YOMEDIA
ADSENSE
Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của điều dưỡng khối hồi sức tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2016-2017
Chia sẻ: ViHephaestus2711 ViHephaestus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9
23
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của điều dưỡng ( ĐD) tại Bệnh viện Nhân dân 115 (BVND 115) để nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh (CSNB).
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của điều dưỡng khối hồi sức tại Bệnh viện Nhân dân 115 năm 2016-2017
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
<br />
XÂY DỰNG CHUẨN NĂNG LỰC HÚT ĐỜM<br />
CỦA ĐIỀU DƯỠNGKHỐI HỒI SỨC TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115<br />
NĂM 2016 - 2017<br />
Nguyễn Thị Tuyết Trinh*, Văn Thị Thu Hương*, Trần Thị Hồng Nga*, Đỗ Quốc Huy*<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Hiện nay, tại các cơ sở y tế Việt Nam việc đánh giá qui trình hút đờm chủ yếu dựa vào bảng<br />
kiểm trên qui trình kỹ thuật và chưa có chuẩn năng lực.<br />
Mục tiêu: Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của điều dưỡng ( ĐD) tại Bệnh viện Nhân dân 115 (BVND<br />
115) để nâng cao chất lượng chăm sóc người bệnh (CSNB).<br />
Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: Tất cả 101 ĐD chăm sóc hiện đang làm việc tại 3 khoa khối Hồi<br />
sức của BVND 115. Thời gian nghiên cứu: Tháng 11/2016 đến tháng 8/2017. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu<br />
cắt ngang mô tả kết hợp định lượng và định tính.<br />
Kết quả: Điểm kiến thức trung bình (TB) về kiểm soát nhiễm khuẩn cao nhất là (8,25 ± 1,08) điểm và thấp<br />
nhất là kiến thức về quản lý và phát triển nghề nghiệp (13,35± 2,75) điểm. Điểm TB bước chuẩn bị là (6,04 ±<br />
4,44) điểm trên tổng số10 điểm; Điểm TB bước tiến hành kỹ thuật là (26,6 ± 1,66) điểm trên tổng số 38 điểm;<br />
Điểm TB bước ghi chép hồ sơ là (1,3 ± 0,95) điểm/ tổng số 2 điểm. Thâm niên công tác, trình độ chuyên môn,<br />
nhóm tuổi và xếp loại kiến thức không có mối liên quan đến thực hành hút đờm. Tham gia tập huấn hoặc hội thảo<br />
về hút đờm có liên quan đến thực hành hút đờm.<br />
Kết luận: Kiến thức của ĐD về CSNB hút đờm đạt yêu cầu là 99% với mức khá (73%) và thực hành hút<br />
đờm đạt yêu cầu là 100% với mức trung bình (62%). ĐD có tham gia tập huấn hút đờm có điểm thực hành cao<br />
hơn ĐD không tham gia tập huấn. Chuẩn năng lực hút đờm gồm 27 chuẩn và phân 5 nhóm: nhận định, lập kế<br />
hoạch, thực hiện kế hoạch, đánh giá và giao tiếp, làm việc nhóm.<br />
Từ khóa: Chuẩn năng lực hút đờm.<br />
ABSTRACT<br />
ESTABLISH ENDOTRACHEAL SUCTIONING COMPETENCY STANDARDS OF NURSING IN<br />
ICU AT THE PEOPLE’S HOSPITAL 115 FROM 2016 TO 2017<br />
Nguyen Thi Tuyet Trinh, Van Thi Thu Huong, Tran Thi Hong Nga, Đo Quoc Huy<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 22 - No 5- 2018: 132 - 140<br />
Objectives: Establish endotracheal suctioning competency standards of nursing at The People’s Hospital 115.<br />
Methods: 101 nurses. Research design: A cross-sectional descriptive study.<br />
Results: The highest mean score of knowledge on endotracheal suctioning was that of control infection (8.25<br />
± 1.08). The proportion of nurses relating to endotracheal suctioning ranged from 70.2% to 82.5%. The highest<br />
mean score of skill on endotracheal suctioning was that of document writting(1.3 ± 0.95). The proportion of<br />
nurses relating to endotracheal suctioning ranged from 59.5% to 65%.<br />
Conclusions: The proportion knowledge of nurses relating to endotracheal suctioning passed demands was<br />
99% with ranged good grade (73%) and skill passed demands was 100% with average grade (62%). Endotracheal<br />
suctioning competency standards of nursing with 27 standards.<br />
<br />
* Bệnh viện Nhân Dân 115.<br />
Tác giả liên lạc: Ths ĐD. Nguyễn Thị Tuyết Trinh, ĐT: (028)38 622 461, Email: trinhbv115@gmail.com<br />
132 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Keywords: Endotracheal suctioning competency standards.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ có chuẩn năng lực. Bảng kiểm đơn giản khi thực<br />
Chăm sóc điều dưỡng (ĐD) đóng vai trò hiện, thời gian đánh giá ngắn nhưng không cung<br />
quan trọng trong việc nâng cao chất lượng dịch cấp kiến thức liên quan cho ĐD như nhận định<br />
vụ y tế thông qua việc chuẩn hóa các qui trình trước khi hút đờm, lựa chọn kỹ thuật, xác định<br />
chăm sóc, góp phần nâng cao chất lượng điều trị và quản lý tốt nguy cơ khi thực hiện thủ thuật,<br />
trong đó có qui trình hút đờm. Hút đờm được hoặc giao tiếp chưa hiệu quả với NB, hạn chế về<br />
tiến hành phổ biến tại các khoa Hồi Sức là kỹ tư vấn và giáo dục sức khoẻ cho NB. v.v…<br />
thuật cơ bản trong chăm sóc, đặc biệt là những Nhằm xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của<br />
người bệnh (NB) nặng, cấp cứu, có thể ảnh ĐD chúng tôi thực hiện đề tài này.<br />
hưởng trực tiếp đến chất lượng điều trị. Tai biến<br />
Mục tiêu nghiên cứu<br />
liên quan đến hút đờm với 25% nhiễm khuẩn<br />
đường hô hấp dưới và 3,3% NB bị tổn thương Mục tiêu tổng quát<br />
niêm mạc đường hô hấp do kỹ năng thực hành, Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của ĐD<br />
sự tuân thủ qui trình hút đờm của ĐD chưa tại BVND 115 để nâng cao chất lượng CSNB.<br />
tốt(9). Mục tiêu chuyên biệt<br />
Kiến thức và năng lực của ĐD về hút đờm Xác định thực trạng tỷ lệ ĐD khối hồi sức có<br />
rất quan trọng, quyết định đến việc thực hành kiến thức và thực hành đúng về qui trình hút đờm.<br />
của ĐD. Nghiên cứu của Trần Thị Thảo (2008) Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực<br />
trên 19 ĐDV tại khoa Hồi sức đã ghi nhận ĐD hành về qui trình hút đờm của ĐD khối hồi sức<br />
chưa đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn là 59%, thực tại BVND 115.<br />
hiện hút đờm đúng kỹ thuật chỉ đạt 68,4%, điều<br />
Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của<br />
chỉnh áp lực hút và kiểm tra lại sự cố định của<br />
ĐD tại BVND 115.<br />
ống nội khí quản/mở khí quản chỉ đạt 79%, đưa<br />
ống thông đúng kỹ thuật đạt 84,2%. Kỹ năng PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
thao tác thực hành của ĐD không đạt là 10,6 %, Giai đoạn 1<br />
đạt yêu cầu là 31,5 % và tỷ lệ kỹ năng tốt/thành Đánh giá thực trạng về quy trình hút đờm<br />
thạo là 57,9%(12). của ĐD.<br />
Trong mỗi công việc thực hành chăm sóc, Thiết kế nghiên cứu<br />
thực hiện kỹ thuật chỉ là một bước trong qui<br />
Mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên<br />
trình điều dưỡng gồm nhận định, lập kế hoạch,<br />
cứu định lượng và nghiên cứu định tính.<br />
thực hiện kế hoạch và đánh giá. Việc nghiên cứu<br />
tỷ lệ ĐD tuân thủ các qui trình kỹ thuật hút đờm Đối tượng nghiên cứu<br />
tại Việt Nam cũng rất ít. Nhằm nâng cao chất Định lượng<br />
lượng chăm sóc của ĐD về hút đờm, thì việc xây ĐD hiện đang làm nhiệm vụ CSNB tại 4<br />
dựng chuẩn năng lực hút đờm là cần thiết. Theo khoa khối hồi sức của BVND 115.<br />
thống kê tại Anh, việc áp dụng qui trình chuẩn Định tính<br />
cho NB đã mang lại hiệu quả kinh tế và giảm chi Các chuyên gia thông thạo về lĩnh vực hút<br />
phí cho NB khoảng 5000 bảng Anh mỗi năm(6). đờm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm.<br />
Đến thời điểm hiện nay, tại các cơ sở y tế Tiêu chuẩn lựa chọn<br />
Việt Nam kể cả BV Nhân Dân 115 (BVND 115)<br />
ĐD làm việc tại khối hồi sức của BV thỏa<br />
việc đánh giá qui trình hút đờm chủ yếu dựa mãn các tiêu chí: có chứng chỉ hành nghề; đang<br />
vào bảng kiểm trên qui trình kỹ thuật chứ chưa<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 133<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
trực tiếp làm nhiệm vụ CSNB trong thời gian BGDĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ngày<br />
nghiên cứu (NC); đồng ý tham gia NC. 5/10/2006 để xếp loại kiến thức và thực hành hút<br />
Tiêu chuẩn không lựa chọn đờm của ĐD.<br />
ĐD làm việc tại khối hồi sức của BV: không Giai đoạn 2<br />
có mặt trong khoảng thời gian nghiên cứu như Xây dựng chuẩn năng lực hút đờm của ĐD.<br />
đang trong quá trình đi học; vắng mặt vì ốm, Thiết kế nghiên cứu<br />
thai sản... Sử dụng kỹ thuật 3 vòng Dephi(7).<br />
Cỡ mẫu Đối tượng nghiên cứu<br />
Toàn bộ số ĐD ở 3 khoa là 101 ĐD.16 chuyên<br />
Các chuyên gia thông thạo về lĩnh vực hút<br />
gia gồm: 3 ĐD trưởng khoa, 3 Bác sĩ, 8 ĐD và 2<br />
đờm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm.<br />
giảng viên.<br />
Cỡ mẫu<br />
Phương pháp thu thập số liệu<br />
28 chuyên gia, gồm 02 Bác sĩ trưởng khoa, 04<br />
Quan sát trực tiếp đối tượng NC và phỏng<br />
ĐD trưởng khoa, 04 Bác sĩ, 15 ĐD, 2 giảng viên<br />
vấn trực tiếp một số đối tượng liên quan (BS,<br />
và 01 Ủy viên Hội ĐD TP.HCM.<br />
ĐD, ĐDTK, giáo viên) nhằm đánh giá thực trạng<br />
hút đờm của ĐD và một số yếu tố liên quan đến Phương pháp chọn mẫu<br />
thực hành hút đờm của ĐD tại 3 khoa lâm sàng. ĐD trưởng khoa, ủy viên Hội ĐD: chọn ĐD<br />
trưởng khoa khối hồi sức có thực hiện hút đờm<br />
Tiêu chuẩn đánh giá, cách tính chỉ số trong<br />
cho NB.<br />
nghiên cứu<br />
Giảng viên: chọn giảng viên dạy thực hành<br />
Cách tính điểm kiến thức<br />
lâm sàng ĐD và giảng viên dạy lý thuyết về qui<br />
Đáp án đúng = 1 điểm. trình hút đờm.<br />
Đáp án sai = 0 điểm. Bác sĩ: chọn BS trực tiếp chỉ định hút đờm<br />
Nhóm đạt kiến thức: khi điểm tổng cộng cho NB.<br />
50% tổng số điểm. ĐD: chọn ĐD trực tiếp hút đờm cho NB.<br />
Nhóm không đạt kiến thức: khi điểm tổng<br />
Phương pháp thu thập số liệu:<br />
cộng < 50% tổng số điểm.<br />
Chúng tôi sẽ thực hiện 3 vòng hỏi<br />
Cách tính điểm thực hành<br />
Vòng 1: bộ công cụ gồm 4 phần, chọn lựa ra<br />
Điểm thực hành được tính dựa trên các tiêu những năng lực cốt lõi.<br />
chí đánh giá và tính theo thang điểm từ 0 đến 2<br />
Vòng 2: đưa vào những năng lực đạt sự<br />
điểm cho mỗi tiêu chí đánh giá.<br />
đồng thuận từ 75% trở lên và bổ sung những<br />
- Không đạt = 0 điểm. năng lực mới được đưa vào sau vòng 1.<br />
- Đạt nhưng chưa đầy đủ = 1 điểm. Vòng 3: đưa vào những năng lực không đạt<br />
- Đạt đầy đủ = 2 điểm. được sự đồng thuận ở vòng 1.<br />
Nhóm đạt kỹ năng thực hànhkhi điểm tổng Không có tiêu chuẩn ngưỡng đồng thuận. Vì<br />
cộng 50% tổng số điểm. thế, dựa vào kỹ thuật Delphi chúng tôi chọn nếu<br />
Nhóm không đạt kỹ năng thực hành: khi câu hỏi nào 75% đồng thuận thì lựa chọn là<br />
điểm tổng cộng < 50% tổng số điểm. năng lực cốt lõi. Những câu chọn < 25% xem như<br />
Nhóm không đạt kỹ năng thực hành của không phải năng lực cốt lõi(7).<br />
từng thao tác: khi điểm của thao tác đó là 0 điểm.<br />
Sau đó, tổ chức một buổi thảo luận chung<br />
Cách xếp loại các chuyên gia và tham khảo thêm 5 chuyên gia<br />
Căn cứ theo Quyết định số 40/2006/QĐ-<br />
134 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ngoài 4 khoa nghiên cứu để thống nhất danh Bảng 1 cho thấy, ĐD tham gia NC còn trẻ,<br />
sách chuẩn năng lực hút đờm. tuổi TB là (31 ± 4,7) tuổi. Các ĐD có số năm công<br />
Tiêu chuẩn áp dụng trong xây dựng bộ công cụ tác trung bình là 8 năm. Hơn một nửa (56,4%)<br />
ĐD tham gia có thâm niên công tác từ 5 đến 10<br />
Năng lực hút đờm là khả năng kết hợp kiến<br />
năm, giảm dần ở nhóm thâm niên dưới 5 năm<br />
thức, kỹ năng, và thái độ về lĩnh vực hút đờm để<br />
và trên 10 năm. Trình độ học vấn của ĐD trung<br />
thực hiện được việc CS hút đờm cho NB đảm<br />
cấp là 94 (93%) và Cao đẳng, Đại học là 7 (7%).<br />
bảo CS toàn diện, an toàn, hợp lí, chất lượng,<br />
Có 96% ĐD trả lời có tham gia các khóa học hoặc<br />
hiệu quả và hài lòng.<br />
hội thảo về hút đờm.<br />
Trên cơ sở tham khảo chuẩn năng lực cơ bản<br />
Bảng 1. Thông tin chung về ĐD tham gia nghiên cứu.<br />
ĐD Việt Nam(2), chuẩn đạo đức nghề nghiệp của<br />
TT Đặc điểm Tần số Tỷ lệ %<br />
ĐD Việt Nam, Quy trinh hút đờm của Bộ Y tế(3), 1 Tuổi<br />
Bảng kiểm kỹ thuật hút đờm của BVND 115(1) và Trung bình 31 4,7<br />
khung năng lực Canadian Medical Education Thấp nhất 24<br />
Directives for Specialists (CanMEDS) năm 2005 Cao nhất 45<br />
dành cho chuẩn năng lực của thầy thuốc nhưng 2 Số năm công tác<br />
có thể ứng dụng cho cả ĐD(5). Nhiều nước trong trung bình 8 3,9<br />
Thấp nhất 1<br />
hệ thống châu Âu cũng áp dụng khung năng lực<br />
Cao nhất 18<br />
CanMEDS trong giáo dục chuyên nghiệp(10). Xây 3 Thâm niên công tác<br />
dựng năng lực hút đờm bao gồm 3 lĩnh vực: Dưới 5 năm. 20 19,8<br />
- Năng lực chuyên môn: năng lực thực 5 – 10 năm 57 56,4<br />
hành/lâm sàng. Trên 10 năm 24 23,8<br />
4 Giới tính<br />
- Năng lực mềm: giao tiếp, làm việc nhóm.<br />
Nam 21 21<br />
- Năng lực đào tạo, nghiên cứu, đảm bảo Nữ 80 79<br />
chất lượng. 5 Trình độ chuyên môn<br />
Tuy nhiên trong NC này chúng tôi chỉ đánh Trung cấp 94 93<br />
Cao đẳng 1 1<br />
giá năng lực 1 và 2 (năng lực chuyên môn/thực<br />
Đại học 6 6<br />
hành và năng lực giao tiếp, làm việc nhóm). Còn 6 Tham dự tập huấn hút đờm<br />
năng lực 3 về đào tạo, nghiên cứu đảm bảo chất Có 97 96<br />
lượng chúng tôi chưa nghiên cứu do giới hạn về Không 4 4<br />
nguồn lực và thời gian của đề tài NC. Thực trạng kiến thức của ĐD về hút đờm<br />
Cách tính điểm xây dựng chuẩn năng lực hút đờm Bảng 2. Kiến thức của ĐD về qui trình hút đờm<br />
Thang điểm Likert từ 1 đến 5 điểm cho mỗi Điểm Điểm TB Tỷ lệ so với<br />
Nội dung<br />
tiêu chí đánh giá, gồm: Hoàn toàn đồng ý (5 chuẩn điểm chuẩn<br />
điểm), đồng ý (4 điểm), bình thường (3 điểm), Kiến thức về kiểm soát 8,25 1,08<br />
10 điểm 82,5%<br />
nhiễm khuẩn<br />
không đồng ý (2 điểm), hoàn toàn không đồng ý Kiến thức chung về hút<br />
49 điểm 35,5 4,21 72,4%<br />
(1 điểm). đờm<br />
Kiến thức về quản lý và<br />
Phương pháp phân tích số liệu 19 điểm 13,35 2,75 70,2%<br />
phát triển nghề nghiệp<br />
Phần mềm SPSS 17.0. Tổng điểm 78 56,96 6,29<br />
Thấp nhất 38 73%<br />
KẾTQUẢ-BÀNLUẬN<br />
Cao nhất 70<br />
Đánh giá thực trạng hút đờm của ĐD khối Kết quả<br />
Hồi sức Đạt 39 điểm 100 (99%)<br />
Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Không đạt < 39 điểm 01 (1%)<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 135<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
Kết quả bảng 2 cho thấy tỷ lệ ĐD đạt yêu cầu thuật hút đường hô hấp dưới.<br />
kiến thức là 99%, không đạt là 1%. Trong đó, ĐD Bảng 3. Phân loại hút đờm<br />
có điểm kiến thức cao nhất là kiến thức về kiểm Phân loại Tần số Tỷ lệ %<br />
soát nhiễm khuẩn (8,25 ± 1,08), tiếp theo là kiến Hút đường hô hấp trên. 0 0<br />
thức chung về hút đờm (35,5 ± 4,21). ĐD có điểm Hút đường hô hấp dưới. 101 100<br />
Tổng cộng 101 100<br />
kiến thức thấp nhất là kiến thức về quản lý và<br />
phát triển nghề nghiệp (13,35 ± 2,75). Bảng 4. Thực hành của ĐD<br />
Điểm Tỷ lệ so với<br />
Thực tế cho thấy kiến thức về quản lý và chuẩn<br />
Điểm TB<br />
điểm chuẩn<br />
phát triển nghề nghiệp của một số ĐD biết được Các bước<br />
qua việc học từ kinh nghiệm của các ĐD trước. Chuẩn bị 10 điểm 6,04 4,44 60,4%<br />
Kết quả này cho thấy ĐD cần được đào tạo, tập Tiến hành qui<br />
38 điểm 22,6 1,66 59,5%<br />
trình kỹ thuật.<br />
huấn bổ sung những kiến thức về hút đờm dựa<br />
Ghi chép hồ sơ. 2 điểm 1,3 0,95 65%<br />
theo năng lực còn chưa đạt để nâng cao chất<br />
Tổng cộng<br />
lượng chăm sóc. 50 điểm 61,96%<br />
30,98 2,27<br />
Có thể thấy hiểu biết và kiến thức của ĐD về Kết quả<br />
hút đờm khá tốt. Điều này giải thích trong Đạt 25 điểm 101 (100%)<br />
những năm qua ĐD tại BVND 115 đóng vai trò Không đạt < 25 điểm 0 (0%)<br />
trong quá trình CS và điều trị NB, góp phần Kết quả bảng 4 cho thấy tất cả ĐD đều đạt<br />
giảm các biến chứng nhất là biến chứng nhiễm yêu cầu kỹ năng thực hành (100%), trong đó kỹ<br />
khuẩn bệnh viện. Mỗi ngày có hàng trăm lần NB năng tiến hành qui trình kỹ thuật có điểm TB<br />
được hút đờm CS an toàn tại BVND 115 cũng thấp (22,6 ± 1,66).<br />
thấy rõ hiệu quả của sự hiểu biết và áp dụng Bước chuẩn bị: điểm trung bình của ĐD về<br />
công việc cũng như cố gắng rất lớn của ĐD. Tuy công việc chuẩn bị hút đờm là (6,04 ± 4,44) điểm.<br />
nhiên NC cũng chỉ ra một số mặt cần nâng cao Như vậy số điểm đạt so với điểm tối đa là 60,4%.<br />
và khắc phục về kiến thức như trên đã đề cập. Bước tiến hành qui trình kỹ thuật: điểm trung<br />
Kiến thức về quản lý và phát triển nghề nghiệp bình là (22,6 ± 1,66) điểm. Như vậy số điểm đạt<br />
là thấp nhất. Hầu như các NB thở máy tại khối so với điểm tối đa là 59,5% điểm.<br />
hồi sức đều cần hút đờm. Như vậy chuẩn năng<br />
Bước ghi chép hồ sơ: điểm TB của ĐD là (1,3 ±<br />
lực hút đờm sẽ tập trung vào việc nâng cao kiến<br />
0,95) điểm, so với điểm tối đa là 65% điểm.<br />
thức hơn nữa cho ĐD về quản lý và phát triển<br />
Trong đó đặc biệt điểm thấp ở bước tiến<br />
nghề nghiệp.<br />
hành qui trình kỹ thuật (59,5%). Có thể thấy đây<br />
Kết quả chúng tôi có 13% ĐD có kiến thức<br />
chính là bước quan trọng chủ yếu góp phần<br />
trung bình về hút đờm cũng phù hợp với nghiên<br />
nâng cao chất lượng CS nếu làm không tốt. Kết<br />
cứu của tác giả Day(4) tại Mỹ và Negro(9) tại 11<br />
quả chúng tôi cũng phù hợp với nghiên cứu của<br />
BV ở Ý cho thấy 42% ĐD tại khoa Hồi Sức thiếu<br />
tác giả Sole tại Mỹ cho thấy 83% ĐD thực hành<br />
kiến thức liên quan đến hút đờm. Có trên 50%<br />
hút đờm không dựa trên qui trình hướng dẫn<br />
ĐD không tham gia chương trình huấn luyện<br />
mà dựa trên kinh nghiệm trong chương trình<br />
qui trình hút đờm. Tuy nhiên, kiến thức và thực<br />
học hoặc thực tập từ trường học. Tác giả Trần<br />
hành qui trình hút đờm của ĐD đã được cải<br />
Thị Thảo cũng cho thấy ĐD thực hiện hút đờm<br />
thiện sau khi can thiệp bằng một chương trình<br />
đúng kỹ thuật chỉ đạt 68,4%. Kỹ năng thao tác<br />
đào tạo(4,9).<br />
thực hành của ĐD không đạt là 10,6%(12).<br />
Thực trạng thực hành hút đờm của ĐD Có thể thấy thực hành của ĐD về hút đờm<br />
Kết quả bảng 3 cho thấy, trong đợt khảo sát trong nước cũng như trên thế giới theo từng<br />
này tất cả người bệnh đều được ĐD tiến hành kỹ<br />
136 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
khu vực và giai đoạn vẫn còn phải tăng cường. 22,8%, khá là 63,4%. Thực hành mức tốt là 97%<br />
Đánh giá xếp loại kiến thức, thực hành hút và khá là 3%.<br />
đờm của ĐD Kết quả phỏng vấn sâu ĐD trưởng khoa, bác<br />
Bảng 5-Đánh giá xếp loại của ĐD về hút đờm sĩ cũng cho thấy “… khi nhận định chăm sóc hút<br />
Xếp loại Tỷ lệ % Tổng đờm một số ĐD chưa nắm vững các kiến thức<br />
Tốt Khá Trung bình Yếu cộng chung về hút đờm, cũng như trong thực hành<br />
Kiến thức 23 64 13 1 101 còn sót một số thao tác trong lúc tiến hành kỹ<br />
(22,8%) (63,4%) (12,9%) (1%) (100%)<br />
thuật hút đờm”. Còn các ĐDV thì cho biết<br />
Thực hành 98 3 0 0 101<br />
(97%) (3%) (100%) “…bản thân thường học hỏi kinh nghiệm hút<br />
đờm từ những anh chị đi trước vì trong trường<br />
Kết quả Bảng 5 cho thấy, tỷ lệ ĐD có kiến<br />
dạy kiến thức còn hạn chế, chỉ tập trung vào qui<br />
thức đạt yêu cầu là 99% và thực hành đạt yêu<br />
trình hút đờm cho NB tỉnh, không dạy hút trên<br />
cầu là 100%. Trong đó kiến thức mức tốt là<br />
NB hôn mê có thở máy”. Các giảng viên cũng<br />
nhận định tương tự như vậy.<br />
Một số yếu tố liên quan đến thực hành hút đờm của ĐD<br />
Bảng 6. Mối liên quan giữa thực hành hút đờm với các đặc tính chung và xếp loại kiến thức<br />
Thực hành Tốt (n=98) Khá (n=3)<br />
Tổng (n=101)<br />
Đặc tính chung n Tỷ lệ n Tỷ lệ<br />
Thâm niên Dưới 5 năm 20 20,4% 0 20 (19,8%) 2<br />
= 3,3<br />
Từ 5-10 năm 56 57,2% 1 33,3% 57 (56,4%)<br />
P=0,192<br />
Trên 10 năm 22 22,4% 2 66,7% 24 (23,8%)<br />
Trình độ Trung cấp 92 93,9% 2 66,7% 94 (93,1%) 2<br />
= 4,168<br />
Cao đẳng 1 1% 0 0 1 (1%)<br />
P=0,124<br />
Đại Học 5 5,1% 1 33,3% 6 (5,9%)<br />
Nhóm tuổi Dưới 30 56 57,1% 1 33,3% 57 (56,4%) OR=2,66<br />
2<br />
= 0,052<br />
Trên 30 42 42,9% 2 66,7% 44 (43,6%)<br />
P=0,819<br />
Tập huấn Có 94 95,9% 3 100% 97 (96%) OR=2,096<br />
2<br />
= 4,24<br />
Không 4 4,1% 0 0 4 (4%)<br />
P= 0,001<br />
Kiến thức Tốt 23 23,5% 0 0 23 (22,8%)<br />
2<br />
Khá 61 62,2% 3 100% 64 (63,4%) = 1,787<br />
Trung Bình 13 13,3% 0 0 13 (12,9%) P=0,618<br />
Yếu 1 1% 0 0 1 (1%)<br />
<br />
Thực hành và thâm niên công tác có liên quan đến chất lượng CSNB. Dù vậy kết<br />
quả nghiên cứu cho thấy rõ ĐD có thâm niên<br />
Các ĐD có số năm công tác trung bình là 8 (8<br />
công tác trên 5 năm thực hành tốt hơn nhóm ĐD<br />
± 3,9) năm. Hơn một nửa số ĐD có thâm niên<br />
có thâm niên công tác dưới 5 năm.<br />
công tác từ 5 năm đến 10 năm và tỷ lệ công tác<br />
lâu năm giảm dần ở nhóm thâm niên dưới 5 Thực tế cho thấy kinh nghiệm công tác lâu<br />
năm. Ngoài ra chúng tôi cũng thấy rõ trong NC năm không những giúp cho công việc thuận lợi<br />
thực hành của ĐD có thâm niên dưới 5 năm có khi gặp phải nhiều tình huống cần xử lý, mà<br />
tỷ lệ đạt loại tốt là 20,4% thấp hơn thực hành ĐD ngay cả việc truyền đạt kinh nghiệm và đào tạo<br />
có thâm niên từ 5 đến 10 năm là 57,2%. Tuy cho những nhân viên mới tuyển dụng là mục<br />
nhiên, mối liên quan này không có ý nghĩa đích các nhà tuyển dụng nhắm tới. Ngành y lại<br />
thống kê (p > 0,05). Nghiên cứu của chúng tôi càng cần có những nhân viên y tế yêu cầu tay<br />
cũng chưa chỉ ra được yếu tố thâm niên công tác nghề cao thể hiện qua thâm niên công tác và có<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 137<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
kinh nghiệm, đặc biệt là ĐD. Nhiều NC thống kê tác giả Trần Ngọc Trung đã chỉ ra những ĐDV<br />
trên thế giới đã cho thấy rõ mối liên quan giữa lớn tuổi không đủ sức khỏe khi thực hành<br />
thâm niên công tác và chất lượng chăm sóc ĐD. chăm sóc làm cản trở việc CSNB(11). Nhân viên<br />
Điều dưỡng có nhiều năm kinh nghiệm thực y tế lớn tuổi hầu hết cần thiết CS trẻ em, người<br />
hành hút đờm tốt hơn so với nhóm ĐD ít năm già … trong khi các chuyên khoa hoặc những<br />
kinh nghiệm. khu vực như phòng khám cấp cứu, phòng mổ<br />
Chúng tôi chưa tìm thấy NC cụ thể nào về yêu cầu trẻ tuổi hơn.<br />
liên quan giữa thâm niên và công việc CSNB hút Thực tế cũng không có nhiều các nghiên cứu<br />
đờm của ĐD. Kết quả này chỉ ra có thể cần có đề cập đến tuổi và giới của ĐD trong CSNB và<br />
chuẩn năng lực hút đờm và đào tạo cập nhật ảnh hưởng đến chất lượng CS.<br />
kiến thức CS của ĐD đóng vai trò quan trọng Thực hành và kinh nghiệm học hỏi qua hội<br />
chứ không chỉ có thâm niên công tác là đủ. nghị/hội thảo<br />
Thực hành và trình độ chuyên môn Qua phỏng vấn 101 ĐD cho thấy đa số 96%<br />
Đa số ĐD trong nhóm NC có trình độ là ĐD đã từng tham gia học hoặc hội thảo về hút<br />
trung cấp (93%) và 7% có trình độ cao đẳng, đại đờm và chỉ có 4% ĐD trả lời không tham gia các<br />
học. Nghiên cứu không tìm thấy mối liên quan khóa học hoặc hội thảo về hút đờm. Có mối liên<br />
giữa thực hành và trình độ chuyên môn của ĐD. quan giữa thực hành và tham gia tập huấn hút<br />
ĐD có trình độ trung cấp có thực hành xếp lọai đờm của ĐD. Thực hành của ĐD về hút đờm tỷ<br />
tốt là 93,9% cao hơn so với ĐD có trình độ trên lệ thuận với có tham gia tập huấn về hút đờm.<br />
cao đẳng 6,1%. ĐD có tham gia tập huấn hút đờm đạt thực hành<br />
Kết quả nghiên cứu khác với nghiên cứu của loại tốt là 95,9% cao hơn nhiều so với ĐD không<br />
Lê Thị Bình cho rằng ĐDV trình độ chuyên môn tham gia tập huấn 4,1%. Sự khác biệt này rất có ý<br />
thấp thì việc xảy ra tai biến và thất bại khi cấp nghĩa thống kê (p < 0,001).<br />
cứu NB chiếm tỷ lệ nhiều hơn ĐDV trình độ Cũng như các vị trí công việc khác của<br />
chuyên môn cao(8). Thực tế cho thấy, việc nâng ngành y thì việc không ngừng học tập, cập nhật<br />
cao trình độ, cập nhật kiến thức bên cạnh thâm kiến thức là yêu cầu cần thiết cho việc nâng cao<br />
niên công tác và kinh nghiệm giúp cho ĐD làm chất lượng thực hành ĐD. Bên cạnh những yếu<br />
việc tự tin và hiệu quả, CSNB an toàn. Trình độ tố làm ảnh hưởng và cản trở công tác CSNB của<br />
học vấn cao sẽ tạo điều kiện để tiếp cận kiến ĐD, cũng có những yếu tố tích cực tác động đến<br />
thức mới về CSNB. công tác CSNB của ĐD, đó là sự quan tâm của<br />
Thực hành và tuổi lãnh đạo BV và các chế độ chính sách mà BV<br />
Trong nghiên cứu này, tuổi TB của 101 ĐD đang thực hiện như tạo cơ hội học tập, cập nhật<br />
tham gia khá trẻ (31 ± 4,7). Nghiên cứu không kiến thức chuyên môn làm ĐDV an tâm công tác<br />
tìm thấy mối liên quan giữa thực hành hút đờm và yêu nghề hơn(11).<br />
của ĐD với nhóm tuổi (p = 0,819). Thực hành của Chưa có nhiều các nghiên cứu đề cập đến<br />
ĐD dưới 30 tuổi có tỷ lệ đạt loại tốt 57,1% cao tham gia học tập của ĐD trong CSNB hút đờm<br />
hơn nhóm trên 30 tuổi là 42,9%. và ảnh hưởng đến chất lượng CS.<br />
Không chỉ ngành y, tuổi tác có thể là trở Thực hành và kiến thức<br />
ngại trong công việc. Tuy nhiên, ngành y có Chúng tôi cũng tìm hiểu xem giữa kiến thức<br />
công việc đòi hỏi tuổi đời và thâm niên công và thực hành có mối liên quan với nhau về chất<br />
tác đôi khi đi cùng kinh nghiệm. Tuổi và kinh lượng CS không? Tuy nhiên, không tìm thấy mối<br />
nghiệm công tác sẽ giúp nhiều trong công việc. liên quan giữa thực hành hút đờm của ĐD với<br />
Kết quả của chúng tôi tương đồng với NC của kiến thức (p = 0,618). Thực hành của ĐD kiến<br />
<br />
138 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
thức tốt, khá có tỷ lệ xếp loại tốt là 85,7% cao hơn được mức đồng thuận cao và thuộc phạm vi<br />
nhóm kiến thức trung bình là 13,3%. hành nghề của ĐD Việt Nam dựa trên kiến thức,<br />
Chưa có nhiều các nghiên cứu đề cập đến thái độ, kĩ năng và theo nội dung được phân<br />
mối liên quan giữa kiến thức và thực hành của thành 5 nhóm năng lực: 1) Nhận định (6 năng<br />
ĐD trong CSNB hút đờm và ảnh hưởng đến chất lực); 2) Lập kế hoạch (1 năng lực); 3) Thực hiện<br />
lượng CS. kế hoạch (12 năng lực); 4) Đánh giá (4 năng lực)<br />
Chuẩn năng lực hút đờm của ĐD và 5) Giao tiếp, làm việc nhóm (4 năng lực).<br />
Bảng 7. Chuẩn năng lực hút đờm của ĐD Tổng số năng lực trong danh sách cuối cùng<br />
Số lượng năng lực sau 3 vòng Delphi là 27 năng lực.<br />
TT Năng lực chính Kiến Hạn chế của nghiên cứu<br />
Thái độ Kỹ năng<br />
thức<br />
1 Nhận định/đánh giá 2 1 3<br />
Nghiên cứu chúng tôi mới chỉ tìm hiểu được<br />
Đưa ra quyết định trên lâm một số yếu tố liên quan trực tiếp đến ĐD. Tuy<br />
2 0 0 1<br />
sàng: lập kế hoạch nhiên, thực hành của ĐD còn chịu ảnh hưởng<br />
Đưa ra quyết định trên lâm<br />
3<br />
sàng: thực hiện kế hoạch<br />
4 3 5 trực tiếp của rất nhiều yếu tố khác hàng ngày<br />
Đưa ra quyết định trên lâm xảy như năng lực quản lý điều dưỡng, mối quan<br />
4 1 1 2<br />
sàng: đánh giá hệ giữa điều dưỡng và điều dưỡng, mối quan hệ<br />
5 Giao tiếp, làm việc nhóm 2 1 1<br />
giữa bác sĩ và điều dưỡng, mối quan hệ với<br />
Tổng cộng: 27 năng lực 9 6 12<br />
người bệnh trong quá trình chăm sóc, khối<br />
Dựa trên chuẩn năng lực của ĐD Việt Nam<br />
lượng công việc, áp lực công việc, sự sẵn có của<br />
theo 3 vòng kĩ thuật Delphi được thực hiện.<br />
các trang thiết bị tại cơ sở làm việc … Việc đánh<br />
Trong vòng 1, có 27 năng lực được đề xuất và<br />
giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến<br />
đánh giá theo thang đo Likert 5 điểm, chia làm<br />
thực hành của ĐD là hết sức cần thiết để đưa ra<br />
5 nhóm năng lực. Điều tra ý kiến chuyên gia<br />
được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh. giải pháp can thiệp phù hợp. Để đo lường đánh<br />
Trong 3 vòng này có sự tham gia của 28 giá cần phải có thời gian, thiết kế nghiên cứu sâu<br />
chuyên gia chuyên về lĩnh vực hút đờm, cụ thể để phân tích.<br />
là 2 bác sĩ trưởng khoa, 4 điều dưỡng trưởng KẾT LUẬN<br />
khoa, 4 bác sĩ, 2 giáo viên, 1 ủy viên hội Điều Thực trạng điều dưỡng về chăm sóc hút đờm<br />
dưỡng và 15 ĐDV. tại BVND 115<br />
Vòng 1 diễn ra trong 2 tuần, gồm các hoạt Kiến thức của ĐD về chăm sóc NB hút đờm<br />
động thử nghiệm, có 27 năng lực được lấy ý kiến<br />
đạt yêu cầu là 99% với mức khá (73%). Điều<br />
phản hồi của chuyên gia và tổng kết kết quả còn<br />
dưỡng có điểm kiến thức trung bình về kiểm<br />
26 năng lực đạt ≥ 75%.<br />
soát nhiễm khuẩn cao nhất là (8,25 ± 1,08) điểm<br />
Vòng 2 diễn ra trong 2 tuần, các chuyên gia<br />
và thấp nhất là kiến thức về quản lý và phát<br />
đề xuất bổ sung thêm 2 năng lực thành 28 năng<br />
triển nghề nghiệp (13,35 ± 2,75) điểm.<br />
lực được đánh giá là có phù hợp để áp dụng<br />
trong phạm vi thực hành của ĐD chăm sóc NB Thực hành hút đờm của ĐD đạt yêu cầu là<br />
hút đờm. 100% với mức trung bình (62%). Điểm trung<br />
Vòng 3 diễn ra trong 1 tuần, đưa vào những bình bước chuẩn bị là (6,04 ± 4,44) điểm trên<br />
năng lực không phải là cốt lõi (< 25%) gồm 2 tổng số 10 điểm; Điểm trung bình bước tiến<br />
năng lực. hành kỹ thuật là (26,6 ± 1,66) điểm trên tổng số<br />
Qua 3 vòng Delphi, có 27/29 năng lực (> 38 điểm; Điểm trung bình bước ghi chép hồ sơ<br />
78,5%) được đánh giá là năng lực cốt lõi, nhận là (1,3 ± 0,95) điểm trên tổng số 2 điểm.<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 139<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 5 * 2018<br />
<br />
Những yếu tố liên quan đến thực hành hút động của việc áp dụng chuẩn năng lực hút đờm<br />
đờm của ĐD trong công tác CSNB, các yếu tố ảnh hưởng đến<br />
Thâm niên công tác, trình độ chuyên môn, năng lực của ĐD để có giải pháp can thiệp phù<br />
nhóm tuổi và xếp loại kiến thức không có mối hợp góp phần nâng cao năng lực của ĐD đồng<br />
liên quan đến thực hành hút đờm của Điều dưỡng. thời nâng cao chất lượng dịch vụ y tế.<br />
Tham gia tập huấn hoặc hội thảo về hút đờm TÀILIỆUTHAMKHẢO<br />
có liên quan đến thực hành hút đờm, ĐD có 1. Bệnh viện Nhân Dân 115 (2016), Bảng kiểm kỹ thuật chăm sóc kỹ<br />
tham gia tập huấn có điểm thực hành cao hơn thuật chăm sóc người bệnh, Bệnh viện Nhân Dân 115 – Thành phố<br />
Hồ Chí Minh, tr 115.<br />
ĐD không tham gia tập huấn. 2. Bộ Y tế (2012), Quyết định số: 1352/QĐ-BYT ngày 21/4/2012 về ban<br />
hành Chuẩn năng lực cơ bản của Điều dưỡng Việt Nam.<br />
Chuẩn năng lực hút đờm của ĐD tại BVND 115<br />
3. Bộ Y tế (2007), "Hút đờm", Điều dưỡng cơ bản II, Nhà xuất bản y<br />
Tổng cộng gồm 27 năng lực hút đờm dựa học, Hà Nội, tr. 258-268.<br />
trên kiến thức, thái độ, kĩ năng và được phân 4. Day T, Wainwright SP, Wilson-Barnett J (2001), An evaluation<br />
of a teaching intervention to improve the practice of<br />
thành 5 nhóm năng lực: 1) Nhận định (6 năng endotracheal suctioning in Intensive care units, Journal Clinical<br />
lực); 2) Lập kế hoạch (1 năng lực); 3) Thực hiện Nurse,10 (5), pp. 682–696.<br />
5. Frank JR, Danoff D (2007). The CanMEDS initiative:<br />
kế hoạch (12 năng lực); 4) Đánh giá (4 năng lực)<br />
implementing an outcomes-based framework of physician<br />
và 5) Giao tiếp, làm việc nhóm (4 năng lực). competencies, Medicine Teacher, 29:642–7.<br />
6. Greet MJ, Marcel RK, Jeroen JG. (2010), “The effects of<br />
KIẾN NGHỊ performance-based assessment criteriaon student performance<br />
Đối với bản thân người ĐD and self-assessment skills”, Advance in Health Science Education,<br />
15, pp.517–532.<br />
Cần phải cập nhật lại kiến thức CSNB hút 7. Keeney S, Hasson F, McKenna H (2006), Consulting the oracle:<br />
đờm và nâng cao kỹ năng tay nghề theo chuẩn ten lessons from using the Delphi technique in nursing research,<br />
Journal Advanced Nurse, 53:205–12.<br />
năng lực, đặc biệt chú ý trong bước tiến hành kỹ 8. Lê Thị Bình (2008), Đánh giá thực trạng năng lực chăm sóc<br />
thuật hút đờm. người bệnh của ĐD viên và đề xuất giải pháp can thiệp, Luận án<br />
tiến sĩ, Viện vệ sinh dịch tễ trung ương.<br />
Đối với Bệnh viện Nhân Dân 115 9. Negro A, Ranzanic R, Villa M et al (2014), Survey of Italian<br />
Bệnh viện cần triển khai chuẩn năng lực hút intensive care unit nurses’ knowledge about endotracheal<br />
suctioning guidelines, Intensive Crit Care Nurs, 30, pp. 339-45.<br />
đờm cho ĐD tại khối hồi sức và nhân rộng 10. Scheele F, Teunissen P, Van LS et al (2008), Introducing<br />
chuẩn năng lực này ở các khoa lâm sàng khác để competency-based postgraduate medical education in the<br />
nâng cao năng lực cho đội ngũ ĐD trực tiếp Netherlands, Med Teach, 30:248–53.<br />
11. Trần Ngọc Trung (2015), Đánh giá hoạt động chăm sóc người<br />
CSNB có hút đờm tại bệnh viện. bệnh của điều dưỡng viên tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Lâm Đồng<br />
Phòng ĐD cần xây dựng và triển khai năm 2012, Tạp chí điều dưỡng Việt Nam (10), tr. 26 -27.<br />
12. Trần Thị Thảo và cộng sự (2008), Hoạt động quản lý chất lượng<br />
chương trình đào tạo qui trình hút đờm theo thủ thuật hút thông đường hô hấp dưới tại khoa Hồi sức Bệnh<br />
chuẩn năng lực và đánh giá kết quả triển khai viện Việt Nam – Thụy Điển, Uông Bí, Quảng Ninh, Hội nghị<br />
của chương trình. khoa học điều dưỡng toàn quốc lần thứ III, Nhà xuất bản y học<br />
Hà Nội, tr. 68-77.<br />
Đối với Sở Y tế<br />
Đề xuất Sở Y tế thẩm định chương trình đào Ngày nhận bài báo: 31/07/2018<br />
tạo hút đờm theo chuẩn năng lực ĐD. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/08/2018<br />
Đối với công tác nghiên cứu Ngày bài báo được đăng: 20/10/2018<br />
<br />
Cần có nghiên cứu tiếp theo để đánh giá việc<br />
triển khai chuẩn năng lực hút đờm, đánh giá tác<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
140 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn