YOMEDIA

ADSENSE
Xây dựng khoảng tham chiếu cho một số chỉ số huyết học ở người trưởng thành tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
3
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download

Bài viết xây dựng khoảng tham chiếu cho một số chỉsố huyết học ở người trưởng thành tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 772 người khám sức khoẻ đạt phân loại sức khoẻ loại I tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng khoảng tham chiếu cho một số chỉ số huyết học ở người trưởng thành tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU XÂY DỰNG KHOẢNG THAM CHIẾU CHO MỘT SỐ CHỈ SỐ HUYẾT HỌC Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG Nguyễn Thị Huyên1 , Cao Văn Tuyến1 , Phan Thị Tuyết1 , Phương Thị Kim Liên1 TÓM TẮT 74 KTC các chỉ số xét nghiệm huyết học tế bào máu Khoảng tham chiếu (KTC) là một khoảng giá ngoại vi trên máy Celltac G. KTC chỉ rõ sự khác trị gồm giới hạn trên và giới hạn dưới được xây biệt về giới tính, nhóm tuổi ở các chỉ số RBC, dựng dựa trên nhóm quần thể những người khỏe HGB, HCT có thể sử dụng làm cơ sở cho chẩn mạnh. Theo hướng dẫn của CLSI-EP28-A3C thì đoán và điều trị bệnh nhân tại bệnh viện trường mỗi phòng xét nghiệm nên tự xây dựng khoảng đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương tham chiếu cho từng xét nghiệm trên từng hệ Từ khóa: Chỉ số huyết học; khoảng tham thống máy [1]. Mục tiêu: Xây dựng khoảng tham chiếu; người bình thường khỏe mạnh. chiếu cho một số chỉ số huyết học ở người trưởng thành tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y SUMMARY tế Hải Dương. Đối tượng và phương pháp ESTABLISHING REFERENCE nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 772 người INTERVALS FOR SOME khám sức khoẻ đạt phân loại sức khoẻ loại I tại HEMATOLOGICAL INDICES IN Bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải ADULTS AT THE HOSPITAL OF HAI Dương. Kết quả: Xây dựng được khoảng tham DUONG MEDICAL TECHNICAL chiếu một số chỉ số huyết học trên máy huyết học UNIVERSITY tự động Celltac G: Khoảng tham chiếu theo giới Reference interval (RI) is a range of values của các chỉ số: RBC nam: 4,58-5,74(T/L), nữ: including upper and lower limits built based on a 3,91-4,99(T/L); HGB nam: 139,77-164,06(g/L), group of healthy people. According to the CLSI- nữ: 120,03-147,47(g/L); HCT nam: 41,59- EP28-A3C guidelines, each laboratory should 51,43(%), nữ: 35,68-44,56(%), KTC chung cho build its own reference interval for each test on cả nam và nữ các chỉ số MCV: 84,03 - 96,43(fL); each machine system Objective: Establishing MCH: 27,72-32,44 (pg); MCHC: 322,68- Reference Intervals for Some Hematological 333,34(g/L); WBC: 4,23-9,59(G/L); PLT: Indices in Adults at the Hospital of Hai Duong 164,32- 361,52(G/L). Kết luận: Xây dựng được Medical Technical University. Subjects and methods: Descriptive study on 772on 772 people with health examination and health classification 1 Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương type I at the hospital of Hai Duong Medical Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Huyên Technical University. Results: Establishing Email: huyenhh169hmtu@hmtu.edu.vn reference intervals for some hematological Số điện thoại: 0988364936 indices on Celltac G hematology machine: Ngày nhận bài: 31/7/2024 Reference intervals by gender of the indices: Ngày phản biện khoa học: 01/8/2024 RBC male: 4.58-5.74(T/L), female: 3.91- Ngày duyệt bài: 27/9/2024 618
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 4.99(T/L); HGB male: 139.77-164.06(g/L), người trưởng thành khoẻ mạnh tại Bệnh viện female: 120.03-147.47(g/L); HCT male: 41.59- Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương” 51.43(%), female: 35.68-44.56(%), common RI nhằm 2 mục tiêu: for both male and female MCV indexes: 84.03 - 1. Xây dựng khoảng tham chiếu cho một 96.43(fL); MCH 27.72-32.44(pg); MCHC: số chỉ số huyết học ở người trưởng thành 322.68-333.34(g/L); WBC: 4.23-9.59(G/L); trên máy Celltac G tại Bệnh viện Trường Đại PLT: 164.32- 361.52(G/L). Conclusion: RI of học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. peripheral blood cell hematology test indexes on 2. Mô tả một số yếu tố liên quan đến Celltac G machine was established. RI clearly khoảng tham chiếu chỉ số huyết học ở người shows the differences in gender, age group in trưởng thành. RBC, HGB, HCT indexes that can be used as a basis for diagnosis and treatment of patients at II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU the Hospital of Hai Duong Medical Technical 2.1. Đối tượng nghiên cứu University. 772 người trưởng thành tham gia khám Keywords: Hematological index; reference sức khỏe đạt phân loại sức khoẻ loại I tại range; reference intervals; healthy normal people. bệnh viện Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu: Người khỏe Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi mạnh từ 18 – 60 tuổi, trả lời đầy đủ phiếu (Complete Blood Cell - CBC) là một xét phỏng vấn, có xét nghiệm công thức máu, nghiệm thường quy và được chỉ định rộng rãi đồng ý tham gia nghiên cứu. tại các cơ sở y tế. Xét nghiệm này rất cần Có hồ sơ chứng nhận sức khoẻ loại I theo thiết để chẩn đoán bệnh hiệu quả, sàng lọc phân loại sức khỏe quy định tại Quyết định người hiến máu và đánh giá sức khỏe tổng số 1613/BYT- QĐ ngày 15 tháng 08 năm thể. Theo khảo sát về khoảng tham chiếu 1997 về việc ban hành “Tiêu chuẩn phân loại đang được sử dụng tại các phòng xét nghiệm sức khoẻ để khám tuyển, khám định kỳ” cho hiện nay, tác giả Trần Hữu Tâm nhận thấy có người lao động. sự khác biệt đáng kể về khoảng tham chiếu Tiêu chuẩn loại trừ: Không đáp ứng tiêu đối với các chỉ số ở 161 bệnh viện thu chuẩn lựa chọn hoặc không đồng ý tham gia thập[2]. Một trong những nguyên nhân được nghiên cứu; phụ nữ có thai; ăn kiêng; người ghi nhận là khoảng tham chiếu của các xét hút thuốc lá; người hiến máu, chế phẩm máu nghiệm được áp dụng từ nhiều nguồn khác dưới 4 tháng tính đến thời điểm lấy máu. nhau như nhà sản xuất, y văn, các cơ sở 2.2. Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01 tương đương…Theo hướng dẫn của CLSI- năm 2023 đến tháng 04 năm 2024. Địa điểm EP28-A3C “Defining, Establishing, and nghiên cứu tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ Verifying Reference Intervals in the Clinical thuật Y tế Hải Dương. Laboratory” thì mỗi phòng xét nghiệm nên tự 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng khoảng tham chiếu cho từng xét mô tả nghiệm trên từng hệ thống máy[1]. Do đó, 2.4. Phương pháp thu thập số liệu: Thu chúng tôi thực hiện đề tài “Xây dựng khoảng thập mẫu xét nghiệm vào buổi sáng, người tham chiếu cho một số chỉ số huyết học ở khám sức khoẻ nhịn ăn tối thiểu 10 giờ trước 619
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU khi lấy mẫu, lấy 2 ml máu tĩnh mạch chống lệch chuẩn, so sánh 2 giá trị trung bình, kiểm đông bằng ống K2EDTA. Thực hiện xét định phân phối chuẩn, tính KTC cụ thể cho nghiệm công thức máu trong vòng 4 giờ tính các chỉ số, phân phối chuẩn: KTC X ± 2SD, ̅ từ thời điểm lấy mẫu, phân tích mẫu trên phân phối không chuẩn: Số liệu ở vị trí thứ máy Celltac G hãng Nihon Kohden (Nhật 2,5% là giới hạn tham chiếu dưới và số liệu ở Bản). Thu thập các thông tin tuổi, giới tính, vị trí thứ 97,5 % là giới hạn tham chiếu trên. phân loại sức khoẻ. Xử lý số liệu nghiên cứu: Sử dụng phần mềm 2.5. Phân tích và xử lý số liệu: Tính giá SPSS 26.0 và Excell. trị trung bình của các chỉ số xét nghiệm, độ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Một số đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Kết quả Cỡ mẫu 772 Tuổi X ± SD ̅ 35,66 ± 6,89 (19 – 57) 18 -35 tuổi 36 – 49 tuổi 50 – 60 tuổi Nhóm tuổi 41,6% 46,5% 11,9% Nam 466 60,4% Giới tính Nữ 306 39,6% Nhận xét: Nghiên cứu thực hiện trên 772 41,6%, ít nhất là nhóm tuổi 50 – 60 chiếm đối tượng, tuổi trung bình là 35,66 ± 6,89 11,9%; tỷ lệ nam/nữ là 1,52/1. (tuổi nhỏ nhất là 19, tuổi lớn nhất là 57); 3.2. Khoảng tham chiếu các chỉ số nhóm tuổi 36 - 49 chiếm tỷ lệ cao nhất: huyết học 46,5%, sau đó đến nhóm tuổi 18 – 35 là Bảng 3.2. Khoảng tham chiếu một số chỉ số huyết học Chung n = 772 Nam n = 466 Nữ n =306 Chỉ số 95%CI X ±SD ̅ 95%CI X±SD ̅ 95%CI X±SD ̅ RBC 3,98 – 5,78 4,88±0,45 4,58-5,74 5,16± 0,29 3,91-4,99 4,45 ± 0,27 139,77- 120,03- HGB 127,18 - 165,9 146,54±9,68 154,93±7,58 133,75 ± 6,86 164,06 147,47 HCT 36,14 – 51,82 43,98±3,92 41,59-51,43 46,51± 2,46 35,68-44,56 40,12 ± 2,22 MCV 84,03 – 96,43 90,23±3,1 84,2-96,28 90,24± 3,02 83,77-96,69 90,23 ± 3,23 MCH 27,72 –32,44 30,08±1,18 27,72-32,44 30,08± 1,18 27,73-32,45 30,09 ± 1,18 323,45- 333,23 ± 321,61- MCHC 322,68-333,34 333,34±5,33 333,51 ± 5,95 343,01 4,89 345,41 WBC 4,23-9,59 6,91±1,34 4,38 – 9,7 7,04± 1,33 4,03 – 9,39 6,71 ± 1,34 255,4 ± 163,48- 274,36 ± PLT 164,32- 361,52 262,92±49,3 189,9-341,9 43,25 385,24 55,44 Nhận xét: Khoảng tham chiếu một số chỉ số hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu của nam, nữ và chung cho cả 2 giới. 620
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 3.3. Một số yếu tố liên quan đến chỉ số xét nghiệm huyết học 3.3.1. Mối liên quan giữa các chỉ số xét nghiệm huyết học và giới tính Biểu đồ 3.1. Đặc điểm chỉ số xét nghiệm huyết học theo giới Nhận xét: Giá trị trung bình của các chỉ số RBC, HGB, HCT ở nam cao hơn nữ. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU p(1,2)>0,05; MCH 30,08±1,18 30±1,17 30,18±1,17 29,94±1,23 p(1,3)>0,05 p(2,3)>0,05; p(1,2)>0,05; MCHC 333,34±5,33 333,59±5,09 333,1±5,53 332,47±6,34 p(1,3)>0,05 p(2,3)>0,05 p(1,2)>0,05; WBC 6,91±1,34 6,91±1,29 6,91±1,39 6,84±1,43 p(1,3)>0,05 p(2,3)>0,05 p(1,2)>0,05; PLT 262.92±49,3 264,29±47,63 261,25±50,45 265,35±62,37 p(1,3)>0,05 p(2,3)>0,05; Nhận xét: Giá trị trung bình các chỉ số RBC, HGB, HCT trong độ tuổi từ 18 – 35 (nhóm 1) với 36 – 49 (nhóm 2) và 18 – 35 (nhóm 1) với 50 – 65 (nhóm 3); 36 – 49 (nhóm 2) và 50 – 65 (nhóm 3) có xu hướng giảm ở nhóm tuổi 50 – 60 tuổi; sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 IV. BÀN LUẬN Nguyễn Thị Quỳnh Nga và cộng sự tại Trung 4.1. Khoảng tham chiếu một số chỉ số tâm Xét nghiệm trường Đại học Y Dược Đà huyết học ở người trưởng thành khoẻ Nẵng [3]. Theo y văn, tuổi tác ảnh hưởng mạnh đến chỉ số HGB giá trị này càng giảm khi Khi xây dựng khoảng tham chiếu một số tuổi càng cao. Nguyên nhân có thể do sự chỉ số xét nghiệm tế bào máu chúng tôi lựa giảm dự trữ tế bào gốc tạo máu khi lão hóa. chọn 772 người khám sức khoẻ định kỳ đạt 4.2.3. Mối liên quan giữa các chỉ số xét phân loại sức khoẻ loại I đã thiết lập được nghiệm huyết học theo tuổi và giới tính KTC một số chỉ số huyết học (Bảng 3.1). Kết Biểu đồ 3.2 (A,B,C) cho thấy giá trị quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự như trung bình các chỉ số RBC, HGB, HCT ở nữ nghiên cứu của các tác giả: Nguyễn Thị thấp hơn so với nam trong cùng nhóm tuổi, Quỳnh Nga và cộng sự tại Trung tâm Xét sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). nghiệm trường Đại học Y Dược Đà Nẵng Tuy nhiên, các phòng xét nghiệm hiện nay [3], Nguyễn Thị Hiền Hạnh và cộng sự KTC các chỉ số này sử dụng cho người nghiên cứu tại Bệnh viện Quân Y 103 [4], trưởng thành không có sự phân chia theo Wongkrajang P và cộng sự tại Thái Lan [5]. nhóm tuổi và một số nghiên cứu đã công bố 4.2. Một số yếu tố liên quan đến chỉ số có sự phân chia nhóm tuổi không đồng nhất xét nghiệm huyết học về khoảng tuổi [9] nên nghiên cứu của chúng 4.2.1. Mối liên quan giữa các chỉ số xét tôi KTC không được thiết lập theo nhóm nghiệm huyết học và giới tính tuổi. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu đã chỉ Biểu đồ 3.1 cho thấy các chỉ số trong ra giữa các nhóm tuổi ở người trưởng thành nghiên cứu có sự khác biệt rõ rệt về giới tính. các chỉ số tế bào máu tương đối ổn định. Kết Xu hướng nam giới có giá trị cao hơn nữ giới quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự với đối với hầu hết các chỉ số dòng hồng cầu. nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Quỳnh Điều này có thể được giải thích trên cơ sở tác Nga và cộng sự tại Trung tâm Xét nghiệm động của hormone sinh dục estrogen và trường Đại học Y Dược Đà Nẵng[3]. Giá trị androgen lên quá trình tạo hồng cầu [6],[7] trung bình các chỉ số thấp hơn ở nữ được giải và dự trữ sắt thấp hơn ở phụ nữ do mất sắt thích do tác động của hormon, dự trữ sắt của trong thời kỳ kinh nguyệt [8]. Việc sử dụng nữ thấp hơn ở nam. khoảng tham chiếu riêng biệt cho đối tượng người bệnh nam và nữ là cần thiết đối với V. KẾT LUẬN các chỉ số RBC, HGB, HCT để đưa ra các Qua nghiên cứu 772 người trưởng thành kết quả biện luận phù hợp. tham gia khám sức khỏe đạt phân loại sức 4.2.2. Mối liên quan giữa các chỉ số xét khoẻ loại I tại Bệnh viện Trường Đại học Kỹ nghiệm huyết học và tuổi thuật Y tế Hải Dương, chúng tôi rút ra một Từ bảng 3.3 cho thấy giá trị trung bình số kết luận sau: các chỉ số RBC, HGB, HCT có xu hướng 1. Khoảng tham chiếu một số chỉ số giảm ở nhóm tuổi 50 – 60 tuổi, sự khác biệt huyết học ở người trường thành trên máy này có ý nghĩa thống kê (p
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Celltac G: Khoảng tham chiếu theo giới của tháng 3 - số 2 – 2022. các chỉ số: RBC nam: 4,58-5,74(T/L), nữ: 4. Nguyễn Thị Hiền Hạnh, Nguyễn Trung 3,91-4,99(T/L); HGB nam: 139,77- Kiên, Hồ Xuân Trường, Tạ Việt Hưng 164,06(g/L), nữ: 120,03-147,47(g/L); HCT (2018). Nghiên cứu một số chỉ số huyết học nam: 41,59-51,43(%), nữ: 35,68-44,56(%), tế bào và khoảng tham chiếu trên người bình KTC chung cho cả nam và nữ các chỉ số thường khỏe mạnh. Tạp chí Y Dược học MCV: 84,03 - 96,43(fL); MCH: 27,72- Quân sự, 1: 36-42.4. 32,44pg; MCHC: 322,68-333,34g/L; WBC: 5. Mokkhamakkun C (2018), Establishment 4,23-9,59(G/L); PLT: 164,32- 361,52(G/L). of new complete blood count reference 2. Một số yếu tố liên quan đến chỉ số xét values for healthy Thai adults, International nghiệm huyết học: có sự khác biệt về giới và Journal of Laboratory Hematology, 40(4), nhóm tuổi ở các chỉ số RBC, HGB, HCT. 478–483 6. Dukes PP, Goldwasser E. Inhibition of TÀI LIỆU THAM KHẢO erythropoiesis by estrogen, Endocrinol 1. Clinical and Laboratory Standards 1961;69:21–9. Institute (2010). Defining, Establishing and 7. Naets J, Wittek M. Mechanism of action of Verifying Reference Intervals in the Clinical androgens on erythropoiesis. Contents Am J Laboratory: Approved Guideline: Approved Physiol.1966; 210(2):315–20. guideline- third edition. C28-Ac3. 8. Murphy W.G. (2014). The sex difference in 2. Trần Hữu Tâm. Đánh giá sự tương đồng - haemoglobin levels in adults - mechanisms, khác biệt giữa các khoảng tham chiếu sinh causes, and consequences. Blood Rev, 28(2), học của xét nghiệm huyết học, đông máu 41–47. đang sử dụng tại các phòng xét nghiệm. Tạp 9. Wu X, Zhao M, Pan B, Zhang J, Peng M, chí Y học thực hành, 815(Số 4/2012). Wang L, et al. (2015) Complete Blood 3. Nguyễn Thị Quỳnh Nga và cộng sự . Xây Count Reference Intervals for Healthy Han dựng khoảng tham chiếu cho các chỉ số Chinese Adults. PLoS ONE 10(3): huyết học ở người trưởng thành khỏe mạnh e0119669. doi:10.1371/journal. tại Phòng Xét nghiệm - Trung tâm chẩn đoán pone.0119669. Y khoa, tạp chí y học Việt Nam tập 512 - 624

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
