intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xây dựng và phát triển mô hình bảo đảm chất lượng giáo dục đại học tại trường Đại học Xây dựng miền Trung

Chia sẻ: ViJakarta2711 ViJakarta2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xu hướng tăng quy mô đào tạo đại học đã và đang đặt ra những yêu cầu cấp bách về tổ chức quản lý và đảm bảo chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực của trường Đại học Xây dựng Miền Trung trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xây dựng và phát triển mô hình bảo đảm chất lượng giáo dục đại học tại trường Đại học Xây dựng miền Trung

  1. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 1 XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH BẢO ĐẢM CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG MIỀN TRUNG TS. Trần Xuân Thực Hiệu trƣởng Trường Đại học Xây dựng Miền Trung ThS. Trƣơng Minh Trí Trưởng Phòng KH&HTQT, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung Đặt vấn đề: Trong những năm qua hệ thống giáo dục đại học ở nước ta phát triển với quy mô ngày càng lớn. Đội ngũ giảng viên đại học đang phát triển cả về số lượng và trình độ chuyên môn. Xu hướng tăng quy mô đào tạo đại học đã và đang đặt ra những yêu cầu cấp bách về tổ chức quản lý và đảm bảo chất lượng đào tạo nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực của trường Đại học Xây dựng Miền Trung trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Từ khoá: Hệ thống giáo dục Đại học, đảm bảo chất lượng. Đảm bảo chất lượng trong giáo các lĩnh vực kinh tế - xã hội cho khu dục đại học đã và đang là mối quan tâm vực Miền Trung – Tây Nguyên trong lớn ở các trường Đại học ở nước ta. điều kiện các nguồn nhân lực cho giáo Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, dục và đào tạo còn hạn chế. Cũng như luôn xác định phải thực hiện công tác nhiều nước trên thế giới và trong khu đảm bảo chất lượng đào tạo một cách vực, việc xây dựng và phát triển một hệ có hiệu quả. Đây là một giải pháp quản thống đảm bảo chất lượng giáo dục đại lý quan trọng để giải quyết mâu thuẫn học nói chung và thực hiện công tác giữa nhu cầu phát triển tăng quy mô kiểm định các điều kiện đảm bảo chất giáo dục đáp ứng yêu cầu đào tạo lượng đào tạo đại học nói riêng là điều nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ hết sức cần thiết. 1. Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đại học (xem Hình 1) Hình 1: Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đại học Mô hình tổng thể quá trình đào tạo đánh giá chất lượng đào tạo các điều kiện đại học là cơ sở để xây dựng các tiêu chí đảm bảo chất lượng đào tạo đại học.
  2. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 2 Tuy nhiên cần nhấn mạnh rằng chất vào các yếu tố khác của môi trường như lượng đào tạo của nhà trường trước hết là quan hệ cung – cầu, giá cả sức lao động, kết quả của quá trình đào tạo và được thể chính sách sử dụng và bố trí công việc hiện trong hoạt động nghề nghiệp của của nhà nước và người sử dụng lao động người tốt nghiệp. Quá trình thích ứng với v.v… Do đó khả năng thích ứng còn phản môi trường làm việc không chỉ phụ thuộc ảnh cả về hiệu quả đào tạo ngoài xã hội và vào chất lượng đào tạo mà còn phụ thuộc thị trường lao động (xem Hình 2). Hình 2: Quan hệ giữa mục tiêu và chất lượng đào tạo Xuất phát từ quan niệm về chất 4. Năng lực hành nghề (cơ bản và lượng đào tạo nêu trên, hệ thống các tiêu thực tiễn). chí đánh giá chất lượng đào tạo đại học 5. Khả năng thích ứng với môi đối với từng ngành đào tạo nhất định có trường làm việc. thể bao gồm các tiêu chí sau: 6. Năng lực nghiên cứu và tiềm năng 1. Phẩm chất về xã hội – nghề nghiệp phát triển nghề nghiệp. (đạo đức, ý thức, trách nhiệm, uy tín, v.v…) Đối với các tiêu chí về trình độ kiến 2. Các chỉ số về sức khỏe, tâm lý, thức, kỹ năng có thể dựa vào các tiêu chí sinh học, v.v… phân loại kiến thức – kỹ năng của Bloom 3. Trình độ kiến thức, kỹ năng về các mức sau (xem bảng 1). chuyên môn, nghiệp vụ. Bảng 1: Phân mức trình độ kiến thức – kỹ năng (dựa theo phân loại của Bloom) Thành phần Kiến thức Kỹ năng Mức chất lƣợng 1. Biết 1. Bắt chước Trung bình 2. Hiểu 2. Hình thành các kỹ năng ban đầu (theo chỉ dẫn) Trung bình khá 3. Vận dụng 3. Hình thành kỹ năng cơ bản (đúng, độc lập,…) Khá 4. Phân tích / Tổng hợp 4. Liên kết, phối hợp kỹ năng, nguyên công
  3. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 3 Thành phần Kiến thức Kỹ năng Mức chất lƣợng Cao 5. Đánh giá 5. Hình thành các kỹ xảo Rất cao 6. Phát triển 6. Phát triển kỹ năng, kỹ xảo 7. Sáng tạo 7. Sáng tạo Dựa vào các phân mức trình độ - Nhà trường đã mạnh dạn xác lập kiến thức và kỹ năng nêu ở bảng trên một định chế cụ thể cho vấn đề đảm bảo chúng ta có thể thiết kế các bài tập đánh chất lượng. Trong bộ máy quản lý truyền giá tổng hợp về trình độ phát triển kiến thống của trường, các định chế sẵn có như thức, kỹ năng nói riêng và năng lực hành phòng Tổ chức, phòng Kế hoạch – tài nghề và phát triển nghề nghiệp của người chính, phòng Quản trị thiết bị,… dễ được tốt nghiệp sau một quá trình đào tạo đồng chấp nhận, còn việc đưa vào các định chế thời kết hợp với các đánh giá khác về mới thường sẽ gặp khó khăn về mặt tâm phẩm chất xã hội – nghề nghiệp, về sức lý. Nhà trường đã có các phòng chức năng khỏe và đặc trưng tâm sinh lý, v.v… tư vấn cho lãnh đạo trường trong việc 2. Xây dựng hệ thống đảm bảo chất thiết kế, thực hiện và giám sát quá trình lƣợng của Nhà trƣờng đảm bảo chất lượng của trường. Cùng với hoạt động ở cấp vĩ mô, - Kết quả nhà trường đã đạt được Nhà trường đã bắt tay vào việc xây dựng trong những năm qua đối với quá trình hệ thống đảm bảo chất lượng và chia sẻ đảm bảo chất lượng là: với các trường bạn về kinh nghiệm trong + Có một sứ mệnh được tuyên bố rõ việc này. Chúng tôi hình dung trước mắt ràng. những công việc cụ thể sau: + Có một bản kế hoạch chiến lược - Tuyên bố sứ mệnh: Việc tuyên bố trung hạn 2005 – 2030 được phân tích sứ mệnh không phải là một thủ tục pháp trong mối quan hệ với thực hiện sứ mệnh. lý, mà phản ánh bản chất nhân văn sâu sắc + Có một định chế kiểm soát chất vị thế của một trường đại học đối với lượng cho trường. cộng đồng. Đó là biểu hiện đầu tiên của + Có một bộ số liệu khảo sát tổng sự cam kết đảm bảo chất lượng. Việc thể về tình hình đào tạo, tài chính, nhân tuyên bố sứ mệnh cũng đã được thực hiện lực của trường được xây dựng thành một thông qua Hội đồng khoa học và Đào tạo cơ sở dữ liệu sử dụng lâu dài. của trường, với những số liệu cụ thể về 3. Các chuẩn và tiêu chí đánh giá các lịch sử của trường và dự báo phát triển. điều kiện bảo đảm chất lƣợng đào tạo - Công bố các chuẩn mực chất lượng Dựa trên sơ đồ tổng quát nêu trên về đối với sinh viên tốt nghiệp, và trên cơ sở quá trình đào tạo đại học (Hình 1), hệ của các chuẩn mực này, tiến hành rà soát thống các tiêu chí được thiết kế với 6 tiêu lại toàn bộ chương trình khung đào tạo. chí và 50 chỉ số chính đánh giá các điều
  4. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 4 kiện đảm bảo chất lượng về giáo dục đại học Việt Nam (bảng 2). Bảng 2: Hệ thống chỉ số đánh giá các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục đại học TT Tiêu chí Chỉ số theo tiêu chí Điểm Thông tin chung - Ngày thành lập, địa chỉ - Chức năng và nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ - Quy mô đào tạo của trường theo các ngành nghề, hệ đào tạo - Quan hệ quốc tế Quản lý - Cơ cấu và cơ chế hệ thống quản lý - Tổ chức 1 10 - Lập kế hoạch thực hiện - Đánh giá Chƣơng trình đào tạo - Tỷ lệ các chương trình đào tạo đạt chuẩn - Định hướng mục tiêu đào tạo của các chương trình - Cấu trúc và nội dung các chương trình đào tạo 2 20 - Khung thời gian chương trình, tỷ lệ các học phần - Cập nhật kiến thức và kỹ năng khoa học – công nghệ hiện đại - Phát triển chương trình đào tạo Nghiên cứu và dịch vụ - Số lượng và kết quả dự án, đề tài nghiên cứu các cấp - Kinh phí nghiên cứu/giảng viên 3 - Số lượng các báo cáo khoa học các cấp 10 - Các thu nhập từ nghiên cứu và dịch vụ - Các giải thưởng về khoa học – công nghệ, về dịch vụ Giảng viên và sinh viên - Chất lượng tuyển sinh, quy mô đào tạo - Số lượng sinh viên/ giảng viên - Tỷ lệ % về thạc sĩ, tiến sĩ, phó giáo sư và 4 20 giáo sư - Cơ cấu ngành nghề của đội ngũ giảng viên - Thời gian giảng dạy Trang thiết bị, cơ sở vật - Số m2/ học sinh (phòng học, diện tích đất, chất phòng thí nghiệm, thư viện,…) 5 20 - Thư viện, sách tham khảo, tài liệu - Trang thiết bị giảng dạy, đa phương tiện,
  5. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 5 phòng chuyên môn hóa, phòng thí nghiệm, .v.v… - Khu thể thao, dịch vụ - Kết nối internet Nguồn tài chính - Đa dạng các nguồn tài chính (chính phủ, học phí của sinh viên, thu nhập từ dịch vụ, hỗ trợ, …) 6 20 - Chi phí đào tạo sinh viên/ năm - Các nguồn thu nhập tài chính, chi tiêu và quản lý tài chính Tổng kết 100 4. Các cơ sở, phƣơng pháp đánh giá và - Chất lượng đào tạo được thể kiểm định chất lƣợng đào tạo đại học hiện trong quá trình hành nghề của Để đánh giá chất lượng nói chung và người tốt nghiệp do đó việc lấy ý kiến chất lượng đào tạo đại học nói riêng cần đánh giá của người sử dụng lao động, dựa trên các cơ sở sau: tình hình việc làm và phát triển nghề - Chuẩn kiến thức - kỹ năng nghề nghiệp là cơ sở quan trọng để đánh giá nghiệp: các ngành nghề trong xã hội rất chất lượng đào tạo. đa dạng và phức tạp tùy thuộc vào sự - Các điều kiện đảm bảo chất phát triển kinh tế - xã hội, khoa học – lượng đào tạo (cơ sở vật chất, giáo viên, công nghệ, phân công lao động xã hội. tổ chức quản lý nhà trường,…) Mỗi một ngành nghề lao động xã hội đều Để làm rõ được các chỉ số đặc trưng đòi hỏi ở người hành nghề những kiến cho đào tạo nói chung và chất lượng đào thức, kỹ năng chuyên biệt cũng như các tạo nói riêng chúng ta có thể sử dụng các phẩm chất và năng lực xã hội và cá nhân phương pháp đánh giá sau: khác. Đây không chỉ là căn cứ quan trọng 1. Phỏng vấn: phỏng vấn học sinh để xây dựng danh mục ngành đào tạo, tốt nghiệp, giáo viên, cán bộ quản lý nhà mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo mà trường, người sử dụng lao động. còn là một căn cứ để so sánh, đánh giá 2. Phân tích đánh giá mục tiêu, chất lượng đào tạo. chương trình đào tạo. - Mục tiêu và nội dung đào tạo: 3. Kiểm tra – đánh giá công tác quản quá trình đào tạo là quá trình hiện thực lý, phương pháp đào tạo và kết quả học hóa “mục tiêu và nội dung đào tạo” ở tập trong quá trình đào tạo. người tốt nghiệp. Chất lượng đào tạo là 4. Thi tốt nghiệp cuối khóa đào tạo. kết quả của quá trình đào tạo với các 5. Tổ chức trắc nghiệm đánh giá mục tiêu, nội dung phương pháp xác theo năng lực hành nghề. định, do đó mục tiêu và nội dung 6. Điều tra – khảo sát: điều tra tình phương pháp đào tạo là cơ sở để đánh hình việc làm của người tốt nghiệp, khảo giá chất lượng đào tạo.
  6. Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 2-2013 6 sát hoạt động nghề nghiệp thực tế, quan tiêu đào tạo của từng ngành đào tạo trong sát quá trình đào tạo. hệ thống đào tạo đại học. Vì vậy, để đáp 7. Kiểm định các điều kiện đảm bảo ứng nhu cầu nguồn nhân lực đối với thị chất lượng đào tạo về cơ sở vật chất, đội trường lao động, Trường Đại học Xây ngũ giáo viên. dựng Miền Trung luôn coi trọng về chất 5. Kết luận lượng đào tạo đại học không chỉ dừng ở Trong lĩnh vực đào tạo, chất lượng kết quả của quá trình đào tạo trong nhà đào tạo với đặc trưng sản phẩm là “con trường với những điều kiện đảm bảo chất người lao động” có thể hiểu là kết quả lượng như cơ sở vật chất, đội ngũ giảng của quá trình đào tạo và được cụ thể hóa viên, mà còn phải tính đến mức độ phù ở các phẩm chất, giá trị nhân cách và giá hợp và khả năng thích ứng của sinh viên trị sức lao động hay năng lực hành nghề tốt nghiệp với môi trường làm việc thực của người tốt nghiệp tương ứng với mục tế trong xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1