intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác cảng container một nghiên cứu tại khu vực phía nam

Chia sẻ: Nguyễn Đức Nghĩa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

126
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với phương pháp định tính kết hợp với định lượng, sử dụng thang đo likert 5 điểm. Kết quả nghiên cứu cho thấy sáu yếu tố: Cơ sở hạ tầng cảng, vị trí cảng, khả năng kết nối nội địa, tính năng động, hoạt động dịch vụ logistics cảng, dịch vụ hàng hải cảng ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác cảng từ đó giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh cảng container có các chính sách và quyết định để nâng cao năng lực cạnh tranh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác cảng container một nghiên cứu tại khu vực phía nam

59<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 21-11/2016<br /> <br /> <br /> YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KHAI THÁC CẢNG<br /> CONTAINER MỘT NGHIÊN CỨU TẠI KHU VỰC PHÍA NAM<br /> FACTORS AFFECTING THE CONTAINER PORT PERFORMANCE, A<br /> STUDY IN THE SOUTHERN REGION<br /> Hà Minh Hiếu<br /> Khoa Thương Mại, Đại Học Tài Chính Marketing<br /> Tóm tắt: Hiệu quả khai thác cảng container là thước đo quan trọng trong năng lực cạnh tranh<br /> của cảng. Vì vậy, mục tiêu của nghiên cứu là xác định, đánh giá các yếu tố then chốt của cảng<br /> container ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác cảng để từ đó giúp cảng nâng cao năng lực cạnh tranh<br /> của mình. Với phương pháp định tính kết hợp với định lượng, sử dụng thang đo likert 5 điểm. Kết quả<br /> nghiên cứu cho thấy sáu yếu tố: Cơ sở hạ tầng cảng, vị trí cảng, khả năng kết nối nội địa, tính năng<br /> động, hoạt động dịch vụ logistics cảng, dịch vụ hàng hải cảng ảnh hưởng đến hiệu quả khai thác cảng<br /> từ đó giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh cảng container có các chính sách và quyết định để nâng<br /> cao năng lực cạnh tranh.<br /> Từ khóa: Cảng container, hiệu quả cảng, cạnh tranh.<br /> Abstract: Container port performance is an important measure of the competitiveness of the<br /> container port. Therefore, the objective of the study is to identify and evaluate the key factors affecting<br /> the port's container terminal operating efficiency so that helps ports enhance their competitiveness.<br /> With a combined qualitative methods with quantitative, using 5 - point Likert scale. The study results<br /> showed that six factors: Portinfrastructure, portlocation, land accessibility, port dynamics, Logistics<br /> integration and terminal organization, maritime accessibility affect extraction efficiency port which<br /> enables the container terminal business enterprises have policies and decisions to improve<br /> competitiveness.<br /> Keywords: Container port, port performance, competitiveness.<br /> 1. Giới thiệu yêu cầu khác nhau của các hãng tàu, các<br /> Cảng container đóng vai trò quan trọng doanh nghiệp xuất nhập khẩu cũng như các<br /> mấu chốt trong hoạt động logistics vận công ty giao nhận… và do đó cố gắng để<br /> chuyển hàng hóa bằng container trên toàn cầu thích nghi với một môi trường luôn thay đổi.<br /> [1] và chúng cũng có thể đáp ứng được các Nếu không có sự thay đổi sẽ bị các đối thủ<br /> yêu cầu trong nền logistics hội nhập. Khả cạnh tranh tranh giành và qua mặt một cách<br /> năng cung cấp dich vụ logistics trở thành một nhanh chóng. Trong thực tế, cảng cần phải<br /> vấn đề quan trọng sống còn cho cảng, cũng nỗ lực nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng<br /> như tạo ra dịch vụ giá trị gia tăng và đáp ứng đến hiệu quả khai thác để từ đó đưa ra các<br /> nhu cầu khách hàng [4]. chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh<br /> Cảng container hiện nay phải đối mặt với tranh trong khai thác cảng container.<br /> những thách thức chưa từng có trong một môi 2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên<br /> trường cạnh tranh gay gắt khi bối cảnh áp lực cứu<br /> ngày càng tăng từ các bên liên quan nhằm trở 2.1. Cơ sở lý thuyết<br /> thành động lực cho tăng trưởng kinh tế. Với  Cơ sở vật chất hạ tầng: Là một<br /> khả năng thương lượng của những liên minh, trong những yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng<br /> tập đoàn vận chuyển toàn cầu đã làm tăng đến việc lựa chọn cảng của khách hàng [9].<br /> thêm sự cạnh tranh ngày một khốc liệt giữa Ở đây là đề cập đến số lượng trang thiết bị<br /> các cảng. Do đó, các cảng đang thua lỗ, khi xếp dỡ của cảng container nhiều và hiện đại<br /> họ phải đối mặt với việc cạnh tranh giữa các [5], [7], [10]. Bên cạnh đó thang đo này còn<br /> cảng ngày một nghiêm trọng và đang bị đe được không ít nhà nghiên cứu đo lường bằng<br /> dọa bởi khả năng đàm phán của tập đoàn toàn hệ thống cứu chữa sự cố ở cảng đạt tiêu<br /> cầu. chuẩn, điều kiện cơ sở chuẩn, năng suất xếp<br /> Để duy trì vị trí của cảng container trên dỡ container cao [5], [7].<br /> thị trường, cần phải nâng cao hơn nữa năng Giả thuyết H1: Cơ sở vật chất hạ tầng<br /> lực cạnh tranh của bản thân so với các đối là yếu tố quan trọng của cảng container.<br /> thủ cạnh tranh. Cụ thể là cần đáp ứng những<br /> 60<br /> Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016<br /> <br /> <br />  Vị trí cảng: Đây là yếu tố quan trọng của cảng [10]. Tính năng động của một cảng<br /> nhất trong quan điểm thông thường, khi các còn thể hiện sự nổi tiếng của cảng đó [9],<br /> khách hàng lựa chọn cảng, vị trí của cảng có [10]. Theo các chuyên gia trong lĩnh vực khai<br /> tác động to lớn đến chi phí của khách hàng, thác cảng container thì khách hàng lựa chọn<br /> vị trí cảng có thể kể đến là khoảng cách từ cảng phụ thuộc vào chất lượng dịch vụ cảng<br /> cảng đến nhà kho của khách hàng [2], [3], [7] và hoạt động khai thác cảng có nổi tiếng hay<br /> hoặc khoảng cách từ cảng đến các trung tâm không, điều này sẽ góp phần làm cho một<br /> thương mại, gần các khu chế xuất [4], [6] và cảng trở nên năng động.<br /> gần các thềm lục địa Á - Âu hay các cảng Giả thuyết H4: Tính năng động là yếu<br /> trung chuyển [1]. Bên cạnh đó trong Hội nghị tố quan trọng của cảng container.<br /> Hậu cần Hàng hải Việt Nam năm 2013 tổ  Tổ chức hoạt động và dịch vụ<br /> chức tại TP.HCM các chuyên gia nhận định Logistics cảng: Đó là các hoạt động khai<br /> xu hướng khách hàng cảng container thường thác của cảng định hướng vào phục vụ khách<br /> lựa chọn vị trí cảng có hệ thống vệ tinh tốt hàng [4], [9], [7] hay các hoạt động như thiết<br /> như gần các cảng liên kết khác bao gồm các kế, cấu trúc tổ chức bến cảng giúp giảm chi<br /> ICD (cảng thông quan nội địa) và Depot (khu phí cho khách hàng [9], [10] bên cạnh quản<br /> tập kết container rỗng và hàng). lý tốt hệ thống thông tin và quản lý cảng [1],<br /> Giả thuyết H2: Vị trí là yếu tố quan [3], cảng phí tốt [4], [5]. Bên cạnh đó theo<br /> trọng của cảng container. các nhận định của chủ hàng Việt Nam, một<br />  Năng lực kết nối nội địa: Đây là khả cảng mà họ cảm thấy hài lòng để quyết định<br /> năng kết nối vùng hậu phương của cảng, các lựa chọn là còn phụ thuộc vào quy trình, thủ<br /> chủ hàng xuất nhập khẩu thường đặt nhà máy tục hải quan ở cảng đó có dễ dàng và thông<br /> hoặc trụ sở kinh doanh của họ nằm sâu trong thoáng hay không.<br /> đất liền nên nhu cầu lựa chọn một cảng Giả thuyết H5: Tổ chức hoạt động và<br /> container để gửi hàng thường chú ý đến việc dịch vụ Logistics là yếu tố quan trọng của<br /> khả năng kết nối hệ thống vận tải nội địa là cảng container.<br /> điều tất yếu [2], [3] vì vậy yếu tố khả năng  Dịch vụ hàng hải cảng: Được đo<br /> tiếp cận thị trường nội địa, hệ thống vận tải lường bởi số lượng hãng tàu tóp 10 thế giới<br /> nội địa là một yếu tố quan trọng để chủ hàng đến cảng thường xuyên, số lượng tàu vận tải<br /> có thể lựa chọn cảng . Khả năng kết nối nội liên lục địa [10], số lượng tàu trung chuyển<br /> địa của cảng được thể hiện bằng khả năng kết đến cảng [9]. Các chủ hàng thường quan tâm<br /> nối cảng với mạng lưới logistics nội địa cao đến lịch trình tàu chạy chuyên tuyến, số<br /> [9] hay có nhiều tuyến đường bộ đến cảng lượng tàu mà hãng tàu khai thác trong<br /> [8], [9]. Bên cạnh đó trong Hội nghị Hậu cần chuyến và các cảng tàu thường ghé để lập kế<br /> Hàng hải Việt Nam 2013, các chuyên gia hoạch gửi hàng vì vậy có thể nói đây là đặc<br /> nhận định khả năng kết nối vùng hậu phương tính lựa chọn cảng của chủ hàng [9].<br /> của cảng còn có khả năng kết nối mạng lưới Giả thuyết H6: Dịch vụ hàng hải là yếu<br /> đường sông và đường bộ vào các bãi tố quan trọng của cảng container.<br /> container lớn và năng lực vận tải của các Hiệu quả khai thác cảng: Hiệu quả khai<br /> công ty logistics trong khu vực lớn. Ở Việt thác và năng lực cạnh tranh của cảng<br /> Nam (VN) do đặc điểm mạng lưới sông ngòi container thường được đo lường bằng năng<br /> dày đặc và các cảng biển thường nằm trên suất và hiệu suất khai thác như là năng suất<br /> khu vực các nhánh sông vì vậy khả năng kết trên từng thiết bị xếp dỡ thường tính bằng<br /> nối của cảng còn phải tính đến có nhiều TEU/giờ/tàu hay hiệu suất là số lượng hàng<br /> tuyến đường sông đến cảng hay không. thông qua cảng tính bằng TEU hoặc tấn trong<br /> Giả thuyết H3: Năng lực kết nối nội địa khoảng thời gian [1]. Tuy nhiên năng suất và<br /> là yếu tố quan trọng của cảng container. hiệu suất cảng thì không nói lên hết được<br />  Tính năng động của cảng: Được thể năng lực cạnh tranh của một cảng container<br /> hiện ở tính năng động trong việc trao đổi mà hiệu quả của cảng còn phải nói đến sự<br /> thông tin với khách hàng và trong quản lý thỏa mãn và hài lòng của khách hàng sử dụng<br /> 61<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 21-11/2016<br /> <br /> <br /> dịch vụ cảng [1]. Vì vậy việc lựa chọn cảng doanh dịch vụ logistics đã và đang sử dụng<br /> của khách hàng là một thước đo rất quan dịch vụ cảng container như: cảng Cát Lái,<br /> trọng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh Cái Mép, Hiệp Phước, VICT, SP - PSA….<br /> và đầu tư khai thác hiệu quả của cảng. định lượng sơ bộ với mẫu n = 130, thang đo<br /> Cảng container là một doanh nghiệp likert 5, loại bỏ thang đo có EFA < 0,5, hệ số<br /> cung cấp dịch vụ logistics vì vậy có rất nhiều tương quan < 0,3. Định lượng chính thức<br /> đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ cảng mẫu n = 505. Dữ liệu được xử lý trên phần<br /> nhưng trong đó chủ yếu ba nhóm khách hàng mềm SPSS 20. Các thang đo tiếp tục được<br /> chính mà cảng thường xuyên phục vụ đó là: kiểm định bằng hệ số Cronbach Alpha với<br /> Doanh nghiệp gửi hàng hóa xuất nhập khẩu yêu cầu >0.6, kiểm định Barlett với p < 5%,<br /> hay thường gọi là chủ hàng [3], [4], các KMO > 0,5. Sau đó tiếp tục cho chạy EFA<br /> doanh nghiệp khai thác tàu hay còn gọi là với phép xoay Varimax. Bước cuối cùng là<br /> chủ tàu [5], [7] và các doanh nghiệp làm dịch kiểm định mô hình bằng phương pháp hồi<br /> vụ giao nhận [5]. Tuy nhiên tại Việt Nam quy đa biến với mức ý nghĩa 5 %.<br /> hiệu quả của một cảng container lại được 4. Kết quả phân tích thống kê<br /> quyết định phần lớn là lượng hàng được 4.1. Thống kê mô tả<br /> thông qua từ các chủ hàng xuất nhập khẩu Số lượng phiếu phát ra là 600 phiếu, số<br /> (Hội nghị Thường niên Hiệp hội Cảng biển lượng phiếu thu về sau khi loại bỏ những<br /> Việt Nam 2013). Vì vậy thang đo hiệu quả phiếu không hợp lệ là 505 phiếu, đạt tỷ lệ<br /> cảng có ý nghĩa và chịu sự tác động rất lớn từ 84,17% tổng số phiếu phát ra. Trong đó:<br /> sự lựa chọn khách hàng, ảnh hưởng đến Bảng 1. Địa bàn khảo sát.<br /> quyết định kinh doanh dịch vụ logistics của Địa điểm<br /> Số lượng Tỷ lệ %<br /> chủ hàng<br /> cảng container. Tp.HCM 245 48,5<br /> 2.2. Mô hình nghiên cứu Vũng Tàu 64 12,7<br /> Dựa trên cơ sở lý thuyết và các giả<br /> ĐBSCL 126 24,9<br /> thuyết được đưa ra tác giả đề xuất mô hình<br /> Tây Ninh 45 8,9<br /> nghiên cứu như sau:<br /> Long An 25 5<br /> Tổng 505 100<br /> (Khảo sát được thực hiện từ tháng 6/2015 đến tháng<br /> 9/2016).<br /> 4.2 Phân Tích Nhân Tố Khám Phá<br /> EFA<br /> Bảng 2. Hệ số KMO và kiểm định Bartlett.<br /> Hệ số KMO……………………………………….0,781<br /> Kiểm định Bartlett Df 276<br /> Sig 0,000<br /> Theo kết quả ở bảng 2, KMO = 0,781<br /> nên phân tích nhân tố là thích hợp.<br /> Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết<br /> 3. Phương pháp nghiên cứu H0: Độ tương quan giữa các biến quan sát<br /> Nghiên cứu được thực hiện thông qua bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định<br /> hai bước định tính và định lượng với hai này có ý nghĩa thống kê (Sig ≤ 0,05 ) thì các<br /> nhóm đối tượng khảo sát khác nhau. Đối biến quan sát có tương quan với nhau trong<br /> tượng khảo sát cho nghiên cứu định tính là tổng thể [8]. Theo đó, Sig của kiểm định trên<br /> các nhà quản lý khai thác cảng container và là 0,000 nên các biến có tương quan với nhau<br /> các chủ hàng đại diện thường xuyên sử dụng trong tổng thể. Với kết quả hệ số KMO và<br /> dịch vụ cảng container. Đối tượng cho kiểm định Bartlett ở bảng 2 như trên cho thấy<br /> nghiên cứu định lượng là các chủ hàng xuất có đủ điều kiện để tiến hành phân tích nhân<br /> nhập khẩu, hãng tàu, doanh nghiệp kinh tố.<br /> 62<br /> Journal of Transportation Science and Technology, Vol 21, Nov 2016<br /> <br /> Bảng 3. Nhân tố khám phá.<br /> Biến quan sát Thành phần<br /> 1 2 3 4 5 6<br /> Cảng gần những tuyến hàng hải chính yếu 0,820<br /> Cảng gần các cảng liên kết khác bao gồm các Depot 0,715<br /> Cảng gần các khu công nghiệp, khu chế xuất 0,705<br /> Khoảng cách luồng ngắn 0,678<br /> Gần các cảng trung chuyển lớn trên thế giới (Cảng<br /> 0,658<br /> Singapore,...)<br /> Cảng gần các thềm lục địa Á-Âu 0,603<br /> Tuyến đường liên kết liên hợp đến cảng phù hợp cho<br /> vận tải lượng hàng lớn (vd: đường sắt, xa lộ, sà 0,588<br /> lan...)<br /> Hệ thống thông tin nhanh chóng, kịp thời 0,765<br /> Dịch vụ thủ tục hải quan thuận lợi 0,717<br /> Hoạt động khai thác của cảng định hướng vào phục<br /> 0,683<br /> vụ khách hàng<br /> Dịch vụ chuyển tải năng động 0,674<br /> Dịch vụ lai dắt tàu vào cảng năng động 0,650<br /> Cảng phí tốt 0,631<br /> Hệ thống quản lý cảng tốt 0,556<br /> Điều kiện cơ sở hạ tầng đạt tiêu chuẩn cao 0,746<br /> Số lượng trang thiết bị xếp dỡ nhiều 0,740<br /> Trang thiết bị cảng hiện đại 0,733<br /> Số lượng cầu tàu nước sâu nhiều 0,685<br /> Hệ thống cứu chữa sự cố ở cảng đạt tiêu chuẩn 0,677<br /> Số lượng bến đậu tàu nhiều 0,661<br /> Khả năng kết nối của cảng với các mạng lưới<br /> 0,842<br /> logistics nội địa cao<br /> Có nhiều tuyến đường bộ đến cảng 0,784<br /> Năng lực vận tải của các công ty logistics trong khu 0,776<br /> vực lớn<br /> Khả năng kết nối mạng lưới đường sông và đường bộ 0,771<br /> vào các bãi container lớn<br /> Cảng năng động trong công việc quản lý 0,810<br /> Cảng năng động trong việc trao đổi thông tin với 0,781<br /> khách hàng<br /> Bến bãi container của cảng nổi tiếng 0,774<br /> Chất lượng dịch vụ cảng nổi tiếng 0,734<br /> Số lượng hãng tàu top 10 thế giới đến cảng 0,886<br /> Số lượng hãng tàu trung chuyển đến cảng (tàu 0,875<br /> Feeder)<br /> Số lượng hãng tàu xuyên lục địa đến cảng (tàu 0,774<br /> Mother)<br /> Nguồn: Tác giả phân tích.<br /> <br /> Kết quả phân tích nhân tố được trình bày đầu và Cumulative (phương sai trích) có giá<br /> ở bảng 3, sáu nhân tố có Eigenvalues (lượng trị bằng 61,647% cho ta biết sáu nhân tố này<br /> biến thiên được giải thích bởi nhân tố) lớn giải thích được 61,647 % độ biến thiên của<br /> hơn 1 được rút trích từ 34 biến quan sát ban dữ liệu [8]. Tuy nhiên để kiểm tra xem liệu<br /> 63<br /> TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI, SỐ 21-11/2016<br /> <br /> <br /> các biến quan sát trong 6 nhân tố này có thật động dịch vụ logistics cảng, tính năng động<br /> sự giải thích cho khái niệm đo lường, điều cảng và cuối cùng dịch vụ hàng hải cảng.<br /> này được thực kiểm chứng qua hệ số 5. Kết luận và hạn chế nghiên cứu<br /> Cronbach’s alpha cho từng nhân tố. Nghiên cứu đã xây dựng và kiểm định<br /> 4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả<br /> Một nhân tố được đánh giá tốt khi hệ số khai thác cảng với sáu yếu tố trong đó vị trí<br /> Cronbach’s alpha lớn hơn hoặc bằng 0,8, hệ cảng container là yếu tố ảnh hưởng lớn nhất<br /> số Cronbach’s alpha từ 0,6 trở lên là có thể đến hiệu quả khai thác cảng container và yếu<br /> sử dụng được [8]. Theo [8], các biến có hệ số tố dịch vụ hàng hải ảnh hưởng ít nhất. Mô<br /> tương quan biến tổng (total correlation) nhỏ hình nghiên cứu giải thích được 84,4% cho<br /> hơn 0,3 sẽ bị loại khỏi thang đo do có tương tổng thể về mối quan hệ của sáu yếu tố này,<br /> quan kém với các biến khác trong cùng mục điều này khẳng định rằng sáu yếu tố có mối<br /> hỏi. quan hệ quyết định đến hiệu quả khai thác<br /> Bảng 4. Hệ số Cronbach Alpha các nhân tố. cảng container. Từ đó cho thấy các doanh<br /> Yếu tố Ký hiệu<br /> Hệ số Cronbach nghiệp đang kinh doanh hoạt động hoặc đang<br /> Alpha<br /> dự tính đầu tư vào lĩnh vực kinh doanh khai<br /> Vị trí cảng container X1 0,818<br /> Hoạt động dịch vụ thác cảng biển container muốn kinh doanh<br /> Logistics cảng container<br /> X2 0,796 hoặc đầu tư hiệu quả thì cần phải thực hiện<br /> Hạ tầng cảng X3 0,802 tốt chiến lược vị trí đầu tư xây dựng cảng<br /> Khả năng kết nối nội địa container, phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện<br /> X4 0,854<br /> cảng container<br /> Tính năng động X5 0,837 dịch vụ logistics cảng, xây dựng các chính<br /> Dịch vụ hàng hải X6 0,836 sách năng động phù hợp<br /> Nguồn: tác giả phân tích Tài liệu tham khảo<br /> [1]Baird, A., (2006). Optimizing the container transhipment hub<br /> Kết quả phân tích cho thấy hệ số location in northern Europe.Journal of Transport Geography,<br /> Cronbach’s alpha của các thang đo là rất tốt, 14(3), 195-214.<br /> điều này phản ánh mức độ tin cậy của các [2]Chien-Chang Chou (2009).An evaluation of the service<br /> performances of container ports. Journal of Information and<br /> thang đo và các biến quan sát của các nhân tố Optimization Sciences, 30:5, 925-933.<br /> đo lường cùng một khái niệm. [3] Cullinane, K. P. B. and Song, D. W. (2006). Estimating<br /> the Relative Efficiency of European Container Ports: A<br /> 4.4 Phân tích hồi quy Stochastic Frontier Analysis. Research in Transportation<br /> Bảng 5. Kết quả phân tích hồi quy. Economics Vol 16 Port Economics, Eds Cullinane, K., and<br /> Talley, W. K. Amsterdam, Netherlands.<br /> Mức ý nghĩa<br /> Yếu tố Hệ số beta [4] Gordon Wilmsmeier & cộng sự (2006). The Impact of Port<br /> p Characteristics on International Maritime Transport Cost.<br /> Vị trí cảng container 0,368 0,000 Research in Transport Economics, Vol 16, 117-140.<br /> Hoạt động dịch vụ [5] Gonzalez, M. M. and Trujillo, L. (2009) Efficiency<br /> 0,254 0,000 measurement in the port industry: a survey of empirical<br /> Logistics cảng container<br /> evidence. Journal of Transport Economics and Policy 43 (2):<br /> Hạ tầng cảng 0,347 0,000 157-192<br /> Khả năng kết nối nội địa [6] Liu Qianwen (2010). Efficiency Analysis of Container Ports<br /> 0,311 0,000 and Terminals. A thesis submitted for the degree of Doctor of<br /> cảng container<br /> Philosophy of University College London<br /> Tính năng động 0,141 0,000 [7] Murphy, P., Daley, J., Dalenberg, D., 1992. Port selection<br /> Dịch vụ hàng hải 0,154 0,000 criteria: an application of a transport research framework.<br /> Logistics and Transportation Review 28 (3), 237–255<br /> Nguồn: Tác giả phân tích. [8] Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học<br /> Ghi chú: trong kinh doanh. NXB LĐ-XH.<br /> [9] Tongzon, J. and Heng, W. (2005). Port privatization,<br /> R2 = 84,4%; F = 322,907; p < 0,000 efficiency and competitiveness: Some empirical evidence<br /> Phương trình hồi quy: from container ports (terminals). Transportation Research<br /> Part A, 39, 405–424.<br /> Y = 0,368X1 + 0,254X2 + 0,357X3 + [10] Vítor Caldeirinha, J. Augusto Felício and Andreia Dionísio<br /> (2012). The Container Terminal Characteristics and<br /> 0,311X4 + 0,141X5 + 0,154X6 Customer Satisfaction, School of Economics and<br /> Như vậy yếu tố vị trí cảng container là management. University of Lisbon; RuaMiguel Lupi, 20.<br /> 1249-078 Lisbon.<br /> yếu tố quyết định lớn nhất đến hiệu quả khai Ngày nhận bài: 26/9/2016<br /> thác cảng, kế đến là cơ sở hạ tầng của cảng Ngày chuyển phản biện: 29/9/2016<br /> container, khả năng kết nối nội địa cảng, hoạt Ngày hoàn thành sửa bài: 20/10/2016<br /> Ngày chấp nhận đăng: 27/10/2016<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2