Xây dựng hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội (Trường hợp tỉnh Khánh Hòa)
lượt xem 3
download
Bài viết nghiên cứu thực trạng công tác trợ giúp xã hội và đánh giá công tác trợ giúp xã hội trường hợp điển hình tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 - 2018 trên cơ sở đó đó đề xuất hệ thống chỉ báo trợ giúp xã hội nhằm đáp ứng hoạt động quản lý công tác này của tỉnh đạt hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội (Trường hợp tỉnh Khánh Hòa)
- 12 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN TRỢ GIÚP XÃ HỘI ( ỉ ) LÊ RUNG ĐẠO* Hệ thống chỉ báo là một trong những công cụ để đo lường mức độ hiệu quả của một chương trình hoặc chính sách so với mục tiêu của nó đã đề ra. Hệ thống chỉ báo trợ giúp xã hội phụ thuộc vào mục tiêu hay quan niệm của chính sách trợ giúp xã hội. Bài viết nghiên cứu thực trạng c ng t c trợ gi p ã hội v đ nh gi c ng t c trợ gi p ã hội trường hợp điển hình tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2010 - 2018 tr n cơ s đó đề xuất hệ thống chỉ báo trợ giúp xã hội nh m đ p ứng hoạt động quản lý công tác này của tỉnh đạt hiệu quả Từ khóa: chỉ báo, hệ thống chỉ báo, chỉ tiêu, trợ giúp xã hội Nhận bài ngày: 29/2/2020; đưa v o bi n tập: 15/3/2020; phản biện: 20/5/2020; duyệt đăng: 24/6/2020 1. MỞ ĐẦU giúp xã hội v đ nh gi công t c trợ Trợ giúp xã hội là một trong c c trụ giúp hội trên địa bàn tỉnh Khánh cột quan trọng của hệ thống an sinh Hòa, tác gi hướng đến đề xuất xây xã hội. Chính sách trợ giúp xã hội bao dựng các tiêu chí, chỉ tiêu phù hợp để gồm nhiều chính sách bộ phận và đ nh gi t nh hiệu lực, tính hiệu qu nhiều đối tượng hưởng lợi. Do vậy, v t nh công bằng của chính sách trợ trong quá trình hoạch định và tổ chức giúp xã hội, từ đó h nh th nh hệ thống thực thi, chính sách trợ giúp xã hội cần chỉ báo tiếp cận trợ giúp xã hội cụ thể được đ nh gi để qua đó điều chỉnh và áp dụng cho địa b n tỉnh Khánh Hòa. hoàn thiện ch nh s ch nh gi thực Ở L LUẬN N NG Ệ hiện ch nh s ch c ng ch nh c th ẾGỚ t nh hữu ch c ng cao gi p cho c c ề giúp xã hội cơ quan ban h nh ch nh s ch v cơ quan, tổ chức thực thi chính sách điều Lý thuyết nhu cầu của Abraham chỉnh theo hướng đạt hiệu qu Maslow - nhà tâm lý học người Mỹ, gi i thích những nhu cầu nhất định ể đ nh gi ch nh s ch, cần các tiêu của con người cần được đ p ứng như chí, chỉ tiêu và số liệu cụ thể có tính thế n o để một c nhân hướng đến hệ thống và khoa học Trên cơ sở cuộc sống lành mạnh và có ích c về nghiên cứu thực trạng công tác trợ thể chất lẫn tinh thần. Theo Maslow (1943), thang nhu cầu tự nhiên của * Trường ại học Tài chính - Marketing. con người được xếp thành hai cấp
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 13 (cơ b n và cấp cao) với nhiều mức đời sống (lương thực, thực phẩm), có khác nhau về tầm quan trọng. Nhu nước sạch sinh hoạt có nơi ở, b o cầu cơ b n gồm hai mức nhu cầu là đ m vệ sinh c nhân v môi trường, thể chất và an toàn. Nhu cầu thể chất được chăm sóc y tế được tiếp cận là nhu cầu tối thiểu nhưng cần thiết giáo dục, giao tiếp, các hoạt động nhất đ m b o cho con người tồn tại, cộng đồng. Với các nhu cầu ở bậc bao gồm c c h nh vi: ăn uống, mặc, cao hơn th trợ giúp gián tiếp để xã ngủ, nhà ở đi lại…; nhu cầu an toàn hội cung cấp dịch vụ b o đ m, hoặc bao hàm c an toàn về tính mạng và thông qua việc khuyến kh ch để các an toàn về tinh thần. An toàn về tính cá nhân tự b o đ m. Trợ giúp xã hội mạng nghĩa l b o vệ cho mỗi người được thực hiện thông qua việc cung tr nh được c c nguy cơ đe dọa cuộc cấp các dịch vụ xã hội l m thay đổi vị sống và an toàn về tinh thần như thế tăng sự tham gia có điều kiện tr nh được mọi sợ hãi, lo lắng. kinh tế và gi m sự tổn thương do Nguyễn Ngọc To n (2010: 13) cho hoàn c nh, gi m tình trạng khó khăn rằng: “Trợ giúp xã hội là các biện Theo lý thuyết vai trò (Bruce, 1986), pháp, gi i pháp b o đ m của Nhà trong xã hội, mỗi người không chỉ đ m nước và xã hội đối với c c đối tượng nhận một vai trò m thường đ m nhận b o trợ xã hội (người bị thiệt thòi, yếu nhiều vai trò khác nhau. Mỗi vai trò xã thế hay gặp bất hạnh trong cuộc sống) hội là tập hợp các quyền nghĩa vụ, kỳ nhằm giúp họ khắc phục những khó vọng định mức và hành vi mà một khăn trước mắt cũng như lâu d i trong người ph i đối mặt và thực hiện đầy cuộc sống. Việc b o đ m này thông đủ. qua các hoạt động cung cấp tài chính, Với lý thuyết quyền con người, con vật phẩm c c điều kiện vật chất khác người là trung tâm, tập trung vào nhu cho đối tượng” Như vậy, trợ giúp xã cầu và tiềm năng để đi tới gi i quyết hội có thể được xem là sự can thiệp vấn đề, coi trọng con người với những để các cá nhân thực hiện các nhu cầu quyền mà họ được hưởng ó là quan cơ b n. Trách nhiệm của Nh nước là điểm hướng tới giá trị nhân văn cao b o vệ sự an toàn cho tất c các đẹp về con người đối tượng dù đang thành viên trong xã hội trước các nguy gặp ph i vấn đề khó khăn cũng được cơ bị suy gi m, hoặc bị mất nguồn thu tôn trọng như một con người với đầy nhập trước các cú sốc về kinh tế - xã đủ các giá trị iểm 2 iều 59 Hiến hội v đó thuộc về chức năng cơ b n pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ của an sinh xã hội. Vận dụng lý thuyết nghĩa Việt Nam quy định: “Nh nước nhu cầu của Maslow, chính sách trợ tạo b nh đẳng về cơ hội để công dân giúp xã hội cần được xây dựng trên thụ hưởng phúc lợi xã hội, phát triển cơ sở b o đ m cho bộ phận dân cư hệ thống an sinh xã hội, có chính sách khó khăn thực hiện các nhu cầu về trợ gi p người cao tuổi người khuyết
- 14 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 tật người nghèo v người có hoàn 2.2. Kinh nghiệm của thế giới c nh khó khăn kh c” ể đ nh gi công t c trợ giúp xã hội, Về an sinh xã hội, Tổ chức Lao động các tổ chức quốc tế (Tổ chức Hợp tác Quốc tế (ILO - 1989) em đó l sự và Phát triển Kinh tế - OECD; Ngân b o vệ của xã hội đối với các thành hàng Phát triển Châu Á - ADB; viên của mình thông qua một loạt biện Chương tr nh Ph t triển Liên Hiệp pháp công cộng, nhằm chống lại Quốc - UNDP…) thường sử dụng những khó khăn về kinh tế và xã hội thuật ngữ độ sâu độ rộng (độ bao do bị ngừng hoặc gi m thu nhập, gây phủ). Ngoài các chỉ tiêu liên quan đến ra bởi ốm đau thai s n, tai nạn lao độ rộng độ sâu còn có các chỉ tiêu động, thất nghiệp thương tật, tuổi già đ nh gi mức đóng góp t i ch nh cho và chết; đồng thời đ m b o c c chăm các hoạt động trợ giúp. sóc y tế và trợ cấp cho c c gia đ nh (i) Mức độ bao phủ (hay độ rộng tiếp đông con cận) Chính sách trợ giúp xã hội của mỗi Ph n ánh tỷ lệ lượng hoặc số lượt quốc gia được xây dựng trên cơ sở người được nhận trợ giúp xã hội so quan điểm phát triển hệ thống trợ giúp với tổng số người đủ tiêu chuẩn được xã hội của quốc gia đó Chính sách hưởng, xác định theo công thức: trợ giúp xã hội có t nh nhân văn sâu sắc mà bất kỳ một quốc gia n o cũng Bht AB ht đều thực hiện t nh nhân văn trong PB ht chính sách trợ giúp xã hội càng cao Với: Bht: tỷ lệ người được nhận trợ thì sự tương t c trong cộng đồng xã giúp xã hội hàng tháng hay còn gọi là hội càng lớn (Nguyễn Văn ịnh, 2008). mức bao phủ; ABht: số lượng người Việc thiết kế ch nh s ch chương tr nh thực tế nhận được trợ giúp xã hội; trợ giúp xã hội cho c c đối tượng PBht: số người đủ tiêu chuẩn được thuộc diện được hưởng trợ giúp cần nhận. trên cơ sở phân loại theo vòng đời v (ii) Độ sâu tiếp cận chuẩn mức sống tối thiểu mức độ khó khăn yếu thế bị tổn thương theo tiêu Ph n ánh tỷ lệ mức chi bình quân cho ch phù hợp do Nh nước quy định để trợ giúp xã hội so với thu nhập bình tr nh chồng chéo trùng lắp v bỏ sót quân đầu người được c định theo đối tượng Theo khuyến nghị của công thức: UNDP (2016), chính sách hỗ trợ xã E hội cần dựa trên cơ sở vòng đời nhằm D AB Z phòng ngừa ứng phó với những rủi ro v th ch thức m người dân có thể Với: D: độ sâu tiếp cận hay mức chi gặp ph i trong c cuộc đời của một trợ giúp xã hội/thu nhập bình quân; E: con người mức chi trợ giúp xã hội; AB: số lượng
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 15 người (hộ) thực tế nhận được trợ giúp hầu hết l n i non đồng bằng rất hẹp xã hội; Z: thu nhập bình quân đầu chưa đến 8% trên tổng diện t ch người. (5 217 6km²) bị chia cắt bởi c c d y (iii) Đầu tư cho trợ giúp xã hội n i hướng biển nên không thuận lợi Cùng với diện bao phủ v độ sâu, để ph t triển nông nghiệp Theo Cục tổng mức đầu tư cho trợ giúp xã hội/ Thống kê Kh nh Hòa (2019) t nh đến GDP được sử dụng để đ nh gi việc ng y 01/4/2019 to n tỉnh có 1 231 107 thực hiện chính sách trợ giúp xã hội ở người với 32 dân tộc: Kinh Raglai địa phương Có nhiều chỉ tiêu, tiêu chí Hoa, Ê-đê Cơ-ho một nhóm nhỏ dân liên quan đến đ nh gi n y như: tộc T y Nùng Mường Th i Chăm - Tổng chi của ngân s ch nh nước Khmer Thổ nên gặp ph i nhiều khó v ngân s ch địa phương cho trợ giúp khăn trở ngại trong việc thực hiện an xã hội; sinh hội đặc biệt l trợ giúp xã hội. Tỉnh Kh nh Hòa ch trọng thực hiện - Tốc độ tăng tổng chi ngân sách nhà nước v ngân s ch địa phương cho c c ch nh s ch như ưu đ i hội b o trợ giúp xã hội; hiểm hội hỗ trợ việc l m b o đ m c c dịch vụ hội cơ b n v hỗ trợ - Tỷ lệ chi của ngân sách nh nước và người dân tho t nghèo trợ giúp xã hội, ngân s ch địa phương cho trợ giúp xã b o đ m cuộc sống cho những người hội/GDP; v gia đ nh ch nh s ch người yếu thế - Tỷ lệ chi của ngân s ch nh nước và đồng b o dân tộc thiểu số người gặp ngân s ch địa phương cho trợ giúp xã rủi ro bất trắc cho học sinh sinh viên hội/tổng chi; của địa phương… ối tượng thụ - Số tiền chi của ngân s ch nh nước hưởng trợ giúp xã hội được mở rộng v ngân s ch địa phương cho trợ giúp với số lượng tăng dần qua c c năm xã hội… (B ng 1) Khung đ nh gi trợ gi p hội theo B ng 1 Số lượng được hưởng trợ cấp xã chuẩn quốc tế nêu trên l cơ sở để hội từ 2012 đến 2018 ch ng tôi tham kh o v đề uất khung Số lượng được hưởng đ nh gi trợ gi p hội phù hợp thực Năm trợ cấp (đối tượng) tiễn tỉnh Kh nh Hòa 2012 27.760 Ự RẠNG RỢ G Ộ 2013 29.990 NG Đ N G Ề RỢ 2014 34.344 G Ộ Ở N - 2015 36.200 2018) 2016 39.533 ộ 2017 40.860 2018 42.040 Tỉnh Kh nh Hòa thuộc khu vực duyên Nguồn: Sở Lao động - Thương binh v h i Nam Trung Bộ Việt Nam địa h nh X hội tỉnh Kh nh Hòa 2012 - 2018.
- 16 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 Mức chu cấp b o trợ của tỉnh tăng thiên tai lũ lụt hạn h n sạt lở đất hỏa qua c c năm từ năm 2010 đến th ng hoạn… (B ng 2) 7/2011 l 180 000 đồng/th ng; từ th ng B ng 2 Cứu trợ hội đột uất 8/2011 đến 12/2016 l 270 000 đồng/ Năm Số người Lương thực (gạo) (tấn) th ng v từ th ng 01/2017 là 300.000 2012 42.933 644 đồng/th ng cao hơn mức chuẩn quy 2013 66.133 992 định tại Nghị định 136/2013/N -CP 2014 52.460 786,9 của Ch nh phủ Mức thực tế người 2015 63.400 951 hưởng lợi nhận được cao hơn mức 2016 103.400 1.552 chuẩn v có p dụng hệ số nhân đối Nguồn: Sở Lao động - Thương binh v với một số nhóm đối tượng b o trợ X hội tỉnh Kh nh Hòa 2012 - 2016. hội (Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa Năm 2017 do b o số 12 gây thiệt hại 2010, 2011, 2013, 2015, 2016). Giai nặng nên song song với hỗ trợ cứu đoạn 2010 - 2018 tỉnh Kh nh Hòa đ đói 29 025 450kg gạo cho 193 503 có nhiều nỗ lực v tăng cường đầu tư nhân khẩu, tỉnh Kh nh Hòa đ chi hỗ thực hiện công t c trợ giúp xã hội. trợ ây dựng 1 736 nh bị sập ho n Năm 2016 tỉnh thực hiện cấp trợ giúp to n sửa chữa 2 158 nh hư hỏng rất xã hội thường uyên với tổng kinh ph nặng v 4 208 nh hư hỏng nặng với gần 168 tỷ đồng; năm 2017 trên 187 kinh ph 60 5 triệu đồng từ nguồn tỷ đồng v tiếp tục tăng trong c c ngân s ch của tỉnh v trên 60 tỷ đồng năm 2018 2019 (Sở Lao động - từ Quỹ Cứu trợ của Mặt trận Tổ quốc Thương binh v X hội tỉnh Kh nh Việt Nam tỉnh Hòa, 2016, 2017, 2018). Theo Báo Tuy nhiên dù đ thực hiện mức trợ c o kết quả thực hiện c ng t c bảo cấp (300 000 đồng/th ng) cao hơn mức trợ ã hội năm 2019 của Sở Lao động chuẩn trợ cấp hội theo quy định tại - Thương binh v X hội tỉnh Kh nh Nghị định 136/2013/N -CP của Ch nh Hòa to n tỉnh hiện có 17 cơ sở b o phủ (270 000 đồng/th ng) nhưng vẫn trợ hội đang nuôi dưỡng 790 đối rất thấp so với mức chuẩn hộ nghèo tượng trợ gi p gồm 2 cơ sở b o trợ theo quy định tại Kho n 1 iều 2 hội công lập trực thuộc Sở Lao Quyết định số 59/2015/Q -TTg của động - Thương binh v X hội 2 cơ Thủ tướng Ch nh phủ Với mức chuẩn sở b o trợ hội công lập trực thuộc trợ giúp xã hội 300 000 đồng/th ng Ủy ban Nhân dân huyện v 13 cơ sở cũng chỉ ấp ỉ 43 48% chuẩn nghèo b o trợ hội/cơ sở nuôi dưỡng trên đầu người khu vực nông thôn v ngoài công lập do Ủy ban Nhân dân bằng 37% chuẩn nghèo th nh thị cấp huyện qu n lý Mức n y l không thể đủ sống cho Bên cạnh việc trợ giúp xã hội thường một đối tượng trợ giúp xã hội trong uyên tỉnh Kh nh Hòa thực hiện cứu điều kiện hiện tại đặc biệt với đối trợ hội đột uất kịp thời khi y ra tượng người khuyết tật nặng v /hoặc
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 17 người trên 80 tuổi v có nhiều nhu vụ trợ giúp xã hội chưa đa dạng chủ cầu cấp thiết cần được đ p ứng Hơn yếu chăm sóc nội tr nhưng cơ sở vật nữa với c c hộ có từ 2 th nh viên trở chất chưa đ p ứng được yêu cầu lên, thì kho n trợ cấp n y l qu t v chưa qu n lý trường hợp v chăm sóc không gi p được c c hộ nghèo hay trợ gi p đối tượng tại gia đ nh cộng diện dễ tổn thương có thể tho t nghèo đồng; năng lực của đội ngũ c n bộ Qua kh o s t của ch ng tôi đối với làm công tác trợ giúp xã hội còn yếu 158 c n bộ công chức viên chức Thứ tư Kh nh Hòa l một trong đang l m việc tại c c đơn vị h nh những tỉnh bị nh hưởng nhiều từ ch nh có liên quan đến trợ giúp xã hội thiên tai v biến đổi kh hậu đe dọa trên địa b n tỉnh Kh nh Hòa v o th ng đến t nh mạng v t i s n của người 5/2019 th có trên 82 1% người cho dân. rằng việc thực hiện c c ch nh s ch trợ 3.2. ề giúp xã hội tại tỉnh Kh nh Hòa thời ộ gian qua đ hỗ trợ rất nhiều cho c c Thực tiễn việc đ nh gi hoạt động đối tượng thụ hưởng gi p họ phần công tác trợ giúp xã hội tỉnh Khánh n o gi m bớt khó khăn nâng cao đời Hòa được thực hiện thông qua báo sống vật chất h ng ng y… Tuy nhiên c o định kỳ h ng quý h ng năm về công tác trợ giúp xã hội tại tỉnh Kh nh kết qu thực hiện của các cấp chính Hòa hiện nay đang ph i đối diện một quyền địa phương ( /phường/thị trấn, số khó khăn nhất định Thứ nhất diện Phòng Lao động - Thương binh v X bao phủ của trợ giúp xã hội còn hạn hội quận/huyện/thị xã/thành phố, Sở chế Mức hỗ trợ còn thấp chưa b o Lao động - Thương binh v X hội) đ m được nhu cầu sinh hoạt tối thiểu theo các nội dung quy định tại Nghị Còn một bộ phận người dân khó khăn định số 136/2013/N -CP của Thủ chưa tiếp cận được ch nh s ch dịch tướng Chính phủ và một số văn b n vụ trợ giúp xã hội Chênh lệch đời pháp quy liên quan. Nội dung đ nh gi sống của đối tượng sống ở miền n i thông qua kết qu các m ng công tác vùng đồng b o dân tộc thiểu số với như: mặt bằng chung của c nước còn cao (1) Công tác trợ giúp xã hội thường Thứ hai nguồn lực thực hiện trợ giúp xuyên và cứu trợ xã hội đột xuất: xã hội còn hạn hẹp chủ yếu dựa v o Trợ giúp xã hội thường xuyên: số ngân s ch nh nước; chưa động viên lượng đối tượng b o trợ xã hội đang thu h t sự tham gia của nhiều doanh được chi tr trợ cấp xã hội hàng tháng; nghiệp khu vực tư nhân v c c c mức chuẩn trợ cấp xã hội của địa nhân tổ chức hội v o trợ giúp xã phương hội; nhiều đối tượng thụ hưởng ch nh Cứu trợ xã hội đột xuất (do thiên tai, s ch còn có tâm lý ỷ lại v o Nh nước hỏa hoạn): địa phương đ trợ cấp khó Thứ ba hệ thống cơ sở cung cấp dịch khăn đột xuất cho bao nhiêu trường
- 18 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 hợp, với các hình thức hỗ trợ nào và tiếp cận trợ giúp xã hội áp dụng cho số lượng là bao nhiêu. tỉnh Khánh Hòa. Hệ thống chỉ báo (2) Công t c người khuyết tật: số ph i đ m b o yêu cầu về tính khoa người khuyết tật, mức độ khuyết tật, học, tính hệ thống, tính thực tiễn, phù hình thức và mức độ hỗ trợ. hợp với quy định của Việt Nam và (3) Công t c người cao tuổi: tình hình tương th ch thông lệ quốc tế. Các tiêu thăm hỏi và chúc thọ đối với người chí, chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ báo cao tuổi tại địa phương (người tròn 70 được dùng để em ét đ nh gi kết tuổi, 75 tuổi, 80 tuổi, 85 tuổi và trên qu , hiệu qu thực hiện các mục tiêu của chính sách trợ giúp xã hội, cụ thể: 100 tuổi). (4) Công t c chăm sóc trẻ em có hoàn (1) nh gi t nh hiệu lực chính sách c nh đặc biệt khó khăn chính là xem xét mục tiêu của chính s ch có đạt được như mong muốn (5) Tình hình thực hiện đề án phát hay không. Việc đ nh gi thông qua triển nghề công tác xã hội. các chỉ tiêu: (i) tổng số đối tượng (6) Công tác qu n lý c c cơ sở b o thuộc diện hưởng chính sách (chỉ tiêu trợ xã hội: Số cơ sở b o trợ xã hội này cho biết quy mô đồng thời l căn (công lập, ngoài công lập); tổng số đối cứ để tính toán các chỉ tiêu đ nh gi tượng đang nuôi dưỡng tại c c cơ sở kh c v đ nh gi mức độ biến động b o trợ xã hội, bao gồm: trẻ em mồ đối tượng chính sách theo thời gian); côi; trẻ em khuyết tật; người khuyết tật (ii) tỷ lệ bao phủ so với dân số; (iii) tỷ thần kinh, tâm thần và khuyết tật trí lệ bao phủ so với đối tượng b o trợ xã tuệ; người cao tuổi cô đơn; người hội. lang thang in ăn. (2) nh gi t nh hiệu qu của chính (7) Công tác gi m nghèo: số được sách thông qua chỉ số mức trợ cấp cấp thẻ b o hiểm y tế, số được hỗ trợ bình quân. Cần xem xét theo mức trợ mua b o hiểm y tế; số hộ/số tiền hộ cấp bình quân là vì theo quy định hiện nghèo được hỗ trợ nhân dịp tết Nguyên hành, Chính phủ Việt Nam chỉ quy đ n; hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo... định mức tối thiểu và mỗi nhóm đối ĐỀ U Ệ ỐNG Ỉ tượng có mức kh c nhau Do vậy TẾ ẬN RỢ G Ộ Ở mức chuẩn quy định chưa ph n ánh ỈN N thực chất mức hỗ trợ hàng tháng, mà Vận dụng tổng hòa lý thuyết nhu cầu, ph i là mức trợ cấp bình quân. lý thuyết vai trò và lý thuyết quyền con (3) nh gi t nh công bằng của chính người vào thực tiễn trợ giúp xã hội sách - thể hiện qua sự thuận lợi về tỉnh Kh nh Hòa giai đoạn 2010 - 2018, điều kiện hưởng lợi của đối tượng, sự kết hợp với kinh nghiệm của thế giới b nh đẳng về chế độ giữa các nhóm về đ nh gi công tác trợ giúp xã hội, đối tượng và sự phù hợp chính sách chúng tôi đề xuất hệ thống chỉ báo trợ giúp xã hội với hệ thống chính
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 19 sách xã hội. Các chỉ tiêu được đ nh - Mức hỗ trợ mai táng so với chi phí giá gồm: (i) mức trợ giúp xã hội so với mai táng; mức sống tối thiểu của đối tượng trợ - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội giúp xã hội; (ii) mức trợ giúp xã hội so vào nguồn thu nhập của người cao tuổi; với mức sống tối thiểu của dân cư - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội Từ công thức chung c định độ sâu vào nguồn thu nhập của người khuyết tiếp cận độ rộng tiếp cận (trình bày ở tật; 2.2) sẽ được chi tiết hóa với các công - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội thức thành phần theo thu nhập bình vào nguồn thu nhập của trẻ em; quân đầu người của c c nhóm đối - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội tượng khác nhau (thu nhập bình quân v o đ m b o lương thực; c nước, thu nhập bình quân của tỉnh, - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội mức sống tối thiểu…) để so sánh, v o chăm sóc sức khỏe; đ nh gi C c tiêu ch có thể là: - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội - Mức trợ cấp (% GDP b nh quân đầu v o tăng cường giáo dục; người); - Tỷ lệ đóng góp của trợ giúp xã hội - Mức chuẩn trợ giúp xã hội so với thu vào c i thiện đời sống; nhập b nh quân đầu người chung của -… quốc gia; Từ kết qu nghiên cứu về lý luận và - Mức chuẩn trợ giúp xã hội so với thu thực tiễn tỉnh Khánh Hòa nói trên, nhập b nh quân đầu người chung của chúng tôi đề xuất hoàn thiện chỉ báo địa phương; trợ giúp xã hội tiếp theo của tỉnh gồm - Mức chuẩn trợ giúp xã hội so với hệ thống các tiêu chí sau: chuẩn nghèo; 4.1. Nhóm chỉ báo về tr giúp xã - Mức chuẩn trợ giúp xã hội so với hội ng xuyên mức sống tối thiểu; Số Số TT ối tượng thụ hưởng lượng tiền Trợ cấp tiền hàng tháng (cụ thể theo từng nhóm đối tượng được hưởng) 1 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng trong đó: ۔Bị bỏ rơi chưa có người nhận l m con nuôi; ۔Mồ côi c cha v mẹ; ۔Mồ côi cha hoặc mẹ v người còn lại mất tích theo quy định của ph p luật; ۔Mồ côi cha hoặc mẹ v người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở b o trợ hội nh hội; ۔Mồ côi cha hoặc mẹ v người còn lại đang trong thời gian chấp h nh n phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp h nh quyết định ử lý vi phạm h nh ch nh tại trường gi o dưỡng cơ sở gi o dục bắt buộc cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- 20 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 ۔C cha v mẹ mất t ch theo quy định của ph p luật; ۔C cha v mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở b o trợ hội nh hội; ۔C cha v mẹ đang trong thời gian chấp h nh n phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp h nh quyết định ử lý vi phạm h nh ch nh tại trường gi o dưỡng cơ sở gi o dục bắt buộc cơ sở cai nghiện bắt buộc; ۔Cha hoặc mẹ mất t ch theo quy định của ph p luật v người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở b o trợ hội nh hội; ۔Cha hoặc mẹ mất t ch theo quy định của ph p luật v người còn lại đang trong thời gian chấp h nh n phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp h nh quyết định ử lý vi phạm h nh ch nh tại trường gi o dưỡng cơ sở gi o dục bắt buộc cơ sở cai nghiện bắt buộc; ۔Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc nuôi dưỡng tại cơ sở b o trợ hội nh hội v người còn lại đang trong thời gian chấp h nh n phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp h nh quyết định ử lý vi phạm h nh ch nh tại trường gi o dưỡng cơ sở gi o dục bắt buộc cơ sở cai nghiện bắt buộc 2 Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong c c trường hợp (1) m đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học văn bằng thứ nhất. 3 Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn kh năng lao động m không có lương hưu trợ cấp b o hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đ i người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. 4 Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đ chết; có chồng hoặc vợ mất t ch theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học văn bằng thứ nhất. 5 Người cao tuổi thuộc một trong c c trường hợp sau đây: ۔Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ v quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ v quyền phụng dưỡng nhưng người n y đang hưởng chế độ trợ cấp hội h ng th ng; ۔Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc nói trên m không có lương hưu trợ cấp b o hiểm hội h ng th ng trợ cấp hội h ng th ng; ۔Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ v quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống ở cộng đồng đủ điều kiện tiếp nhận v o cơ sở b o trợ hội nh hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng 6 Trẻ em khuyết tật người khuyết tật thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật. ۔Người khuyết tật đặc biệt nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên; ۔Người khuyết tật nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 21 đủ 60 tuổi trở lên; - Người khuyết tật kh c (không ph i l khuyết tật nặng nhưng đời sống khó khăn) 7 Hộ gia đ nh chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng. hận nu i dư ng chăm sóc tại cộng đ ng 8 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng trong đó: dưới 4 tuổi/từ 4 đến dưới 16 tuổi. 9 Người khuyết tật đặc biệt nặng trong đó: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên. 10 Người cao tuổi có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. u i dư ng trong cơ s bảo trợ xã hội, nhà xã hội 11 Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng. 12 Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học. 13 Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo trong đó: dưới 16 tuổi/ từ 16 tuổi trở lên. 14 Người cao tuổi. 15 Người khuyết tật đặc biệt nặng: dưới 16 tuổi/từ 16 đến dưới 60 tuổi/từ đủ 60 tuổi trở lên. Hỗ trợ chi phí mai táng. 16 Hỗ trợ chi phí mai táng. 17 Tỷ lệ hỗ trợ chi phí mai táng/chi phí mai táng. (%) Hỗ trợ giáo dục 18 ộ bao phủ về giáo dục. (%) 19 Mức đầu tư cho hỗ trợ gi o dục từ ngân s ch so với GDP. (%) 20 Tỷ lệ trẻ em được miễn gi m học ph v nhận hỗ trợ gi o dục (được học (%) bổng hỗ trợ bữa ăn trưa tiền thuê nhà trọ…) so với tổng trẻ em. 4.2. Nhóm chỉ báo về tr giúp xã hội ột xuất TT Chỉ tiêu ơn vị Mức độ thiệt hại 1 Số hộ thiếu đói Hộ 2 Số người thiếu đói Người 3 Số người chết Người 4 Số người mất t ch Người 5 Số người bị thương Người 6 Số hộ có nh bị đổ sập trôi, ch y Hộ 7 Số hộ có nh hư hỏng nặng Hộ 8 Số hộ ph i di dời nh ở Hộ Mức độ hỗ trợ đột xuất 9 Số hộ được hỗ trợ lương thực Hộ
- 22 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 10 Số người được hỗ trợ lương thực Người 11 Số người chết được hỗ trợ mai t ng Người 12 Số người bị thương nặng được hỗ trợ Người 13 Số hộ được hỗ trợ l m nh ở Hộ 14 Số hộ được hỗ trợ sửa chữa nh ở Hộ 15 Số hộ được hỗ trợ di dời nh ở Hộ 16 Tổng số tiền hỗ trợ mai t ng ph ồng 17 Tỷ lệ số người chết được hỗ trợ mai t ng/Số người chết % 18 Tỷ lệ số người bị thương nặng được hỗ trợ/Số người bị thương % 19 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ có nh hư hỏng nặng % 20 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ sửa chữa nh /Số hộ có nh hư hỏng nặng % 21 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ ph i di dời nhà ở % 22 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ di dời nh ở/Số hộ ph i di dời nhà ở % 23 Tỷ lệ hộ được hỗ trợ sửa chữa nh /Số hộ có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy % 24 Tỷ lệ số hộ được hỗ trợ l m nh ở/Số hộ có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy % 25 Tỷ lệ trợ giúp xã hội đột xuất/Dân số % 26 Mức trợ giúp xã hội đột xuất/GDP b nh quân đầu người chung của quốc gia % 27 Mức trợ giúp xã hội đột xuất/GDP b nh quân đầu người chung của tỉnh % 28 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Thu nhập b nh quân đầu người Việt Nam % 29 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Thu nhập b nh quân đầu người của tỉnh % 30 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Chuẩn nghèo thu nhập % 31 Mức chuẩn trợ giúp xã hội đột xuất/Mức sống tối thiểu (tiền lương tối thiểu vùng) % gu n lực hỗ trợ trợ giúp xã hội đột xuất 32 Tỷ lệ nguồn ngân s ch trung ương/Tổng hỗ trợ % 33 Tỷ lệ nguồn ngân s ch địa phương/Tổng hỗ trợ % 34 Tỷ lệ nguồn huy động/Tổng hỗ trợ % 4.3. Nhóm chỉ báo về bảo tr dịch vụ - ví dụ nghề công tác xã hội xã hội và dịch vụ ăm ó ội và các trung tâm dịch vụ công tác xã Chính sách về trợ giúp xã hội không hội. Việc này góp phần gi m gánh chỉ thể hiện qua việc chăm sóc nuôi nặng cho ngân s ch nh nước, phát dưỡng c c đối tượng b o trợ xã hội triển theo u hướng thế giới và đ p tại c c cơ sở b o trợ xã hội, các ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng trung tâm v đơn vị công tác xã hội, trợ giúp và hiệu qu hơn so với các các dịch vụ chăm sóc nuôi dưỡng tại dịch vụ trong cơ sở b o trợ xã hội. cộng đồng như chăm sóc nhận nuôi, Do vậy c c tiêu ch đ nh gi không chăm sóc b n tr c c mô h nh hỗ trợ chỉ dừng lại ở những hoạt động hiện nạn nhân của mua b n người hay có tại địa phương m còn mở rộng ra bạo lực gia đ nh mà hiện còn phát theo u hướng này, với các chỉ báo triển thành nghề nghiệp và loại hình như:
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 23 TT Tiêu chí ơn vị Chăm sóc nu i dư ng trong c c cơ s trợ giúp xã hội 1 Số người được nuôi dưỡng tập trung Người 2 Số lượt người được nuôi dưỡng tập trung trong năm Lượt 3 Tỷ lệ số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung/cơ sở. (Với chỉ tiêu (%) này có thể chia nhỏ theo c c đối tượng nhận trợ cấp như người cao tuổi, khuyết tật, tâm thần; trẻ mồ côi, người nhiễm HIV/AIDS…) - Tỷ lệ số người, số lượt người cao tuổi/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người khuyết tật/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người tâm thần/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt trẻ mồ côi/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người nhiễm HIV/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung; - Tỷ lệ số người, số lượt người bị bạo hành/Số người, số lượt người được nuôi dưỡng tập trung. 4 Số lượng cơ sở b o trợ xã hội: công lập/ngoài công lập 5 Số lượng cơ sở b o trợ xã hội có dịch vụ chăm sóc tại cộng đồng 6 Số lượng làng SOS Dịch vụ công tác xã hội 7 Số lượng trung tâm dịch vụ công tác xã hội 8 Tổng số cán bộ, nhân viên hiện đang l m việc tại các trung tâm dịch vụ công tác xã hội Dịch vụ chăm sóc ã hội tại cộng đ ng 9 Số cơ sở b o vệ trẻ em dựa vào cộng đồng 10 Số lượng trung tâm chăm sóc hội tại cộng đồng 11 Số trung tâm cung cấp dịch vụ chăm sóc người cao tuổi người khuyết tật, người bị ốm đau bệnh tật tại gia đ nh 12 Số “Ngôi nh tạm l nh” (cung cấp dịch vụ tạm lánh, hỗ trợ tâm lý, b o vệ phụ nữ và trẻ em bị bạo lực gia đ nh) 13 Số lượng điểm tham vấn cộng đồng 14 Tỷ lệ huy động từ nguồn xã hội hóa cho công t c chăm sóc hội 4.4. Nhóm chỉ báo về ế dành cho trợ giúp xã hội ngày một đa ổ nguồn l c dạng và phát triển. Do vậy, cần có các Bên cạnh ngân s ch trung ương v chỉ báo cụ thể đ nh gi nguồn tài trợ địa phương c c nguồn lực xã hội v cơ cấu nguồn tài trợ như:
- 24 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 Nguồn lực hỗ trợ ơn vị trong kế hoạch giai đoạn 2019 - 2020). trợ giúp xã hội ở địa phương tính Có thể sử dụng c c chỉ b o tiếp cận Gạo Tấn như sau: Trong đó: Trung ương cấp Tấn (i) Tỷ lệ hộ dân được hỗ trợ tiền điện ịa phương Tấn Bđ AB đ Huy động Tấn PB đ Tiền Đ ng Với: Bđ: Tỷ lệ hộ dân được nhận hỗ Trong đó: trợ về điện; ABđ: số hộ dân nhận Ngân s ch trung ương cấp ồng được hỗ trợ tiền điện; PBđ: số hộ dân Ngân s ch địa phương ồng đủ tiêu chuẩn nhận hỗ trợ tiền điện. Huy động (bao gồm c hiện ồng vật quy đổi) (ii) Tỷ lệ hộ dân được hỗ trợ mua dầu thắp sáng 5 ỗ k Bd AB d Bên cạnh c c kho n trợ gi p hội PB d thường uyên trợ gi p hội đột uất Với: Bd: Tỷ lệ hộ dân được nhận hỗ v chăm sóc hội theo quy định hiện trợ về dầu thắp sáng; ABd: Số hộ dân h nh cần em kho n hỗ trợ tiền điện được hỗ trợ mua dầu thắp sáng; PBd: cho hộ nghèo v hộ ch nh s ch hội số hộ dân đủ tiêu chuẩn nhận hỗ trợ như l một kho n trợ gi p hội Mặc mua dầu thắp sáng. dù kho n trợ cấp n y không được quy định trong Nghị định 136/2013/N -CP 5. KẾT LUẬN của Thủ tướng Ch nh phủ nhưng Trên cơ sở vận dụng các lý thuyết về kho n trợ cấp n y l kho n hỗ trợ trợ giúp xã hội kết hợp với kinh thường uyên theo iều 29 Luật iện nghiệm của thế giới về đ nh gi công lực v c c văn b n kh c Cụ thể theo tác trợ giúp xã hội, vận dụng vào thực Quyết định số 28/2014/Q -TTg ngày tiễn trợ giúp xã hội tỉnh Khánh Hòa 7/4/2014 v Quyết định 60/2014/Q - giai đoạn 2010 - 2018, chúng tôi đề TTg ng y 30/10/2014 của Thủ tướng xuất hệ thống chỉ báo tiếp cận trợ giúp Ch nh phủ hộ nghèo hộ ch nh s ch xã hội của tỉnh. Hệ thống chỉ báo tiếp hội (l hộ có th nh viên hưởng cận trợ giúp xã hội với các tiêu chí, chỉ chính sách trợ gi p hội không tiêu cụ thể có tính hệ thống và khoa thuộc diện hộ nghèo tiêu thụ dưới học để đ nh gi t nh hiệu lực, tính 50KW điện/1 th ng v hộ có người hiệu qu , tính công bằng của chính hưởng trợ gi p hội v hộ dân tộc sách trợ giúp xã hội. Bài viết đề xuất thiểu số sống ở vùng chưa có điện hoàn thiện bộ chỉ báo tiếp cận trợ giúp lưới được nhận hỗ trợ với mức tương xã hội, bao gồm các chỉ tiêu liên quan đương tiền sử dụng 30KW điện t nh đến độ rộng độ sâu, mức trợ giúp theo mức gi b n lẻ điện sinh hoạt chung và các chỉ tiêu đ nh gi mức bậc 1 hiện h nh v đ được bố tr vốn đóng góp t i ch nh cho c c hoạt động
- LÊ TRUNG ẠO – XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ BÁO TIẾP CẬN… 25 trợ giúp xã hội. Các chỉ báo thống kê, c c t c động của chính sách trợ giúp đ nh gi các m ng trợ giúp xã hội xã hội l m căn cứ khoa học và thực hiện tại theo từng đối tượng cần trợ tiễn đưa ra kiến nghị bổ sung, sửa đổi giúp (trẻ em người cao tuổi người hoàn thiện chính sách trợ giúp xã hội nghèo người nhiễm HIV người của địa phương. Tuy nhiên, hệ thống khuyết tật). Thông qua bộ chỉ báo, có chỉ b o n y cần được đ nh gi qua thể rút ra những thông tin hữu ích cho thực tiễn p dụng v rất cần có kh o c c cơ quan ban h nh ch nh s ch s t nghiên cứu tiếp theo để đ nh gi cũng như cơ quan tổ chức thực thi sự phù hợp giữa c c tiêu ch đề xuất chính sách về kết qu , hiệu qu và và thực tiễn. TÀI LIỆU TRÍCH DẪN 1. Asian Development Bank. 2013. “The Social Protection Inde : Assessing Results for Asia and the Pacific” Mandaluyong City, Philippines. 2. Biddle Bruce J 1986 “Recent Developments in Role Theory” Annual Review of Sociology. 12, 67-92. 3. Chính phủ. 2014. Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ng y 7/4/2014 quy định về cơ cấu biểu bán lẻ gi điện; Quyết định 60/2014/Q -TTg ng y 30/10/2014 quy định tiêu chí hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện. 4. Chính phủ. 2011. Nghị định số 06/2011/ Đ-CP ng y 14/01/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi. 5. Chính phủ. 2012. Nghị định số 28/2012/ Đ-CP ng y 10/4/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật. 6. Chính phủ. 2012. Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt Chương tr nh h nh động quốc gia về trẻ em giai đoạn 2012 - 2020. 7. Chính phủ. 2013. Nghị định số 136/2013/ Đ-CP ng y 21/10/2013 Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng xã hội. 8. Chính phủ. 2013. Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 về Phê duyệt ề án về chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị nh hưởng bởi thiên tai, th m họa giai đoạn 2013 - 2020. 9. Chính phủ. 2017. Nghị định số 76/2017/ Đ-CP ngày 30/6/2017 về iều chỉnh lương hưu trợ cấp b o hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng. 10. Chính phủ. 2017. Quyết định số 488/QĐ-TTg ngày 14/4/2017 phê duyệt ề n đổi mới và phát triển trợ giúp xã hội giai đoạn 2017 - 2025 và tầm nh n đến năm 2030 11. Chính phủ. 2018. Thông báo số 304/TB-VPCP ngày 21/8/2018 về kết luận của Phó Thủ tướng Vương nh Huệ tại cuộc họp về rà soát, tích hợp chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội. 12. International Labour Office. 1989. Introduction to Social security. Geneva 13. Nguyễn Ngọc To n. 2010. Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đ ng Việt
- 26 TẠP CHÍ KHOA HỌC XÃ HỘI số 6 (262) 2020 Nam. Luận án tiến sĩ Trường ại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội 14. Nguyễn Văn ịnh. 2008. Giáo trình An sinh xã hội. Hà Nội: N b ại học Kinh tế Quốc dân. 15. OECD. 2019. Social Spending (indicator). doi: 10.1787/7497563b-en (Accessed on 17 March 2019). 16. Quốc hội. 2004. Luật Điện lực, ngày 03/12/2004. 17. Quốc hội. 2009. Luật gười cao tuổi, ngày 23/11/2009. 18. Quốc hội. 2010. Luật gười khuyết tật, ngày 17/6/2010. 19. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2011. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2010 v kế hoạch năm 2011. 20. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2012. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2011 v kế hoạch năm 2012 21. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2013. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2012 v kế hoạch năm 2013 22. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2014. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2013 v kế hoạch năm 2014 23. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2015. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2014 v kế hoạch năm 2015 24. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2016. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2015 v kế hoạch năm 2016 25. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2017. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2016 v kế hoạch năm 2017 26. Sở Lao động - Thương binh v X hội tỉnh Khánh Hòa. 2018. Báo cáo kết quả thực hiện công tác bảo trợ xã hội năm 2017 v kế hoạch năm 2018 27. UNDP 2016 “Tổng quan v đề xuất đổi mới hệ thống trợ giúp xã hội Việt Nam” H Nội, Việt Nam. 28. Ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa. 2008. Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 về việc mức trợ cấp cho c c đối tượng được nuôi dưỡng thường xuyên trong các nhà xã hội tại cộng đồng v c c cơ sở b o trợ xã hội do nh nước qu n lý. 29. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2010. Quyết định số 41/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 về việc quy định các mức trợ cấp, trợ gi p thường xuyên và trợ cấp cứu trợ đột xuất cho c c đối tượng b o trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 30. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2011. Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 05/7/ 2011 về việc Quy định mức trợ cấp xã hội thường uyên cho c c đối tượng b o trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 31. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2013. Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/ 2013 về việc Quy định mức trợ cấp xã hội h ng th ng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 32. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2015. Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16/7/ 2015 về việc Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. 33. Ủy ban Nhân dân tỉnh Kh nh Hòa. 2016. Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 21/12/ 2016 về việc Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận cử nhân Tin học: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý đối tượng cho bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh
185 p | 780 | 306
-
Xây dựng hệ thống bài tập thực hành môn giáo dục học phổ thông theo chương trình đào tạo tín chỉ ở trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh
12 p | 151 | 19
-
Nghiên cứu xây dựng hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Điền kinh phổ tu của sinh viên Khoa Giáo dục Thể chất Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 152 | 13
-
Một số đề xuất thiết lập hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong cơ sở giáo dục đại học
8 p | 90 | 11
-
Đổi mới công tác đảm bảo chất lượng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay
8 p | 97 | 10
-
Xây dựng hệ thống bài tập thực hành môn Giáo dục học phổ thông theo chương trình đào tạo tín chỉ ở Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
12 p | 51 | 7
-
Xây dựng hệ thống đảm bảo và kiểm định chất lượng trong giáo dục đại học tại Việt Nam
7 p | 100 | 6
-
Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong tích hợp (integrated Internal Quality Assurnace - iIQA) – một cách tiếp cận mới trong việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong của các trường đại học Việt Nam
14 p | 40 | 5
-
Xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp
8 p | 9 | 4
-
Ebook Xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ở Kiên Giang trong giai đoạn mới: Phần 1
163 p | 8 | 4
-
Ebook Tăng cường công tác xây dựng Đảng trong các cơ quan báo chí: Phần 2
313 p | 8 | 4
-
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tinh gọn tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 17 | 3
-
Xây dựng hệ thống câu hỏi học tập nhằm giúp sinh viên ngành giáo dục tiểu học rèn luyện năng lực đọc hiểu truyện dân gian
6 p | 7 | 3
-
Xây dựng hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong tại trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu của nhiều bộ tiêu chuẩn bảo đảm chất lượng cấp chương trình đào tạo khác nhau
10 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu các chính sách và giải pháp bảo tồn và phát huy văn huy truyền trong xây dựng nông thôn
13 p | 38 | 2
-
Hệ thống bảo đảm chất lượng bên trong các chương trình đào tạo trình độ đại học: Nghiên cứu đề xuất tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
7 p | 16 | 2
-
Những quan điểm về vấn đề xây dựng hệ thống bài tập toán có nội dung thực tiễn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
6 p | 57 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn