống, di ội đi thẳng từ Cao phong đến ịch sử văn hóa, cao nguyên xanh...). ội ậy, CDĐL sẽ l ết hợp với sản phẩm cam mang CDĐL sẽ ụ quảng bá để người ti ết đến sản là cơ hội phát triển hơn nữa kinh tế ội ẩm cam Cao Phong nhiều hơn, tạo cơ hội ủa huyện ở rộng thị trường v ạch v ản 5. Thách thức đối với cam Cao Phong ất h mang chỉ dẫn địa lý CDĐL ụ cung cấp các thông 5.1. Thách thức duy trì chất lượng ề nguồn gốc x ất xứ, chất lượng sản đặc thù của sản phẩm ẩm, phương thức sản xuất... trước y ất lượng đặc thù chính là ưu thế cạnh ầu an to ực phẩm, tăng khả năng cạnh ủa sản phẩm CDĐL tr ị trường. ệu quả kinh tế. Điều này đ được ảm chất lượng đối với cam Cao Phong ứng trong ni ụ 2014 ể xẩy ra với các nguy ản phẩm được bảo hộ, giá cam Cao Phong tăng trên 30% (từ 2 ới giá bán tăng trên 30% (năm 2014) người sản xuất v ợi ận có thể sử dụng đồng/kg l 45.000 đồng/kg). ấu hiệu CDĐL cho cả những sản phẩm Để sử dụng CDĐL, người sản xuất phải không đủ ti ẩn, hoặc sử dụng các biện ải thiện ất lượng ản phẩm, giúp hạn chế pháp thâm canh tăng năng suất không hợp tác động ti ực do biến động giá (mất đổi chất lượng. Điều n ẽ kéo mùa được giá, được m ất giá). ảm lượng người ti
- ất lượng đặc th ủa cam Cao ại sản phẩm v ỉ sử dụng ỉ duy tr được khi trồng tại v CDĐL cho những sản phẩm đủ ti ẩn ảo hộ. Nếu mở rộng ngo ực n đăng ký. tính đồng đều về chất lượng đặc th ẽ suy ển sản xuất cam ngo ảm. Sau th ủa năm 2014, tỉnh ỉ dẫn địa lý được bảo hộ (thị trấn Cao ủ trương mở rộng v ản ắc Phong, x ất l ũng Phong, x 5.2. Thách thức về sử dụng và bảo ại khu vực CDĐL, chỉ phát triển vệ chỉ dẫn địa lý ản xuất tại những nơi có đủ đ ều kiện địa ực tế, các h ận lý đ định (địa h độ dốc, thổ thương mại diễn ra ở mọi nơi, mọi lúc. nhưỡng, nông hóa). Nguy cơ gian lận thương mại đối với cam ể xảy ra: 6.2. Giải pháp quản lý chỉ dẫn địa lý ững người sản xuất hoặc ựng một hệ thống quản lý 3 cấp, thương lái trong vùng sản xuất sử dụng các ỗi cấp có hệ thống tổ chức, phạm vi v ấu hiệu CDĐL ững sản phẩm không ụ đi k ải l ặc những sản ểm soát cơ sở (tự kiểm soát): Người ẩm không đủ ti ẩn chất lượng đ ản xuất tự quản lý chất lượng sản phẩm do đăng ký CDĐL. ản xuất v ệc sử dụng CDĐL cho CDĐL “Cam Cao Phong” bị các nh ản phẩm (gắn nh thương mại không trung thực lạm dụng, tạo ạn h ả/hàng nhái. Trước khi có ểm soát nội bộ: Tổ chức tập thể (của CDĐL tên gọi thương mại người sản xuất kinh doanh) kiểm soát chất Phong” đ ị một số tư thương khai thác?. lượng sản phẩm v ệc sử dụng nh ủa người sản sản xuất kinh 6. Một số giải pháp quản lý và khai thác chỉ dẫn địa lý Cam Cao Phong ản lý độc lập (quản lý nhà nước): ệ thống quản lý nhà nước sẽ bảo đảm 6.1. Một số giải pháp quản lý chất được tính khách quan ngay trong v ảo lượng sản phẩm ộ v ảo vệ quyền sử dụng b CDĐL “Cao Phong” được bảo hộ cho 4 ảo hộ. ống ( Đoài lùn, X Đoài cao và đi kèm ẩn chất ện nay, hệ thống quản lý CDĐL cam lượng đ đăng ký. Đây chính là cơ sở để Cao Phong chưa được h ạnh ản lý chất lượng sản phẩm khi đưa ra thị ột số ụ đ được xây dựng như: Tiêu trường v ống ệch ẩn chất lượng, Mẫu logo, ỹ ất lượng ần tập trung v ật sản xuất, Bản đồ khu vực địa lý... Cần ổ sung các công cụ khác bao gồm: 1) Quy ản lý v ểm soát chất lượng cây ống, hạn chế đưa các ồn giống không ế quản lý v ử dụng CDĐL; 2) ạch bệnh từ nơi khác, giảm thiểu nguy cơ ấp v ồi quyền sử dụng CDĐL; 3) Hệ ệnh ống sổ t ản xuất v ử dụng CDĐL; 4) Quy chế quản lý độc lập; 5) Quy ực hiện đúng quy tr ỹ thuật ế quản lý nội bộ chất lượng; v ử canh tác, đặc biệt l ệc sử dụng phân bón ụng CDĐL. ốc bảo vệ thực vật, nước tưới.
- 6.3. Giải pháp phát triển thị trường ở rộng diện tích trồng cam ả năng nhận diện sản ảo hộ chỉ dẫn địa lý ẩm tr ị trường (thiết kế v ản xuất ằm: duy tr ế ất lượng của ờ rơi, biển hiệu, biển quảng ản phẩm v ạn chế những tác động ti ực của thị trường ti ụ, cung vượt cầu. Đa dạng h ức bán sản phẩm so ải pháp về kỹ thuật sản ới trước (bán theo cây, bán lẻ nhưng ất, cần tiến h ản lý chất lượng sản ẩm, quản lý chỉ dẫn địa lý v Đánh giá lại nhu cầu của thị trường để ị trường. Xây dựng, vận h ệ thống ế hoạch thương mại hóa sản phẩm. ản lý khai thác CDĐL và các công cụ đi Tăng cường các hoạt động xúc ến kèm để sớm trao quyền sử dụng cho người thương mại ( ội nghị khách h ử ản xuất đủ điều kiện. Hỗ trợ người sản ếm, ới thiệu sản phẩm). ất quảng bá v ới thiệu sản phẩm tại ử nghiệm v ị trường tiềm năng như Hà Nội. ối tại H ội để xây dựng li ết giữa ản xuất v ụ... TÀI LIỆU THAM KHẢO ần Thế Tục v ộng sự IV. KẾT LUẬN cây ăn quả. ệp. Cam là cây ăn quả đặc sản của ện ội Khoa học Đất Việt Nam Đất Việt ệp, H ội, 171 trang. ỉnh ập đo ống cam của Cao ống cho năng suất v ất lượng ổn định được bảo hộ chỉ dẫn địa lý l Đoài lùn, cam X Đoài cao và ỉ dẫn địa lý mới được bảo hộ năm 2014 nhưng đ được những ặt ực về kinh tế (tăng sản lượng ti ụ Bùi Kim Đồng ổng kết đề ựng chỉ dẫn địa lý Cao Phong cho và giá bán). Tuy nhiên, đây mới chỉ l ản phẩm cam của huyện Cao Phong, tỉnh thành công bước đầu. Để phát triển bền ở KH ững cây cam v ị của CDĐL “Cao Phong” trước những có hội ới, cần thực hiện đồng bộ các giải pháp để vượt q ức phía trước. Người sản xuất cần tuân thủ quy tr ỹ thuật đ được chuẩn hóa, chỉ sản xuất tại vùng địa lý được xác định (trên các đồi thấp và tương đối bằng phẳng, có độ cao 300 m ới mực nước biển, độ dốc < 10 , đất ận b ển trên đá macma axit có Người phản biện: GS.TS. Vũ Mạnh Hải ặc đất ản biện: 18/5/2015 ển trên đá vôi, có màu vàng ệt đăng: 25/6/2015 ạt, thoát nước tốt, d
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Lý thuyết GIS trong lâm nghiệp - bài 4
15 p | 138 | 27
-
Hướng dẫn trồng rừng gỗ lớn có chứng chỉ quản lý rừng bền vững phục vụ vùng nguyên liệu
132 p | 22 | 9
-
Ảnh hưởng của bảo hộ chỉ dẫn địa lý tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp tại Việt Nam: Nghiên cứu trường hợp chè Shan tuyết Mộc Châu và vải Thiều Lục Ngạn
18 p | 65 | 7
-
Nghiên cứu đề xuất mô hình nông lâm kết hợp dọc hành lang đường hồ chí minh đoạn qua Thừa Thiên Huế theo hướng phát triển bền vững
10 p | 77 | 4
-
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Số 416/2021
168 p | 12 | 4
-
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ trong thực hiện cơ chế chia sẻ lợi ích song mây tại Vườn quốc gia Bạch Mã ở xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 43 | 3
-
Nghiên cứu một số đặc điểm chất lượng và sinh thái của giống lúa Khẩu cẩm xẳng tại huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An
7 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu phương pháp cảnh báo hạn nông nghiệp vùng hạ lưu sông Cả
10 p | 46 | 2
-
Tác động của bảo hộ chỉ dẫn địa lý đến phát triển sản xuất hàng hóa của cam Cao Phong, Hòa Bình
6 p | 47 | 2
-
Tác động của bảo hộ chỉ dẫn địa lý đến phát triển sản xuất hàng hóa của cam Cao Phong tỉnh Hòa Bình
6 p | 54 | 2
-
Hậu Giang: Xây dựng và quản lý chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm khóm Cầu Đúc
2 p | 57 | 1
-
Cơ sở khoa học cho xây dựng chỉ dẫn địa lý đối với sản phẩm miến dong riềng tỉnh Bắc Kạn
10 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn