intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng hàm chi phí sản xuất cho các công ty thủy nông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Xây dựng hàm chi phí sản xuất cho các công ty thủy nông mong muốn kiểm tra một hàm quan hệ giữa tổng chi phí sản xuất của các Công ty Thủy nông với các thành phần chi phí chính trong công ty, nhằm có cái nhìn mang tính khách quan và giải thích sự tương quan giữa thay đổi của các chi phí thành phần lên tổng chi phí sản xuất của Công ty Thủy nông.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng hàm chi phí sản xuất cho các công ty thủy nông

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 XÂY DỰNG HÀM CHI PHÍ SẢN XUẤT CHO CÁC CÔNG TY THỦY NÔNG 1 2 3 Nguyễn Thiện Dũng , Nguyễn Xuân Dương , Trần Văn Toàn 1 Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi, email: dzungngt@tlu.edu.vn 2 Viện Kinh tế và Quản lý - Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 3. Công ty Cổ phần xây dựng dân dụng công nghiệp PVV 1. GIỚI THIỆU CHUNG - Chi phí nhân công (CNC): Là toàn bộ số tiền lương, tiền công phải trả hay tiền trích Chi phí sản xuất của Công ty Thủy nông nộp các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn bao gồm rất nhiều thành phần chi phí, trong của người lao động; đó có những thành phần chi phí chính như - Chi phí khấu hao tài sản cố định, sửa chi phí nhân công, chi phí khấu hao, sửa chữa chữa công trình (CKH_SC): Là giá trị khấu hao thường xuyên, chi phí quản lý... Nghiên cứu phải trích lại cho tài sản cố định dùng trong này mong muốn kiểm tra một hàm quan hệ sản xuất và chi phí sửa chữa công trình phục giữa tổng chi phí sản xuất của các Công ty vụ sản xuất; Thủy nông với các thành phần chi phí chính - Chi phí quản lý doanh nghiệp (CQL): trong công ty, nhằm có cái nhìn mang tính Là toàn bộ chi phí quản lý, vận hành của khách quan và giải thích sự tương quan giữa doanh nghiệp; thay đổi của các chi phí thành phần lên tổng - Chi phí mua ngoài (CN ): Là chi phí chi chi phí sản xuất của Công ty Thủy nông. trả cho các dịch vụ mua từ bên ngoài phụ vụ 1.1. Khái niệm cho hoạt động sản xuất kinh doanh như tiền điện, nước, điện thoại…; Chi phí sản xuất chính là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa được - Chi phí bằng tiền khác (CK ): Là toàn bộ các khoản phí khác trả bằng tiền mặt dùng biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình cho hoạt động sản xuất kinh doanh như chi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.[1] phí tiếp khách, hội họp… 1.2. Phân loại chi phí sản xuất Việc phân loại theo chi phí như trên để biết Chi phí sản xuất liên quan tới hoạt động được chi phí sản xuất gồm những loại nào, số sản xuất nên cũng bao gồm rất nhiều các chi lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu. phí liên quan. Vì vậy cũng có nhiều cách để +) Phân loại theo khoản mục chi phí. phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu chí Căn cứ vào công dụng, chi phí sản xuất khác nhau. được phân loại như sau: +) Phân loại theo yếu tố chi phí. [2] - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp; Căn cứ vào nội dung kinh tế mà sắp xếp - Chi phí nhân công trực tiếp; các loại chi phí đầu vào giống nhau vào cùng - Chi phí sử dụng máy thi công; một nhóm chi phí. Phân loại theo phương - Chi phí sản xuất chung. pháp này thì không phân biệt nơi chi phí phát Phân loại theo cách này giúp tìm ra các sinh cũng như mục đích của chi phí ấy. Theo nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với yếu tố chi phí thì chi phí sản xuất (CP ) gồm: định mức và có thể đề ra các biện pháp hạ giá - Chi phí nguyên, nhiên vật liệu (CVL): Là thành sản phẩm. toàn bộ chi phí nguyên nhiên vật liệu sử dụng +) Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí trong bảo dưỡng, vận hành máy móc, thiết bị; và khối lượng sản xuất sản phẩm. 420
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 Dựa vào mối quan hệ này, chi phí sản xuất ty Thủy nông (công ty khai thác thủy lợi), các bao gồm: (1) Chi phí cố định; (2) Chi phí số liệu của các cơ quan có liên quan. biến đổi. Mục đích của cách phân loại theo - Phương pháp phân tích tổng hợp: Các số tiêu thức mối quan hệ này giúp trong việc liệu được phân tích mang tính tổng quát hóa phân tích điểm hòa vốn. Điều này giúp ích và đã tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất cho việc ra quyết định kinh doanh. kinh doanh tại các Công ty Thủy nông. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các 2. TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU công cụ toán học sử dụng trong thống kê như 2.1. Tiếp cận phần mềm Eview 7.0[3]. - Tiếp cận hệ thống: Dựa trên cách tiếp - Phương pháp mô hình toán: Xây dựng cận từ hệ thống các văn bản pháp luật từ trên được hàm tương quan giữa các thành phần xuống dưới, các hoạt động chung đến các chi phí với chi phí chung của công ty khai hoạt động riêng rẽ, các thành phần chi phí thác thủy nông. chung đến các thành phần chi phí chi tiết... - Một số phương pháp kết hợp khác để - Tiếp cận kế thừa: Nghiên cứu dựa trên nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra. tổng hợp các công trình nghiên cứu đã có, 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU các dự án, các bài báo đã nghiên cứu trước đây với mục đích kế thừa những gì chung và Nghiên cứu được tiến hành với số liệu chi đã được công bố trước đó. phí sản xuất năm 2017 của các Công ty Thủy nông (thời gian thu thập số liệu từ tháng 1 2.2. Phương pháp nghiên cứu đến tháng 7 năm 2018 tại hơn 20 Công ty - Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu Thủy nông trên địa bàn toàn quốc bằng hình được thu thập, điều tra thống kê tại các Công thức điều tra thống kê trực tiếp tại các đơn vị.) Kết quả điều tra tại Bảng 1. Bảng 1. Kết quả điều tra số liệu (Đơn vị tính: Triệu đồng) STT Tên Công ty CNC CVL CKH,SC CN CQ L CK CP 1 Bắc Hưng Hải 43.249 526 42.730 31.831 2.784 332 134.782 2 Quảng Ngãi 26.473 292 3.708 1.610 2.100 756 37.157 3 Quảng Nam 45.105 507 13.241 6.465 2.934 701 66.019 4 Gia Lai 24.050 98 5.611 0 1.663 992 32.841 5 Bình Định 30.662 547 18.557 0 3.081 830 54.546 6 Sông Mực 2.053 33 651 0 159 186 3.172 7 Sông Chu 4.362 84 3.782 411 318 2.114 13.430 8 Dầu Tiếng 30.345 45 17.016 0 5.000 1.317 65.682 9 Điện Biên 11.326 1.343 3.239 57 1.270 600 18.241 10 Nam Hà Tĩnh 24.160 200 10.580 40 2.100 1.797 43.763 11 Lạng Sơn 29.900 350 16.900 1.050 2.352 918 51.118 12 Bình Thuận 40.629 8.065 65.750 15.780 6.923 8.250 146.474 13 Ninh Thuận 21.229 4.150 37.500 4.400 2.753 1.560 73.839 14 Bình Phước 7.300 750 6.500 400 646 1.200 18.150 Từ kết quả điều tra, sử dụng phần mềm CP = 3516,342 + 4,7762*CQL +0,5858* Eview 7.0 phần tích hồi quy đa biến để đánh CNC +1,387* CN + 1,1409* CKH_SC giá xem xét chi phí của một Công ty Thủy Kết quả ước lượng cho thấy, hàm chi phí nông sẽ phụ thuộc vào thành phần chi phí như của một Công ty Thủy nông sẽ phụ thuộc thế nào. Từ kết quả đầu ra của chương trình tương quan thuận với các thành phần chi chí Eview 7.0 (Bảng 2) phương trình hồi quy: sau: (1) Chi phí quản lý (CQL ); (2) Chi phí 421
  3. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3 nhân công (CNC); (3) Chi phí mua ngoài (CN ) là đối với tỷ trọng chi phí trong Công ty Thủy và (4) Chi phí Khấu hao và Sửa chữa thường nông thì chi phí nhân công chiếm tỷ trọng lớn xuyên (CKH_SC). Các hệ số tương quan đều (giá trị tuyệt đối thường cao nhất), sau đó đến cho mức ý nghĩa thống kê với α ≤5% và bốn chi phí khấu hao và sửa chữa công trình (kể thành phần chi phí này sẽ giải thích tới 99,8% cả chi phí sửa chữa lớn). Chi phí mua ngoài sự thay đổi đối với chi phí chung của toàn cũng là một thành phần chi phí quan trọng và công ty. Cũng dựa trên kết quả phân tích lớn trong tổng chi phí của các Công ty Thủy tương quan nhận thấy, tổng chi phí của một nông. Chi phí khác và chi phí vật liệu thường Công ty Thủy nông sẽ phụ thuộc phần lớn sẽ khác nhau giữa các công ty điều này đảm vào chi phí quản lý và chi phí mua ngoài, rồi bảo rằng thành phần khác nhau cơ bản giữa mới đến chi phí khấu hao, sửa chữa thường vận hành các công ty là chi phí khác và chi xuyên và chi phí nhân công. Điều này lý giải phí vật liệu. Bảng 2. Kết quả hồi quy đa biến Dependent Variable: CP Method: Leas t Squares Included observations: 14 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. CQ L 4,776219 1,121172 4,260025 0,0037 CVL -1,659882 0,943036 -1,760147 0,1218 CNC 0,585886 0,107872 5,431309 0,0010 CN 1,387266 0,175474 7,905805 0,0001 CKH,SC 1,140982 0,152690 7,472546 0,0001 CK 0,427665 0,773534 0,552871 0,5976 C 3516,342 1517,456 2,317262 0,0536 R-squared 0,998231 Mean dependent var 54229,58 Adjusted R-squared 0,996715 S.D. dependent var 42416,50 S.E of regres sion 2431,159 Akaike info criterion 18,73698 Sum squared resid 41373734 Schwarz criterion 19,05651 Log likehihood -124,1588 Hannan-Quinn criter. 18,70740 F-statistic 658,3642 Durbin-Watson stat 2,140325 Prob. (F-statistic) 0,000000 phí trong tổng chi phí chung của công ty để 4. KẾT LUẬN các nhà quản lý và ra chính sách có cách nhìn Nghiên cứu chỉ ra được hàm chi phí sản khách quan trong việc điều hành và quy định xuất của các Công ty Thủy nông phụ thuộc chung đối với các Công ty Thủy nông. vào 4 loại chi phí: (1) Chi phí quản lý (CQL ); (2) Chi phí nhân công (CNC); (3) Chi phí mua 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO ngoài (CN ) và (4) Chi phí Khấu hao và Sửa [1] Nguyễn Quang Đông, (2009), Bài giảng chữa thường xuyên (CKH_SC). Qua nghiên cứu kinh tế lượng, Hà Nội: NXB KHKT. cũng giải thích được tỷ lệ tương quan giữa [2] Bùi Dương Hải (2012), Hướng dẫn thực các loại thành phần chi phí đối với tổng chi hành Kinh tế lượng với phần mềm phí chung của Công ty Thủy nông, chi phí Eview 7.0, Hà Nội. nhân công vẫn là chi phí chiếm tỷ trọng cao [3] B. T. Chính, (2018), “Thông tư số nhưng mức ảnh hưởng tới chi phí chung là 73/2018/TT - BTC về Hướng dẫn nguồn tài thấp, điều này cũng lý giải là sự biến động về chính trong quản lý khai thác công trình chi phí nhân công sẽ thường ít do định mức thủy lợi sử dụng vốn nhà nước”. sử dụng lao động và đặc thù biên chế lao [4] Quốc hội khóa 14, (2017), Luật Thủy lợi số rộng trong công ty. Qua nghiên cứu cũng chỉ 08/2017/QH14 ngày 19/06/2017. ra rằng tương quan giữa các thành phần chi 422
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2