VIN HÀN LÂM
KHOA HC XÃ HI VIT NAM
HC VIN KHOA HC XÃ HI
---------o0o---------
VŨ BÁ THÀNH
XÂY DNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
SA FARMMILK TI VIT NAM
Ngành, chuyên ngành: Qun tr kinh doanh
Mã s: 9.34.01.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ QUN TR KINH DOANH
HÀ NI - M 2024
Công trình được hoàn thành ti:
HC VIN KHOA HC XÃ HI
VIN HÀN LÂM KHOA HC XÃ HI VIT NAM
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS. Trn Hu Dào
2. TS. Nguyn Tun Anh
Phn bin 1: ...................................................................................................
.........................................................................................................................
Phn bin 2: ....................................................................................................
.........................................................................................................................
Phn bin 3: ...................................................................................................
.........................................................................................................................
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cp Hc vin hp ti:
Hc vin Khoa hc xã hi , 477 Nguyn Trãi, Qun Thanh Xuân, Tp.Hà Ni
Vào hồi ………… giờ ………… phút, ngày …… tháng …… năm ……
Có th tìm hiu lun án tại thư viện:
- Thư viện quc gia Vit Nam
- Thư viện Hc vin Khoa hc xã hi
1
M ĐU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bi cnh tình hình kinh tế như hiện nay, vic cnh tranh gay gt gia các doanh nghip trong
ngoài nước điều không th tránh khi. Gia nhng doanh nghiệp cùng ngành nét tương đồng ln
nhau, làm thế nào để h tr thành s la chn trung thành của khách hàng? Đó chính là nhờ vào xây dng và
phát triển thương hiệu doanh nghip.
Th trường sa Vit Nam hin có khong 200 doanh nghip hoạt động, trong đó có 40 doanh nghiệp sn
xut phân phi sa. Các doanh nghiệp trong nước chiếm khong 75% th phn, trong khi các doanh
nghip ngoi chiếm khong 25%. Các doanh nghiệp hàng đầu trong nước Vinamilk, TH True Milk,
Nutufood, IDP Mc Châu Milk. Các doanh nghiệp hàng đầu nước ngoài FrieslandCampina (Hà Lan),
Nestlé (Thụy Sĩ), Abbott (Mỹ), Mead Johnson (M) Fonterra (New Zealand). Th Trường sa ti Vit
Nam đang phát triển mnh m và chứa đựng nhiều cơ hội.
Xây dng phát triển thương hiệu một quá trình dài hơi tốn kém nhưng lại rt cn thiết để đảm
bo s thành công ca doanh nghiệp. Thương hiệu được coi là một cách để to ra giá tr cho khách hàng, gây
ấn tượng vi h to ra lòng trung thành với thương hiệu. Ngoài ra, trong bi cnh cnh tranh ngày càng
khc lit vic xây dng phát triển thương hiu có th giúp doanh nghip to ra mt s khác bit trong th
trưng cạnh tranh. Thương hiệu th giúp doanh nghip to ra lòng tin và uy tín vi khách hàng, to ra giá
tr cho khách hàng đem li li nhun cho doanh nghip. Tuy nhiên, vic xây dng phát triển thương
hiu không phải điều d dàng nhanh chóng. Nếu không được thc hiện đúng cách, việc xây dng
phát triển thương hiệu có th gây ra tn tht cho doanh nghip.
Thương hiệu Farmmilk, được ra đời trong thời điểm này, là một thương hiệu mi và còn non tr trên th
trưng. Vi s cnh tranh khc lit như vy, vic xây dng và phát triển thương hiệu sa Farmmilk s đương
đầu vi nhiều khó khăn thách thức. Đầu tiên, một thương hiệu mới như Farmmilk sẽ gặp khó khăn trong
vic xây dng lòng tin s tín nhim t khách hàng. Khách hàng thường xu hướng tin tưởng vào các
thương hiệu sữa đã được công nhn và có tiếng tăm trên thị trường. Vì vy, vic xây dng s tin tưởng và tín
nhim t khách hàng đối với thương hiệu Farmmilk s mt thách thc lớn đối vi doanh nghip. Th hai,
doanh nghip của thương hiu Farmmilk thuc loi doanh nghip nh, vi quy vn ngun lc hn
chế. Vi việc đầu ít nguồn lc kinh phí vào vic xây dựng thương hiệu, đây s là mt hn chế đáng kể
trong vic cnh tranh với các đối th ln trên th trường sa. Cui cùng, mt thách thc khác Farmmilk
đang đối mt là vấn đề v chất lượng sn phm. Vi nhiu s c v chất lượng sn phẩm nói chung đang xảy
ra trên th trường trong thi gian gần đây, khách hàng đặt nhiu s quan tâm đến chất lượng sn phm và v
sinh an toàn thc phm ca sn phm. Vic Farmmilk một thương hiệu mi còn non tr s là mt khó
khăn đối vi doanh nghip trong vic xây dng h thng kim soát chất lượng sn phm đáp ng yêu cu
kht khe ca khách hàng.
Vic nghiên cứu và đề xut các gii pháp phát triển thương hiệu Farmmilk s giúp tác gi có cái nhìn rõ
hơn về th trưng và cạnh tranh, đồng thời cũng đóng góp tích cực vào quá trình phát trin ca doanh nghip.
Chính nhng do thc tin trên, tác gi đã la chn đề tài “Xây dựng phát triển thương hiệu sa
Farmmilk ti Vit Nam” để làm đề tài nghiên cu.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mc tiêu chung
Trên sở nghiên cứu sở lun đánh giá thực trng xây dng phát trin thương hiệu sa
Farmmilk, đề tài luận án đề xut mt s gii pháp nhm phát triển hơn nữa thương hiệu sa Farmmilk cho
Công ty TNHH Food Farm trong thi gian ti.
2.2. Mc tiêu c th
- H thống hóa cơ sở lý lun và cơ sở thc tin v xây dng và phát triển thương hiệu.
- Đánh giá thực trng xây dng và phát trin thương hiệu Sa Farmmilk ca Công ty TNHH Food Farm
trong thi gian qua.
- Phân tích các yếu t ảnh hưởng đến xây dng phát triển thương hiệu Sa Farmmilk ca Công ty
TNHH Food Farm.
- Đề xut mt s gii pháp nhm phát trin hơn nữa thương hiệu Sa Farmmilk trong thi gian ti.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca lun án là nhng vấn đề lý lun và thc tin v xây dng và phát triển thương
hiệu nói chung và đánh giá thc trng xây dng và phát triển thương hiệu sn phm sa Farmmilk ca Công
ty TNHH Food Farm.
3.2. Phm vi nghiên cu
- Phm vi v ni dung: Lun án tp trung vào thc trng xây dng phát triển thương hiệu sn phm
sa Farmmilk ca Công ty TNHH Food Farm
- Phm vi v không gian: đề tài được thc hin ti Công ty TNHH Food Farm ti TP.H Chí Minh.
- Phm vi v thi gian:
+ Các d liu th cp phc v cho phân ch đánh giá trong lun án s được thu thp trong thi
gian là 5 năm từ 2018 đến 2022.
+ Các d liệu sơ cấp tác gi thu thp trong năm 2021 và 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cn
Lun án tiếp cn vấn đề nghiên cu theo chuyên ngành marketing, c th s dng các lun v
XD&PT thương hiệu ca các hc gi marketing Kevin Lane Keller và ca David A. Aaker. Ni hàm các khái
nim s dng trong lun án này được tham kho t các lý lun ca các hc gi marketing như Aaker, Keller,
Phillip Kotler, Gary M. Amstrong, Jean-Noël Kapferer và mt s hc gi marketing Vit Nam.
4.2. Phương pháp thu thp d liu
Ngun d liu nghiên cu bao gm d liu th cấp và sơ cấp. Đối vi mi d liu trên tác gi có cách thu
thập khác nhau đ nhm mang li hiu qu cao nht và độ tin cy cao nht cho b d liệu đó.
Thu thp d liu th cp: để được d liu th cp, tác gi thu thp các công trình nghiên cứu trước
đó liên quan đến vic XD&PT thương hiệu Farmmilk trong 5 năm. Sau khi thu thập các d liu trên, tác gi
3
thc hin vic sp xếp, phân loi theo thi gian, ni dung c th liên quan đến đề tài, mã hóa các d liu
này để đưa vào phân tích.
Thu thp d liệu sơ cấp:
+ Đề tài nghiên cu này là mt nghiên cu thc nghim ti một đơn vị kinh doanh, trong đó tác giả
nhân s ca doanh nghip, vi v trí có liên quan đến đề tài nghiên cu.
+ Để thu thp d liệu sơ cấp tác gi s s dụng phương pháp điều tra, kho sát qua bng hi. T nhng
ý kiến, nhận định, đánh giá của người tr li bng câu hi, tác gi s mã hóa và dùng d liệu này để phân tích
s dng cho việc đề ra những phương pháp XD&PT thương hiệu Farmmilk.
+ V ni dung bng hi: ni dung bng hi gm 2 phn là: phn gii thiu ca tác gi phn tr li
dành cho đối tượng kho sát. Các biến quan sát s dng cho các khái nim trong hình được đo bng
thang đo Likert 5 mc độ:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Không có ý kiến 4. Đồng ý 5. Đồng ý cao
4.3. Phương pháp x lý và s liu phân tích
Để thc hin nghiên cu v XD&PT thương hiệu Farmmilk ti Vit Nam, tác gi đã kết hp nhiu
phương pháp nghiên cứu, trên sở tìm hiểu sở thuyết liên quan đến vic xây dng phát trin
thương hiệu trong và ngoài nước. Tác gi s s dụng các phương pháp cụ th như sau:
4.3.1. Phương pháp xử lý số liệu
Sau khi thu thp d liệu, đối vi các d liu th cp thì tác gi s sp xếp, phân loi d liu theo thi
gian, theo tng ni dung c th có liên quan đến các phn, các mc trong lun án và tiến hành mã hóa các d
liu theo các ch đề liên quan. Đối vi d liệu sơ cấp thì tác gi s làm sch d liu bng cách loi b đi các
phiếu tr li không hp ls dng phn mềm SPSS, excel để thng kê, tng hp, mã hóa các loi d liu
cho phù hp.
4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu:
* S dụng phương pháp thống t: Trên sở h thng ch tiêu thng kê có th phn ánh mt cách
đầy đủ khách quan v phương pháp xác đnh giá tr thông qua các bng biu. S dụng các phương pháp
thống kê để tng hp, tính toán các s liu.
* S dụng phương pháp so sánh: dùng để đối chiếu so sánh các ch tiêu vi nhau.
* Phương pháp chuyên gia: tác gi s xin ý kiến trao đổi vi các chuyên gia trong doanh nghip, các
nhà quản lý liên quan đến thương hiệu ca doanh nghip.
* Phương pháp định lượng: được thc hin nhm kiểm định nhn dng các nhân t thông qua các giá
trị, độ tin cy ca các thang đo của mô hình nghiên cu ca tác gi..
* Phương pháp SWOT (đánh giá đim mạnh, điểm yếu, hội thách thc): Thu thp thông tin v các
yếu t bên trong (sc mạnh và đim yếu) và bên ngoài (cơ hội và thách thc) ca t chc sau.
5. Đóng góp mới của luận án
- V lý lun: Luận án đã tổng hợp và làm rõ hơn cơ s lý lun v xây dng và phát triển thương hiệu bao
gm khái nim, ni dung và các yếu t ảnh hưởng đến vic xây dng và phát triển thương hiệu.
- V thc tin: Luận án đã phản ánh được thc trng vic xây dng phát triển thương hiệu sa
Farmmilk trong giai đoạn t năm 2018 đến 2022 đưa ra các tiêu chí để đánh giá sự phát trin của thương